Kiện lấn chiếm đất trong trường hợp nào? Thủ tục kiện ra làm sao? Vậy để hiểu rõ hơn các quy định liên quan vấn đè này, Đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm của Tổng Đài Pháp Luật xin gửi đến quý bạn đọc câu trả lời qua bài viết dưới đây! Để được đảm bảo quyền lợi, quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được hỗ trợ.
>> Liên hệ Luật sư tư vấn miễn phí về thủ tục kiện khi lấn chiếm đất. Gọi ngay 1900.6174
Anh Liêu (Hà Tĩnh) có câu hỏi liên quan đến vấn đề kiện khi lấn chiếm đất như sau:
“Kính thưa Luật sư tư vấn!
Tôi tên Liêu, hiện đang sống ở Hà Tĩnh. Do nhu cầu xây nhà mà anh Sanh – hàng xóm cạnh nhà tôi đã xây lấn qua 1 phần vườn nhà tôi. Tôi có qua yêu cầu anh Sanh đền bù cho tôi nhưng anh Sanh không chịu.
Nay tôi muốn kiện anh Sanh vì đã lấn chiếm đất nhà tôi nhưng tôi không biết như thế đã đủ điều kiện để tôi có thể kiện anh ta về tội lấn chiếm đất chưa? Nếu đủ thì thủ tục kiện như thế nào? Mong Luật sư hỗ trợ giải đáp giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn!”
>> Liên hệ Luật sư tư vấn miễn phí về thủ tục kiện lấn chiếm đất. Gọi ngay 1900.6174
Phần trả lời của Luật sư:
Cảm ơn anh Liêu đã tin tưởng và sử dụng dịch vụ của Tổng Đài Pháp Luật. Về vấn đề của anh, chúng tôi xin đưa ra thông tin tư vấn như sau:
Kiện lấn chiếm đất trong trường hợp nào?
Hành vi lấn đất và chiếm đất thường đề cập đến việc sử dụng hoặc chiếm đoạt đất một cách trái phép mà không có quyền sở hữu, quyền sử dụng đất hoặc sự đồng ý của chủ sở hữu hoặc cơ quan có thẩm quyền.
Điều này có thể bao gồm xâm phạm vào đất của người khác, sử dụng đất công không được phép hoặc xây dựng trái phép trên đất đai không thuộc quyền sở hữu của mình.
Cụ thể, Theo khoản 1 và 2 Điều 3 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, hành vi lấn đất và chiếm đất được giải thích như sau:
Lấn đất là việc người sử dụng đất di chuyển mốc giới hoặc ranh giới thửa đất để mở rộng diện tích đất sử dụng mà:
– Không có sự cho phép từ cơ quan quản lý đất đai của nhà nước.
– Không có sự cho phép từ người sử dụng hợp pháp của diện tích đất bị lấn đó.
Chiếm đất là việc sử dụng đất trong một trong các trường hợp sau:
– Tự ý sử dụng đất mà không có sự cho phép từ cơ quan quản lý đất đai của nhà nước.
– Tự ý sử dụng đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức hoặc cá nhân khác mà không có sự cho phép từ tổ chức hoặc cá nhân đó.
Sử dụng đất đã được Nhà nước giao, cho thuê nhưng đã hết thời hạn sử dụng mà không có sự gia hạn từ phía
Nhà nước (trừ trường hợp hộ gia đình hoặc cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất nông nghiệp).
>> Xem thêm: Giao dịch quyền sử dụng đất diễn ra nhanh chóng nhất
Kiện lấn chiếm đất hồ sơ như thế nào?
Hồ sơ khởi kiện lấn chiếm đất là tài liệu quan trọng và cần thiết trong quá trình bảo vệ quyền lợi của người bị lấn chiếm đất. Đây là bước đầu tiên để đưa vụ việc vào quy trình pháp lý và tìm kiếm công lý.
Hồ sơ khởi kiện đóng vai trò quan trọng trong việc chứng minh hành vi lấn chiếm đất, xác định quyền sở hữu đất, và yêu cầu bồi thường thiệt hại phát sinh.
Hồ sơ khởi kiện khi lấn chiếm đất có thể gồm các tài liệu và thông tin sau đây:
Đơn khởi kiện: Đây là văn bản chính mà bên kiện (người bị lấn chiếm đất) gửi tới cơ quan tố tụng có thẩm quyền. Đơn khởi kiện cần ghi rõ các thông tin về bên kiện, bên đơn, vụ việc lấn chiếm đất, và yêu cầu của bên kiện (như yêu cầu ngừng lấn chiếm, đòi lại quyền sở hữu đất, và/hoặc bồi thường thiệt hại phát sinh).
Chứng cứ về quyền sở hữu đất: Bên kiện cần cung cấp các chứng cứ và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc quyền khác liên quan đến đất bị lấn chiếm.
Đây có thể là giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, hợp đồng mua bán đất, hợp đồng thuê đất, giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng đất, hoặc các tài liệu khác liên quan.
>>> Xem thêm: Đất khai hoang trước 2004 bị thu hồi có được đền bù không?
Bằng chứng về việc lấn chiếm đất: Bên kiện cần cung cấp các bằng chứng nhằm chứng minh việc lấn chiếm đất bởi bên đơn. Đây có thể là bằng chứng hình ảnh, bằng chứng về việc xâm phạm ranh giới đất, bằng chứng về việc xây dựng trái phép trên đất, hoặc các bằng chứng khác mà có thể chứng minh hành vi lấn chiếm đất.
Các tài liệu pháp lý khác: Tùy vào tình huống cụ thể, bên kiện cần cung cấp các tài liệu pháp lý khác có liên quan, như quy định pháp luật về đất đai, quy định quản lý đất đai, hoặc các văn bản có liên quan khác.
Các thông tin bổ sung: Bên kiện có thể cung cấp các thông tin bổ sung khác để tăng tính chất chứng cứ của hồ sơ khởi kiện. Điều này có thể bao gồm các bằng chứng chứng minh thiệt hại do việc lấn chiếm đất gây ra, tài liệu về các yêu cầu trước khi khởi kiện, hoặc bất kỳ thông tin nào có thể hỗ trợ vụ việc.
Giấy tờ chứng minh nhân thân: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân…
Từng bước trong quá trình khởi kiện lấn chiếm đất sẽ yêu cầu sự chuẩn bị và tỉ mỉ trong việc thu thập, lựa chọn và sắp xếp các tài liệu cần thiết. Điều này đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của hồ sơ khởi kiện, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tìm kiếm công lý và bảo vệ quyền lợi của người bị lấn chiếm đất.
>>> Hồ sơ khởi kiện lấn chiếm đất có thể gồm các tài liệu nào? Gọi ngay 1900.6174
Kiện lấn chiếm đất thủ tục như thế nào?
Thủ tục hòa giải cơ sở theo quy định
Theo quy định tại Khoản 3, 4 Điều 202 của Luật Đất Đai 2013, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức hoạt động hòa giải trong việc giải quyết tranh chấp đất đai tại địa phương.
Trong quá trình thực hiện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận, cùng các tổ chức xã hội khác.
Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, tính từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
Quá trình hòa giải phải được lập thành biên bản, có chữ ký của các bên tham gia và được xác nhận là hòa giải hoặc không hòa giải thành công bởi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Biên bản hòa giải sẽ được gửi đến các bên tranh chấp và được lưu trữ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra tranh chấp đất.
Vì vậy, đầu tiên, các bên tranh chấp cần tuân thủ quy định và tiến hành hòa giải. Nếu sau quá trình hòa giải không đạt được thỏa thuận, người bị lấn chiếm đất có thể tiếp tục thủ tục khởi kiện ra Tòa án theo quy định.
Hồ sơ khởi kiện
Hồ sơ khởi kiện lấn chiếm đất có thể gồm các tài liệu và thông tin sau đây:
Đơn khởi kiện: Đây là văn bản chính mà bên kiện (người bị lấn chiếm đất) gửi tới cơ quan tố tụng có thẩm quyền. Đơn khởi kiện cần ghi rõ các thông tin về bên kiện, bên đơn, vụ việc lấn chiếm đất, và yêu cầu của bên kiện (như yêu cầu ngừng lấn chiếm, đòi lại quyền sở hữu đất, và/hoặc bồi thường thiệt hại phát sinh).
Chứng cứ về quyền sở hữu đất: Bên kiện cần cung cấp các chứng cứ và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc quyền khác liên quan đến đất bị lấn chiếm.
Đây có thể là giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, hợp đồng mua bán đất, hợp đồng thuê đất, giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng đất, hoặc các tài liệu khác liên quan.
Bằng chứng về việc lấn chiếm đất: Bên kiện cần cung cấp các bằng chứng nhằm chứng minh việc lấn chiếm đất bởi bên đơn.
Đây có thể là bằng chứng hình ảnh, bằng chứng về việc xâm phạm ranh giới đất, bằng chứng về việc xây dựng trái phép trên đất, hoặc các bằng chứng khác mà có thể chứng minh hành vi lấn chiếm đất.
Các tài liệu pháp lý khác: Tùy vào tình huống cụ thể, bên kiện cần cung cấp các tài liệu pháp lý khác có liên quan, như quy định pháp luật về đất đai, quy định quản lý đất đai, hoặc các văn bản có liên quan khác.
Các thông tin bổ sung: Bên kiện có thể cung cấp các thông tin bổ sung khác để tăng tính chất chứng cứ của hồ sơ khởi kiện. Điều này có thể bao gồm các bằng chứng chứng minh thiệt hại do việc lấn chiếm đất gây ra, tài liệu về các yêu cầu trước khi khởi kiện, hoặc bất kỳ thông tin nào có thể hỗ trợ vụ việc.
Giấy tờ chứng minh nhân thân: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân…
Thủ tục khởi kiện
Thủ tục khởi kiện để buộc người lấn chiếm trả lại đất đã bị lấn chiếm là một quá trình theo quy định của pháp luật, nhằm đạt được giải quyết tranh chấp thông qua Tòa án. Thủ tục này gồm các bước sau:
Nộp hồ sơ khởi kiện: Người khởi kiện cần nộp hồ sơ khởi kiện tới Tòa án có thẩm quyền xem xét và giải quyết tranh chấp đất bị lấn chiếm. Thời hạn nộp hồ sơ khởi kiện phải tuân theo quy định của pháp luật.
Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí: Tòa án sẽ phát hành thông báo yêu cầu người khởi kiện nộp tiền tạm ứng án phí khi hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện và hợp lệ. Đây là khoản phí được yêu cầu để bảo đảm quá trình giải quyết tranh chấp.
Nộp tiền tạm ứng án phí: Người khởi kiện cần nộp tiền tạm ứng án phí theo yêu cầu của Tòa án. Sau khi nộp, người khởi kiện sẽ nhận được biên lai và phải gửi lại biên lai này cho Tòa án để chứng minh việc nộp tiền tạm ứng án phí đã được thực hiện.
Quyết định thụ lý và thủ tục tiếp theo: Tòa án sẽ ra quyết định thụ lý và tiến hành các thủ tục cần thiết để giải quyết tranh chấp. Quá trình này bao gồm lập biên bản, thu thập chứng cứ, nghe các bên liên quan và các bước xử lý pháp lý khác.
Qua các bước trên, thủ tục khởi kiện sẽ được tiến hành để đảm bảo quyền lợi của người bị lấn chiếm và đưa ra quyết định cuối cùng từ phía Tòa án trong việc trả lại đất đã bị lấn chiếm.
>>> Chuyên viên tư vấn miễn phí thủ tục khởi kiện lấn chiếm đất. Gọi ngay 1900.6174
Kiện lấn chiếm đất mẫu đơn như thế nào?
Dưới đây là mẫu đơn kiện khi lấn chiếm đất đai:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……, ngày….. tháng …… năm…….
ĐƠN KHỞI KIỆN
(Về hành vi lấn chiếm đất)
Kính gửi: Toà án nhân dân ……………………………………
Người khởi kiện: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)
Người bị kiện:……………………………………………………………………………………
Địa chỉ ……………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)
Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)……………………………………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: …………………(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử : …………………………………………(nếu có)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..………………. (nếu có)
Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
Người làm chứng (nếu có)……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ……………………………….………… (nếu có).
Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: ……………………………………………………………………………………
1……………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………………
(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) ……………………………………………………………………………………
Người khởi kiện
ký và ghi rõ họ tên
Tư vấn miễn phí cách hoàn thiện mẫu đơn nhanh chóng và chính xác nhất. Gọi ngay 1900.6174
Kiện lấn chiếm đất án phí như thế nào?
Án phí kiện lấn chiếm đất là bao nhiêu?
Theo quy định của khoản 2 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14:
Trong trường hợp tranh chấp về quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất mà Tòa án không cần xem xét giá trị tài sản, chỉ cần xem xét quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất của các bên thì đương sự sẽ phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như trong trường hợp vụ án không có giá ngạch.
Trong trường hợp tranh chấp về quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất mà Tòa án cần xác định giá trị tài sản hoặc xác định quyền sở hữu quyền sử dụng đất theo từng phần, đương sự sẽ phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần giá trị tài sản mà họ được hưởng, giống như trong trường hợp vụ án có giá ngạch.
Như vậy, việc định rõ nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm trong các tranh chấp về quyền sở hữu tài sản và quyền sử dụng đất sẽ theo 2 trường hợp, tùy thuộc vào việc Tòa án có yêu cầu xem xét giá trị tài sản hay chỉ cần xem xét quyền sở hữu và quyền sử dụng đất của các bên liên quan trong vụ án. Cụ thể như sau:
Trường hợp 1: Không xem xét giá trị tài sản mà chỉ xem xét quyền sở hữu tài sản thuộc về ai, việc án phí được tính theo quy định như vụ án không có giá ngạch cụ thể, với mức án phí là 300.000 đồng.
Trường hợp 2: Yêu cầu Tòa án xác định giá trị tài sản:
Nếu trong trường hợp hai bên yêu cầu Tòa án xác định giá trị tài sản cụ thể là bao nhiêu tiền, thì mức án phí sẽ được quy định như sau:
Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá trị tài sản:
Từ 6.000.000 đồng trở xuống: 300.000 đồng.
Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: 5% giá trị tài sản tranh chấp.
Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng.
Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng.
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng.
Từ trên 4.000.000.000 đồng: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.
Đây là mức án phí áp dụng theo quy định của pháp luật cho các tranh chấp có giá trị tài sản được xác định.
Ai là người nộp án phí kiện lấn chiếm đất?
Điều 26 trong Nghị quyết số 326/2016/NQ-UBTVQH14 về án phí, lệ phí tòa án quy định các điều sau:
Đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm khi yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.
Bị đơn phải chịu toàn bộ hoặc một phần án phí dân sự sơ thẩm khi toàn bộ hoặc một phần yêu cầu của nguyên đơn đối với bị đơn được Tòa án chấp nhận.
Nguyên đơn phải chịu toàn bộ hoặc một phần án phí dân sự sơ thẩm khi toàn bộ hoặc một phần yêu cầu của nguyên đơn không được Tòa án chấp nhận.
Bị đơn có yêu cầu phản tố phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với phần yêu cầu phản tố không được Tòa án chấp nhận và không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu phản tố của bị đơn được Tòa án chấp nhận, thay vào đó nguyên đơn phải chịu.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với phần yêu cầu độc lập không được Tòa án chấp nhận và nếu phần yêu cầu độc lập được Tòa án chấp nhận thì người có nghĩa vụ đối với yêu cầu độc lập đó phải chịu án phí dân sự sơ thẩm.
Nếu các bên đương sự thỏa thuận giải quyết vụ án trước khi mở phiên tòa thông qua hoà giải, thì các bên phải chịu 50% mức án phí, kể cả cho các vụ án không có giá ngạch.
Nếu các bên đương sự thỏa thuận giải quyết vụ án tại phiên tòa sơ thẩm, các bên vẫn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như trong trường hợp xét xử vụ án đó.
Nếu các bên thỏa thuận giải quyết vụ án tại phiên tòa xét xử theo thủ tục rút gọn theo quy định tại khoản 3 Điều 320 của Bộ luật tố tụng dân sự, các bên phải chịu 50% án phí giải quyết vụ án theo thủ tục rút gọn.
Trong vụ án có người không phải chịu án phí hoặc được miễn nộp tiền án phí dân sự sơ thẩm, những người khác vẫn phải chịu tiền án phí dân sự sơ thẩm theo quy định này.
Khi vụ án bị tạm đình chỉ giải quyết, nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm được quyết định khi vụ án tiếp tục được giải quyết theo quy định này.
Nếu nguyên đơn trong vụ án dân sự là cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện để bảo vệ quyền, lợi ích của người khác không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm.
Nhìn chung, trong một vụ kiện lấn chiếm đất, khi Tòa án ra quyết định thuộc về một bên (bên thắng kiện) và bên kia bị buộc phải thực hiện theo quyết định của Tòa án (bên thua kiện), bên thua kiện sẽ chịu trách nhiệm nộp án phí. Án phí này được xem như một khoản phí phải trả cho công tác xử lý và giải quyết tranh chấp của Tòa án.
>> Liên hệ Luật sư tư vấn miễn phí về thủ tục kiện khi lấn chiếm đất. Gọi ngay 1900.6174
Trên đây là toàn bộ thông tin để giải đáp thắc mắc về Kiện lấn chiếm đất mà Đội ngũ luật sư của Tổng Đài Pháp Luật muốn cung cấp cho quý bạn đọc. Trong quá trình theo dõi, nếu có bất kỳ vướng mắc nào, quý bạn đọc vui lòng liên hệ 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời và đầy đủ nhất!
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |