Lỗi quá tải xử phạt như thế nào theo quy định hiện nay?

Lỗi quá tải là gì, quy định của pháp luật về lỗi quá tải như thế nào? Mức phạt đối với các hành vi vi phạm Luật an toàn giao thông đường bộ hiện nay rất cao, nhằm răn đe và hạn chế đến mức tối đa hành vi vi phạm. Một trong những lỗi vi phạm có mức phạt cao đó là lỗi quá tải. Ngay sau đây Tổng đài pháp luật sẽ cung cấp thông tin chi tiết và giải đáp mọi vướng mắc mà quý bạn đọc đang gặp phải. Nếu quý bạn cần tư vấn khẩn cấp, hãy gọi ngay số hotline 19006171 để nhận được lời tư vấn chính xác nhất!

>> Liên hệ tổng đài 1900.6174 để đặt lịch hẹn với chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm

Chào Luật sư! Tôi tên Hoàng, 35 tuổi. Hiện đang sống tại Hà Nam. Tôi là tài xế xe chở hàng, vừa qua tôi có chở hàng vượt quá số lượng, do đó đã bị CSGT lập biên bản và hẹn ngày đóng phạt. Luật sư cho tôi hỏi đối với lỗi quá tải thì mức phạt sẽ là bao nhiêu?

Câu trả lời của Luật sư:

Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý của chúng tôi. Sau đây tôi xin trả lời câu hỏi của bạn qua những vấn đề cụ thể như sau:

>>Xem thêm: Nguyên nhân khách quan gây tai nạn giao thông? Giải pháp giảm thiểu tai nạn giao thông?

Mức phạt xe quá tải trọng

 

Căn cứ theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP về Mức phạt xe quá tải. Theo đó, mức phạt đối với lái xe quy định tại Điều 24 và mức phạt đối với chủ xe quy định tại Điều 30.

loi-qua-tai-xu-ly-nhu-the-nao-2

– Mức phạt đối với lái xe:

– Mức quá tải từ 10%-30% sẽ bị xử phạt 800.000-1.000.000 đồng

– Mức quá tải từ 30%-50% sẽ bị xử phạt 3.000.000-5.000.000 đồng

– Mức quá tải từ 50%-100% sẽ bị xử phạt 5.000.000-7.000.000 đồng

– Mức quá tải từ 100%-150% sẽ bị xử phạt 7.000.000-8.000.000 đồng

– Mức quá tải trên 150% sẽ bị xử phạt 10.000.000-12.000.000 đồng

– Mức phạt đối với chủ xe:

– Mức quá tải từ 10%-30% sẽ bị xử phạt 2.000.000-4.000.000 đồng

– Mức quá tải từ 30%-50% sẽ bị xử phạt 6.000.000-8.000.000 đồng

– Mức quá tải từ 50%-100% sẽ bị xử phạt 14.000.000-16.000.000 đồng

– Mức quá tải từ 100%-150% sẽ bị xử phạt 16.000.000-18.000.000 đồng

– Mức quá tải trên 150% sẽ bị xử phạt 18.000.000-20.000.000 đồng

Ngoài phạt tiền, lỗi quá tải còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 05 tháng và buộc hạ phần hàng quá tải theo hướng dẫn của lực lượng chức năng tại nơi phát hiện vi phạm;

Trong trường hợp chủ xe là tổ chức mức phạt gấp đôi mức phạt chủ xe cá nhân trên; Trong trường hợp chủ xe đồng thời là người trực tiếp điều khiển phương tiện thì bị xử phạt theo mức phạt đối với chủ xe; Trường hợp xe chở quá trọng tải dưới 10% thì không bị xử phạt.

Như vậy, lỗi quá tải sẽ bị xử phạt như trên. Tuy nhiên các tài xế vẫn phớt lờ sự nguy hiểm của lỗi này gây ra.

>> Hướng dẫn miễn phí tham gia giao thông đúng quy định, gọi ngay 1900.6174

Quy định về xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn lưu hành trên đường bộ

 

Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có tổng trọng lượng xe hay có tải trọng trục xe vượt quá tải trọng khai thác của đường bộ được xem là xe quá tải trọng. Hàng hóa được xếp trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông buộc phải theo các quy định về tổng trọng lượng của xe, tải trọng trục xe, chiều cao, chiều rộng và chiều dài xếp hàng hóa được phép của xe quy định pháp luật giao thông đường bộ và không được phép vượt quá khối lượng hàng hóa chuyên chở được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.

loi-qua-tai-xu-ly-nhu-the-nao-3

Hàng hóa trên xe cần phải được xếp gọn gàng, buộc chắc chắn và đặc biệt không làm cản trở cho việc điều khiển xe nhằm bảo đảm an toàn giao thông khi tham gia giao thông trên đường bộ. Khi xe chở hàng hóa vượt quá khối lượng hàng hóa cho phép của xe theo thiết kế của nhà sản xuất hay vượt quá khối lượng hàng hóa cho phép ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe thì sẽ không được phép lưu hành trên đường bộ.

Pháp luật giao thông đường bộ là một lĩnh vực pháp luật có tính chất đặc thù, do đó các quy định của pháp luật giao thông đường bộ thay đổi liên tục, từ đó các mức xử phạt áp dụng cho các trường hợp lỗi vi phạm cũng được thay đổi.

Trên đây là quy định về xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn lưu hành trên đường bộ

>> Luật sư tư vấn mức phạt khi đi xe quá tải trọng, gọi ngay 1900.6174

Cách tính xe quá trọng tải

 

Khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở, được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là Trọng tải, căn cứ pháp lý tại khoản 9 Điều 3 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT. Từ đó, có thể đưa ra cách tính % quá tải của xe theo công thức sau: % = Khối lượng quá tải : Khối lượng chuyên chở x 100%

Trong đó: Khối lượng quá tải = Khối lượng toàn bộ của xe khi kiểm tra thực tế – Khối lượng xe – Khối lượng hàng hóa được phép chở

Như vậy, cách tính xe quá tải trọng cụ thể như trên.

>>Xem thêm: Nhiệm vụ của cảnh sát giao thông là gì? Khi nào cảnh sát giao thông được dừng phương tiện để kiểm tra?

Lập biên bản vi phạm hành chính

 

Khi phát hiện vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực quản lý thì đương nhiên người có thẩm quyền đang thi hành công vụ phải kịp thời lập biên bản. Trừ trường hợp xử phạt không lập biên bản tại khoản 1 Điều 56 của Luật xử lý vi phạm hành chính 2012. Khi xác định được tổ chức, cá nhân vi phạm trong trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện qua phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì việc lập biên bản vi phạm hành chính được tiến hành

loi-qua-tai-xu-ly-nhu-the-nao-4

Trong biên bản vi phạm hành chính phải ghi rõ các nội dung sau:

– Ngày/tháng/năm và địa điểm lập biên bản;

– Tên và chức vụ người lập biên bản;

– Tên, địa chỉ, nghề nghiệp của người vi phạm hoặc tổ chức vi phạm;

– Giờ,ngày/tháng/năm và địa điểm xảy ra vi phạm;

– Hành vi vi phạm; biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử lý;

– Tình trạng tang vật, phương tiện bị tạm giữ;

– Lời khai của người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm;

– Trong trường hợp có người chứng kiến, người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại thì phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ, lời khai của họ;

– Quyền và thời hạn giải trình về vi phạm hành chính của người vi phạm hoặc đại diện của tổ chức vi phạm;

– Cơ quan tiếp nhận giải trình.

– Trong trường hợp người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm không có mặt tại nơi vi phạm hay cố tình trốn tránh, vì lý do khách quan mà không ký vào biên bản thì biên bản buộc phải có chữ ký của đại diện chính quyền cơ sở nơi xảy ra vi phạm hoặc của hai người chứng kiến.

– Biên bản vi phạm hành chính phải được lập thành 02 bản, có chữ kí của người lập biên bản và người vi phạm hay đại diện tổ chức vi phạm; trường hợp không ký được thì phải điểm chỉ; Trong trường hợp có người chứng kiến, người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại thì cùng phải ký vào biên bản; trường hợp biên bản gồm nhiều tờ thì những người được quy định tại khoản này phải ký vào từng tờ biên bản.

Nếu người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm, người chứng kiến, người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại từ chối ký thì người lập biên bản phải ghi rõ lý do vào biên bản. Biên bản vi phạm hành chính lập xong phải giao cho cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính 01 bản; trường hợp vi phạm hành chính không thuộc thẩm quyền hoặc vượt quá thẩm quyền xử phạt của người lập biên bản thì biên bản phải được chuyển ngay đến người có thẩm quyền xử phạt để tiến hành xử phạt.

Như vậy, khi lập biên bản vi phạm hành chính cần có đầy đủ các nội dung trên.

>> Hướng dẫn miễn phí xử lý vi phạm khi sử dụng xe quá trọng lượng cho phép, gọi ngay 1900.6174

Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính

 

Khi lập biên bản vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ thì thẩm quyền bao gồm:

– Các chức danh tại các Điều 75, 76 và 77 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP;

– Công/viên chức được giao nhiệm vụ tuần kiểm: sẽ có quyền lập biên bản đối với hành vi xâm phạm kết cấu hạ tầng giao thông, lấn chiếm, sử dụng trái phép đất và hành lang an toàn giao thông đường bộ;

– Công an viên: lập biên bản đối với các hành vi vi phạm xảy ra trong phạm vi quản lý;

– Công chức thuộc Thanh tra Sở Giao thông vận tải đang thi hành công vụ, nhiệm vụ: lập biên bản đối với các hành vi vi phạm xảy ra trong phạm vi địa bàn quản lý của Thanh tra Sở Giao thông vận tải;

– Công chức, viên chức thuộc Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ hàng không, Cảng vụ đường thủy nội địa đang thi hành công vụ, nhiệm vụ: lập biên bản đối với các hành vi vi phạm được pháp luật quy định cụ thể tại điểm a khoản 1, khoản 3, khoản 5 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, khi xảy ra trong phạm vi địa bàn quản lý của cảng vụ.

Trên đây là các cơ quan, cá nhân có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.

>> Luật sư tư vấn thẩm quyền xử lý vi phạm khi sử dụng xe quá trọng lượng cho phép, gọi ngay 1900.6174

Về thẩm quyền xử phạt xe quá tải

 

Thẩm quyền xử phạt của Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ hàng không, Cảng vụ đường thủy nội địa, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành đường sắt, hàng không, hàng hải, đường thủy nội địa nhằm tăng cường kiểm soát xe quá tải ngay tại đầu nguồn hàng, theo đó trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi “xếp hàng hóa lên mỗi xe ô tô vượt quá trọng tải cho phép chở của xe” ;

Thẩm quyền xử phạt của từng chức danh thuộc các lực lượng này. Trạm kiểm tra tải trọng xe là nơi cơ quan quản lý đường bộ thực hiện việc thu thập, phân tích, đánh giá tác động của tải trọng xe, khổ giới hạn xe đến an toàn đường bộ; kiểm tra, xử lý vi phạm đối với xe quá khổ giới hạn, quá tải trọng cho phép của đường bộ và xe bánh xích lưu hành trên đường bộ, được xây dựng theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Căn cứ pháp lý tại Điều 74,75,76,77 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

>> Liên hệ tổng đài 1900.6174 để đặt lịch hẹn với chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm

Trên đây là các cơ quan có thẩm quyền xử phạt xe quá tải trọng. Cám ơn bạn đã tìm hiểu về vấn đề lỗi quá tải. Mọi thắc mắc tôi khuyến nghị liên hệ với số hotline 19006171 để được hỗ trợ chi tiết và chính xác nhất. Tổng đài pháp luật sẽ giúp bạn giải quyết các thắc mắc, đồng thời cung cấp thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề của bạn!

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  19006174