Làm sổ đỏ có cần ký giáp ranh không. Sổ đỏ hay giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vẫn luôn là vấn đề được rất nhiều người quan tâm từ xưa đến nay cũng vì vấn đề pháp lý còn tồn tại khá nhiều. Gần đây, có rất nhiều câu hỏi liên quan đến vấn được gửi về Tổng Đài Pháp Luật. Sau khi nghiên cứu, đội ngũ Luật sư chúng tôi xin đưa ra thông tin tư vấn trong bài viết dưới đây. Mọi thắc mắc xin liên hệ đến 1900.6174 để được giải đáp tận tình.
Ký giáp ranh là gì?
Ký giáp ranh đất đai là việc mà người sử dụng đất ký để xác nhận ranh giới, mốc và viết ý kiến của mình về ranh giới đất liền kề của họ.
Việc ký giáp ranh đất đai của các chủ thể (cá nhân, hộ gia đình liền kề với mảnh đất cần ký giáp ranh) được thể hiện rõ trong bản mô tả ranh giới đất khi đi xin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhằm chứng minh rằng mảnh đất đó hiện tại không có tranh chấp giữa người xin cấp Giấy chứng nhận và chủ sở hữu của mảnh đất liền kề.
>>>Tư vấn miễn phí Ký giáp ranh đất đai, liên hệ ngay 1900.6174
Làm sổ đỏ có cần ký giáp ranh không?
Căn cứ khoản 1 Điều 11 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định về việc xác định ranh giới thửa đất như sau:
Trước khi việc đo vẽ chi tiết được tiến hành, cán bộ đo đạc cần phối hợp với người dẫn đạc (công chức địa chính hỗ trợ việc xác định ranh giới, hiện trạng sử dụng của đất), cùng người sử dụng đất cần phải thực hiện thủ tục xác định ranh giới, mốc giới trên thực địa của thửa đất, đánh dấu bằng đinh sắt, vạch sơn, cọc bê tông,… và lập văn bản mô tả ranh giới, mốc thửa đất để làm căn cứ đo đạc phục vụ cho việc xác lập ranh giới.
Ranh giới thửa đất được xác định căn cứ theo hiện trạng đang sử dụng của mảnh đất, việc quản lý và bổ sung theo kết quả cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bản án của Tòa án hay kết quả giải quyết tranh chấp về đất đai, quyết định hành chính của các cơ quan có thẩm quyền.
Theo quy định pháp luật, việc ký giáp ranh được thể hiện trong văn bản xác lập ranh giới đất khi xin yêu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhằm chứng minh rằng đây là mảnh đất hiện tại không có tranh chấp giữa người có nhu cầu xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và người có quyền sử dụng đất đối với thửa đất liền kề.
Bên cạnh đó, ký giáp ranh còn thể hiện cho việc người có quyền sử dụng, sở hữu đối với đất liền kề đã đồng ý đối với việc đo đạc, xác lập ranh giới giữa các mảnh đất. Do đó, việc ký giáp ranh đối với việc làm sổ đỏ là cần thiết.
Tuy nhiên, ngoại lệ vẫn tồn tại một số trường hợp pháp luật quy định không cần bắt buộc phải ký giáp ranh khi yêu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Các trường hợp này được quy định cụ thể theo Khoản 2 Điều 11 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT và Khoản 2 Điều 8 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP.
Trường hợp, người sử dụng đất liền kề vắng mặt nhiều lần hoặc trong suốt thời gian thực hiện thủ tục đo đạc thì ranh giới thửa đất được xác định theo bản mô tả đã được các bên liên quan và người dẫn đạc đồng ý xác nhận.
>>>Xem thêm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số bao gồm những gì?
Sau khi tiến hành đo đạc, cơ quan đo đạc có trách nhiệm chuyển bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất đã lập lên UBND cấp xã để xác nhận sự vắng mặt của bên người sử dụng đất liền kề và thông báo trên loa truyền thanh của xã, niêm yết công khai tại UBND xã để người sử dụng đất liền kề biết và đến để ký xác nhận.
Sau 15 ngày kể từ ngày thông báo mà người sử dụng đất liền kề vẫn không đến để ký xác nhận cũng như không có thêm khiếu nại, tranh chấp khác liên quan đến ranh giới, mốc giới thửa đất thì ranh giới thửa đất được xác định theo bản mô tả đã lập.
Nếu thời gian kể từ ngày nhận được bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất là 10 ngày mà người sử dụng đất liền kề vẫn không đến UBND xã để ký xác nhận và không có thêm văn bản nào liên quan đến tranh chấp, khiếu nại hay tố cáo thì ranh giới thửa đất được xác định theo bản mô tả đã được các bên liên quan khác lập mà không cần chữ ký của người sử dụng đất liền kề.
Tóm lại, việc xác định ranh giới, mốc giới thửa đất không phụ thuộc hoàn toàn vào người sử dụng đất liền kề.
Cụ thể rằng, khi có yêu cầu muốn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vẫn cần ký giáp ranh nhưng nếu có bên vắng mặt không ký giáp ranh thì việc xin cấp sổ đỏ vẫn có thể được diễn ra bình thường theo quy định của pháp luật.
>>>Chuyên viên tư vấn miễn phí làm sổ đỏ có cần ký giáp ranh không? liên hệ ngay 1900.6174
Những quy định ký giáp ranh khi làm sổ đỏ
Căn cứ Điều 70 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP cũng quy định rõ về trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền trong việc tiếp nhận hồ sơ cấp sổ đỏ như sau:
* Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã:
– Đối với trường hợp đăng ký đất đai thì cần phải xem xét cụ thể hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai trong bản đăng ký.
Nếu đất đã được cấp sổ đỏ nhưng không có giấy tờ tuân theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 thì xác định thêm nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, có phù hợp với quy hoạch không;
– Đối với trường hợp đất chưa có bản đồ địa chính thì UBND cấp xã phải có trách nhiệm thông báo đến Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc đo đạc địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích lục đất do người sử dụng đất nộp (nếu có);
– Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng sử dụng đất, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại UBND cấp xã nơi có đất trong thời hạn 15 ngày. Tiến hành giải quyết các khiếu nại, ý kiến phản ánh gửi về Văn phòng đất đai liên quan đến nội dung công khai.
>>> Xem thêm: Nhà nước cho thuê đất trường hợp nào? Cần đáp ứng những điều kiện gì?
* Trách nhiệm của Văn phòng đăng ký đất đai:
– Gửi hồ sơ đến UBND cấp xã xin ý kiến xác nhận và công khai kết quả đối với trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai;
– Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo đạc địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc nếu có bản đồ địa chính rồi nhưng hiện trạng ranh giới đất thay đổi, kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất mà người sử dụng đất nộp (nếu có);
– Kiểm tra, xét duyệt bản đồ tài sản gắn liền với đất;
– Kiểm tra hồ sơ đăng ký do người sử dụng đất nộp; xác minh thực địa; xem xét hồ sơ có hợp lệ để được cấp sổ đỏ hay không;
– Trường hợp người sử dụng đất hay chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có tài liệu liên quan minh chứng hiện trạng tài sản thì phải gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản đó;
– Cập nhật, bổ sung thông tin thửa đất vào hồ sơ địa chính;
– Xác minh và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với người có yêu cầu cấp sổ đỏ.
* Trách nhiệm của Cơ quan Tài nguyên và Môi trường:
– Kiểm tra lại hồ sơ và trình lên cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đai.
– Chuyển hồ sơ hợp lệ đã giải quyết lên Văn phòng đăng ký đất đai.
>>> Tìm hiểu quy định về điều kiện làm sổ đỏ có cần ký giáp ranh không miễn phí, liên hệ ngay 1900.6174
Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo Điều 70 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định theo trình tự sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu muốn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì cần chuẩn bị đầy đủ 01 bộ hồ sơ gồm các loại giấy tờ:
– Đơn đăng ký, yêu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu 04a/ĐK);
– Chứng từ đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ tài chính; nếu được miễn/giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất thì cần đi kèm với minh chứng (nếu có);
– Minh chứng có quyền sở hữu đối với tài sản cụ thể là đất đai;
– Sơ đồ, bản vẽ cụ thể nhà ở/công trình xây dựng;
– CCCD/CMND.
Bước 2: Nộp hồ sơ
*Căn cứ pháp lý: Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP đã quy định về nơi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ 01 bộ hồ sơ như quy định ở trên, hộ gia đình/cá nhân có thể chọn nộp hồ sơ tại:
– UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu;
– Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc bộ phận một cửa (cơ quan tiếp nhận hồ sơ) của UBND cấp tỉnh;
– Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện (đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai).
Bước 3: Tiếp nhận và thụ lý hồ sơ
– Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đã hợp lệ có trách nhiệm bổ sung đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
Đối với trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ thông tin thì tối đa trong thời hạn 03 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có thông báo và hướng dẫn đến người nộp hồ sơ để họ có thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ kịp thời.
– Giai đoạn tiếp theo, các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện các thủ tục theo luật quy định để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người có yêu cầu.
Đối với người có nhu cầu xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì phải lưu ý thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính để xuất trình khi đi nhận kết quả Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
* Thời hạn giải quyết:
Căn cứ khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời hạn thực hiện thủ tục giải quyết hồ sơ được quy định cụ thể như sau:
– Không quá 30 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được hồ sơ hợp lệ trong trường hợp bình thường; không quá 40 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn/đặc biệt khó khăn.
– Khoảng thời gian này không tính ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ, thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không tính thời gian xử lý vi phạm đối với đất có vi phạm pháp luật.
Bước 4: Trả kết quả
Người có nhu cầu xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhận kết quả tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc tại UBND cấp xã đối với trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã.
>>>Luật sư tư vấn miễn phí thủ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhanh chóng, liên hệ ngay 1900.6174
Như vậy, bài viết trên đây Tổng Đài Pháp Luật chúng tôi đã cung cấp cho anh/chị một số quy định liên quan đến vấn đề Làm sổ đỏ có cần ký giáp ranh không. Hi vọng với những thông tin mà chúng tôi cung cấp có thể giúp anh/chị tháo gỡ những vướng mắc và biết cách giải quyết trường hợp mà mình gặp phải. Mọi thắc mắc, vui lòng liên hệ số hotline 1900.6174 để được tư vấn nhanh nhất.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |