Lệ phí cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là bao nhiêu?

Lệ phí cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong những khoản chi phí phải chịu khi bị mất hoặc hư hỏng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết về các khoản lệ phí cần phải nộp khi xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũng như các hồ sơ, thru tục liên quan. Trong bài viết này, Tổng Đài Pháp Luật sẽ giải đáp chi tiết về vấn đề này. Mọi vướng mắc liên quan đến vấn đề trên, vui lòng liên hệ qua đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ và giải đáp miễn phí.

le-phi-cap-lai-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat

Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi nào?

 

> Giải đáp chi tiết các trường hợp xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, gọi ngay 1900.6174

Theo quy định, người sử dụng đất cần phải xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong các trường hợp sau:

+ Giấy chứng nhận bị mất hoặc hư hỏng không còn giá trị sử dụng.

+ Thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận như tên chủ sử dụng đất, diện tích, mục đích sử dụng đất, hình thức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, quyền sử dụng đất bị tước.

+ Giấy chứng nhận bị sai sót trong quá trình lập quy hoạch, cấp phép sử dụng đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc do lỗi của cơ quan cấp giấy chứng nhận.

Trên đây là các trường hợp được xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong quá trình thực hiện xin cấp lại giấy tờ này, nếu bạn có bất kỳ khó khăn nào, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự hỗ trợ giải đáp chi tiết từ luật sư.

>> Xem thêm: Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất

Lệ phí cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ chức là bao nhiêu?

 

Anh Quốc (Bạc Liêu) có câu hỏi gửi về Tổng Đài Pháp Luật:

Thưa Luật sư, tôi là Quốc và hiện tôi đang sinh sống, làm việc tại tỉnh Bạc Liêu. Công ty tôi trong quá trình di chuyển sang cơ sở mới tại thành phố Bạc Liêu thì làm thất lạc sổ đỏ. Bộ phận hành chính đã cố gắng liên hệ để tìm lại nhưng vẫn không có kết quả. Vậy bây giờ công ty tôi muốn xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có được không? Lệ phí cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ chức là bao nhiêu? Rất mong Luật sư giải đáp vấn đề này, tôi xin chân thành cảm ơn!

 

> Giải đáp chi tiết các khoản lệ phí cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong từng trường hợp, gọi ngay 1900.6174

Trả lời:

Chào anh Quốc, cảm ơn anh đã tin tưởng và gửi câu hỏi của mình đến với đội ngũ của Tổng đài pháp luật. Liên quan đến lệ phí cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chúng tôi xin đưa ra giải đáp cụ thể như sau:

Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ chức?

 

> Bị chậm thời hạn nộp lệ phí cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải làm sao? Gọi ngay 1900.6174 để nhận tư vấn miễn phí

Lệ phí cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ chức theo quy định tại điểm b Khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC sửa đổi, bổ sung tại điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC như sau:

– Phí đánh giá và phí thẩm định hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận:

+ Cấp quyền sử dụng đất: 920.000 đồng/hồ sơ

+ Cấp quyền sở hữu nhà, gia tài khác gắn liền với đất: 910.000 đồng/hồ sơ

+ Cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và gia tài khác gắn liền với đất: 1.200.000 đồng/hồ sơ

– Lệ phí cấp giấy chứng nhận:

+ Cấp quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và gia tài khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/hồ sơ

+ Cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và gia tài khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/hồ sơ .

Theo đó căn cứ theo Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND của của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu đối với trường hợp tổ chức có yêu cầu thì lệ phí cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là 70.000 đồng.

Lệ phí cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được miễn trong trường hợp nào?

 

> Tư vấn chi tiết các trường hợp được miễn, giảm lệ phí cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, gọi ngay 1900.6174 

Miễn lệ phí cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong các trường hợp sau:

– Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và gia tài khác gắn liền với đất so với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà tại, giấy chứng nhận quyền sở hữu khu công trình kiến thiết xây dựng trước thời điểm Nghị định số 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.

– Miễn nộp lệ phí chứng nhận dịch chuyển về đất đai so với trường hợp Nhà nước triển khai tịch thu một phần thửa đất.

– Miễn nộp lệ phí chứng nhận dịch chuyển về đất đai so với trường hợp người dân tự nguyện hiến đất theo những cuộc hoạt động của Nhà nước

– Miễn nộp lệ phí chứng nhận dịch chuyển về đất đai so với trường hợp biến hóa diện tích quy hoạch, hình thể thửa đất do những tác động ảnh hưởng sụt lún tự nhiên.

Như vậy trường hợp của công ty anh Quốc không thuộc các trường hợp được miễn lệ phí cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Trên đây là giải đáp của luật sư về lệ phí cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp người có yêu cầu cấp lại là tổ chức. Mọi vướng mắc của bạn về vấn đề này xin vui lòng liên hệ tới đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư hỗ trợ tư vấn luật đất đai miễn phí.

>> Xem thêm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị sai xử lý như thế nào?

 

le-phi-cap-lai-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat-doi-voi-to-chuc

Lệ phí cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với cá nhân, hộ gia đình là bao nhiêu?

 

Anh Quy (Hà Giang) có câu hỏi như sau:

Thưa Luật sư, năm 2013, tôi được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang). Tuy nhiên, nay tôi phát hiện Giấy chứng nhận của tôi đã bị mất, có thể là do tháng 6/2019 gia đình tôi chuyển nhà (Thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang) đã sơ suất làm mất mà không hay biết. Bởi vì, căn nhà kia tôi chỉ dùng để thờ cúng tổ tiên ông bà nên không để ý đến. Nay tôi muốn xin cấp lại Giấy chứng nhận thì lệ phí cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là bao nhiêu? Rất mong Luật sư giải đáp vấn đề này, tôi xin chân thành cảm ơn!

 

> Giải đáp chi tiết các khoản lệ phí cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với cá nhân, hộ gia đình, gọi ngay 1900.6174

Trả lời:

Chào anh Quy, cảm ơn anh đã tin tưởng và gửi câu hỏi của mình đến với đội ngũ của Tổng đài pháp luật. Liên quan đến lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chúng tôi xin đưa ra giải đáp cụ thể như sau:

Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với cá nhân, hộ gia đình là bao nhiêu?

 

> Nộp lệ phí cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cơ quan nào? Gọi ngay 1900.6174 để nhận tư vấn miễn phí

Khi cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với cá nhân, hộ gia đình theo quy định tại điểm b Khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC thì lệ phí gồm:

– Phí đánh giá và phí thẩm định hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận:

+ Cấp quyền sử dụng đất: 520.000 đồng/hồ sơ

+ Cấp quyền sở hữu nhà tại gia tài khác gắn liền với đất : 510.000 đồng/hồ sơ

+ Cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và gia tài khác gắn liền với đất : 790.000 đồng / hồ sơ

– Lệ phí cấp Giấy chứng nhận:

+ Cấp quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và gia tài khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/hồ sơ

+ Cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/hồ sơ.

Căn cứ theo quy định Điều 1 Nghị quyết 72/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì anh Quy cần phải đóng số tiền là 30.000 đồng.

Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cá nhân, hộ gia đình được miễn trong trường hợp nào?

 

>  Tư vấn chi tiết các trường hợp cá nhân, hộ gia đình được miễn, giảm lệ phí cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, gọi ngay 1900.6174

Lệ phí cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được miễn trong các trường hợp sau:

– Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và gia tài gắn liền với đất so với hộ nghèo, người khuyết tật, người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên), người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở những xã có điều kiện kèm theo điều kiện kinh tế tài chính – xã hội đặc biệt khó khăn, vất vả.

– Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và gia tài khác gắn liền với đất so với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà tại, giấy chứng nhận quyền sở hữu khu công trình kiến thiết xây dựng trước thời điểm Nghị định số 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.

– Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và gia tài khác gắn liền với đất so với hộ mái ấm gia đình, cá thể ở nông thôn .

– Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và gia tài khác gắn liền với đất so với trường hợp bồi thường bằng đất, giao đất tái định cư khi Nhà nước tịch thu đất.

– Miễn nộp lệ phí chứng nhận dịch chuyển về đất đai so với trường hợp Nhà nước triển khai tịch thu một phần thửa đất.

– Miễn nộp lệ phí chứng nhận dịch chuyển về đất đai so với trường hợp người dân tự nguyện hiến đất theo những cuộc hoạt động của Nhà nước

– Miễn nộp lệ phí chứng nhận dịch chuyển về đất đai so với trường hợp biến hóa diện tích quy hoạch, hình thể thửa đất do những tác động ảnh hưởng sụt lún tự nhiên.

Hy vọng với những chia sẻ trên đây đã giúp bạn hiểu rõ hơn về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp người có yêu cầu là cá nhân, hộ gia đình. Mọi vướng mắc của bạn về các khoản phí này cũng như các trường hợp được miễn giảm thuế xin vui lòng liên hệ tới đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự hỗ trợ giải đáp miễn phí từ luật sư.

>> Xem thêm: Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất – Thông tin A – Z

 

le-phi-cap-lai-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat-voi-ca-nhan

Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần những giấy tờ gì?

 

>  Hướng dẫn chi tiết hồ sơ xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, gọi ngay 1900.6174

Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ khi thực hiện thủ tục cấp lại giấy chứng nhận như sau:

+ Đơn cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tuân theo Mẫu số 10/ĐK

+ Giấy xác nhận của UBND cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày đối với cá nhân, hộ gia đình; giấy tờ chứng minh đã đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương 03 lần về việc mất Giấy chứng nhận đối với cá nhân nước ngoài, tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; hoặc trong trường hợp mất

+ Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn thì phải có giấy xác nhận của UBND cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đó.

Như vậy, người có yêu cầu cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo quy định để hồ sơ xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cán bộ tiếp nhận và xử lý nhanh chóng nhất. Trong quá trình chuẩn bị hồ sơ, nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hay vướng mắc nào, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư hỗ trợ hướng dẫn chi tiết và tận tình nhất.

Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như thế nào?

 

>  Hướng dẫn thủ tục cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng từ A-Z MIỄN PHÍ, gọi ngay 1900.6174

Khi tiến hành thủ tục xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, người có yêu cầu cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Thông báo về việc bị mất Giấy chứng nhận

+ Chủ sử dụng đất (cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư) phải tiến hành khai báo đến UBND cấp xã nơi có đất về việc bị mất Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.

+ Cá nhân nước ngoài, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng về việc mất Giấy chứng nhận.

Bước 2: Uỷ ban nhân dân có trách nhiệm tiến hành giải quyết sau khi tiếp nhận thông báo

+ Sau khi nhận được thông báo về việc mất Giấy chứng nhận, UBND cấp xã có trách nhiệm phải niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở UBND cấp xã, trừ trường hợp bị mất do thiên tai, hỏa hoạn.

+ Sau thời gian 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo công khai mất Giấy chứng nhận tại trụ sở UBND cấp xã đối với trường hợp của cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư hoặc kể từ ngày đăng tin lần đầu trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương với trường hợp của cá nhân nước ngoài, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài. thì người bị mất phải chuẩn bị và nộp 01 bộ hồ sơ để đề nghị việc cấp lại Giấy chứng nhận tại Văn phòng đăng ký đất đai và Phòng Tài nguyên Môi trường nơi có đất.

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành giải quyết yêu cầu

Sau khi tiếp nhận hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 30 ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND cấp xã và Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện các công việc sau:

+ Kiểm tra hồ sơ

+ Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất (trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất)

+ Lập hồ sơ trình lên cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất và ký cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

+ Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai

+ Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi UBND cấp xã để trao.

Bước 4: Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Bộ phận tiếp nhận của Văn phòng đăng ký đất đai phải trả kết quả giải quyết.

Trên đây là quy định về thủ tục xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong quá trình thực hiện thủ tục này, nếu bạn có bất kỳ khó khăn, vướng mắc nào, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự hướng dẫn tận tình và miễn phí từ đội ngũ luật sư.

Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mất bao lâu?

 

> Giải đáp chi tiết cơ quan cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, gọi ngay 1900.6174

Thời gian khi thực hiện thủ tục cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Không được quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, điều kiện đặc biệt khó khăn không được quá 20 ngày.

Thời gian trên không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét để xử lý trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, không tính thời gian trưng cầu giám định.

Hy vọng với những thông tin được cung cấp đã giúp bạn hiểu rõ hơn về thời hạn xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nếu bạn bị chậm thời hạn cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đừng lo lắng, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để nhận được hướng dẫn giải quyết nhanh chóng từ luật sư.

Trên đây nội dung tư vấn của Tổng đài pháp luật để giải đáp về lệ phí cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy tờ rất quan trọng thể hiện quyền sử dụng hợp pháp của người sử dụng đất, chính vì vậy khi mất hoặc thất lạc cần phải trình báo cơ quan có thẩm quyền để xin cấp lại. Hy vọng bài viết trên của chúng tôi sẽ phần nào cung cấp cho các bạn hiểu rõ các khoản phí cũng như hồ sơ, thủ tục xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nếu các bạn có bất kỳ thắc mắc nào, xin vui lòng liên hệ đến số hotline 1900.6174 để được luật sư nhanh chóng tư vấn và hỗ trợ miễn phí.

Liên hệ chúng tôi

 

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  19006174