Lệ phí xin giấy phép xây dựng là bao nhiêu? Thủ tục xin giấy phép như thế nào? Trong trường hợp nào thì người dân cần xin giấy phép xây dựng, trường hợp nào thì không cần thiết phải đề nghị xin cấp?….Đây là những câu hỏi liên quan đến việc xin giấy phép xây dựng mà rất nhiều người dân quan tâm vì chưa thể phân biệt được, rồi lệ phí xin giấy cấp phép như thế nào. Bài viết dưới đây, Tổng Đài Pháp Luật 1900.6174 xin được lý giải cụ thể.
>>>Xin giấy phép xây dựng hết bao nhiêu tiền? Luật sư tư vấn miễn phí, gọi ngay 1900.6174
Xin giấy phép xây dựng gồm những loại nào?
Giấy phép xây dựng được xem là một văn bản pháp lý mà chủ đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho với mục đích để xây dựng công trình mới hay sửa chữa, cải tạo, di dời công trình xây dựng.
Ngoài ra, giấy phép xây dựng còn được chia làm hai loại tính theo thời hạn:
– Giấy phép xây dựng có thời hạn: là giấy phép xây dựng mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho những công trình nhà ở riêng lẻ với thời hạn sử dụng nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng;
– Giấy phép xây dựng theo giai đoạn: là loại giấy phép xây dựng được cấp cho từng phần của công trình xây dựng theo giai đoạn, từng công trình của dự án hoặc những dự án chưa được thực hiện xong.
Căn cứ theo Khoản 3 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014 sửa đổi, bổ sung năm 2020 quy định cụ thể Giấy phép xây dựng gồm những loại sau:
– Giấy phép xây dựng công trình mới;
– Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình;
– Giấy phép di dời công trình.
>>>Xin giấy phép xây dựng có mấy loại? Luật sư tư vấn miễn phí, gọi ngay 1900.6174
Lệ phí xin giấy phép xây dựng là bao nhiêu?
Các loại lệ phí xin giấy phép xây dựng bao gồm:
– Lệ phí xin cấp phép xây dựng các công trình khác;
– Lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng đối với công trình nhà ở riêng lẻ;
– Lệ phí cho các trường hợp xin gia hạn thêm giấy phép xây dựng.
Căn cứ vào mỗi loại giấy phép xây dựng công trình thì tương ứng với đó là lệ phí. Và lệ phí xin giấy phép xây dựng đối với mỗi loại là không giống nhau. Cụ thể như sau:
– Lệ phí xin phép xây dựng công trình mới:
+ Đối với công trình nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/1 lần;
+ Các công trình khác: 100.000 đồng/1 lần.
– Lệ phí xin gia hạn giấy phép xây dựng: 10.000 đồng.
Tóm lại, lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng phụ thuộc vào quy định riêng của các tỉnh, phố bởi thẩm quyền quyết định mức lệ phí là do Hội đồng nhân dân tỉnh. Mức lệ phí giữa các tỉnh là không giống nhau, tuy nhiên thường rơi vào khoảng từ 50.000 – 100.000 VNĐ.
>>>Luật sư tư vấn miễn phí lệ phí xin giấy phép xây dựng. Gọi ngay: 1900.6174
Thủ tục xin giấy phép xây dựng theo pháp luật hiện hành?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014 sửa đổi, bổ sung năm 2020, thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở theo trình tự như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người có nhu cầu xin giấy phép xây dựng công trình cần chuẩn bị đầy đủ 02 bộ hồ sơ bao gồm những giấy tờ như đã nêu ở trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu xin cấp phép nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa (tiếp nhận và gửi kết quả) theo quy định pháp luật hoặc nộp trực tiếp tại UBND huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc.
Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm nhận hồ sơ, kiểm tra xem hồ sơ đã hợp lệ chưa. Sau đó ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đã hợp lệ; thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải tổ chức thẩm định, xét duyệt hồ sơ. Hồ sơ chưa hợp lệ là hồ sơ chức những giấy tờ không đúng quy định của pháp luật. Người nộp hồ sơ có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong vòng 3 ngày. Nếu qua thời hạn 3 ngày này, người nộp hồ sơ vẫn không đến để bổ sung dù đã thông báo thì cơ quan có thẩm quyền quyết định dừng giải quyết trường hợp này.
Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, thời hạn trong vòng 20 ngày đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng công trình và 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ, cơ quan có thẩm quyền phải thực hiện xem xét, giải quyết hồ sơ để trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân.
Bước 4: Trả kết quả
Sau thời hạn làm việc, cán bộ chuyển hồ sơ cho người có thẩm quyền giải quyết và tiến hành trả kết quả theo giấy hẹn cho người nộp trong giờ hành chính.
Người có nhu cầu xin giấy phép xây dựng nhà ở đến UBND huyện, thị xã, quận,… hoặc bộ phận một cửa để nhận kết quả và nghĩa vụ tài chính của mình.
>>>Luật sư tư vấn miễn phí thủ tục xin giấy phép xây dựng? Gọi ngay: 1900.6174
Hồ sơ xin giấy phép xây dựng bao gồm những gì?
Căn cứ theo Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về số lượng và thành phần hồ sơ khi xin cấp giấy phép xây dựng, để đề nghị xin giấy phép xây dựng thì cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ sau:
– Đơn đề nghị xin cấp Giấy phép xây dựng (theo Mẫu số 01);
– CCCD/CMND;
– Giấy tờ liên quan minh chứng việc sử dụng đất, sở hữu đất theo quy định của pháp luật như: sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,….
– Bản vẽ thiết kế nhà ở theo sơ đồ vị trí nhà ở;
– Bản vẽ cụ thể kiến trúc như mặt bằng, mặt đứng và mặt cắt chính của công trình xây dựng;
– Trường hợp là công trình xây dựng liền kề phải có chữ ký xác nhận của các hộ liền kề.
>>>Luật sư tư vấn miễn phí hồ sơ xin giấy phép xây dựng? Gọi ngay: 1900.6174
Xin giấy phép xây dựng mất bao lâu?
Thời gian thực hiện thủ tục cấp giấy phép xây dựng là không quá 15 ngày kể từ ngày hộp sơ được tiếp nhận đã hợp lệ.
Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải tiến hành cấp phép ngay lập tức;
Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện để cấp phép, thì cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo ngay đến người nộp hồ sơ để họ kịp thời bổ sung hồ sơ. Thời hạn là không quá 10 ngày so với thời gian đã được ghi trong phiếu hẹn trả kết quả hồ sơ.
>>>Xem thêm: Xin giấy phép xây dựng mất bao lâu? – Luật xây dựng 2022
Các trường hợp được miễn xin giấy phép xây dựng
* Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2914 sửa đổi, bổ sung năm 2020 quy định về những trường hợp được miễn xin cấp giấy phép xây dựng.
Theo quy định trên, các trường hợp được miễn xin giấy phép xây dựng bao gồm:
– Công trình xây dựng thuộc dự án, kế hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ hoặc Chủ tịch UBND các cấp ra quyết định phê chuẩn được xây dựng hoặc ra quyết định đầu tư;
– Công trình phụ được xây dựng tạm bợ để phục vụ ngắn hạn công trình chính;
– Công trình xây dựng thuộc phạm vi ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đồng ý với việc xây dựng của công trình;
– Công trình xây dựng thuộc các dự án khu công nghiệp, chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và thẩm định về thiết kế;
– Công trình nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500m2, được quy hoạch chi tiết 1/500 cùng với sự phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Công trình xây dựng với mục đích cải tạo, sửa chữa bên trong một công trình khác nhưng không làm thay đổi cấu trúc, kết cấu, không thay đổi mục đích sử dụng, không ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường, an toàn công trình;
– Công trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn với yêu cầu chỉ cần lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và nếu xây dựng ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết được phê duyệt về xây dựng điểm dân cư.
>>>Xem thêm: Xây nhà sai giấy phép xây dựng bị xử phạt như thế nào?
Như vậy, bài viết trên đây Tổng Đài Pháp Luật chúng tôi đã cung cấp cho anh/chị một số quy định liên quan đến vấn đề Lệ phí xin phép xây dựng. Hi vọng với những thông tin mà chúng tôi cung cấp có thể giúp anh/chị tháo gỡ những vướng mắc của mình và hơn nữa nhận biết được rằng trường hợp mà mình gặp phải có cần phải thuê luật sư để giải quyết, hỗ trợ cho mình hay không. Mọi thắc mắc cần hỗ trợ thêm, anh/chị vui lòng liên hệ số hotline 1900.6174 để được tư vấn nhanh nhất.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |