Lỗi vi phạm nồng độ cồn xử lý như thế nào? Hiện nay, tình trạng tai nạn giao thông ở nước ta xảy ra thường xuyên và với số lượng vụ tai nạn giao thông tăng nhanh. Có rất nhiều lý do dẫn đến tình trạng này, tuy nhiên người điều khiển phương tiện sử dụng bia rượu, không tỉnh táo khi điều khiển phương tiện là nguyên nhân lớn nhất. Ngay sau đây Tổng đài pháp luật sẽ cung cấp thông tin chi tiết và giải đáp mọi vướng mắc mà quý bạn đọc đang gặp phải. Nếu quý bạn cần tư vấn khẩn cấp, hãy gọi ngay số hotline 19006171 để nhận được lời tư vấn chính xác nhất!
>>> Liên hệ Tổng Đài Pháp Luật tư vấn miễn phí xử lý vi phạm an toàn giao thông? Gọi ngay 1900.6174
Nồng độ cồn là gì?
Chỉ số đo hàm lượng cồn có trong thức uống có cồn ( bia, rượu) là độ cồn. Được tính theo số mililit etanol nguyên chất trong 100ml dung dịch ở 20°C.
Phần trăm rượu, bia trong dòng máu và hơi thở của một người là nồng độ cồn. Sau khi sử dụng bia rượu , dạ dày và ruột non sẽ hấp thụ ethanol vào máu và đi khắp cơ thể, trong đó có cả phổi.
Như vậy, đây cơ sở để bên cảnh sát giao thông tiến hành đo nồng độ cồn.
>>Xem thêm: Vi phạm an toàn giao thông là gì? Dấu hiệu vi phạm an toàn giao thông?
Theo quy định hiện hành nồng độ cồn bao nhiêu thì bị xử phạt?
Theo quy định tại Nghị Định 123/2021/NĐ-CP để xác định vi phạm lỗi nồng độ cồn sẽ được thực hiện theo hai cách cụ thể: xác định nồng độ cồn trong máu và xác định nồng độ cồn trong khí thở.
Theo quy định hiện nay điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu, chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở sẽ bị xử phạt đối với mọi phương tiện điều khiển.
Như vậy căn cứ vào nồng trong máu và nồng độ cồn trong khí thở để xử phạt. Theo đó nồng độ cồn
>> Hướng dẫn miễn phí nồng độ cồn bao nhiêu thì bị xử phạt, gọi ngay 1900.6174
Mức phạt lỗi vi phạm nồng độ cồn
Mức phạt nồng độ cồn khi lái xe được quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP) như sau:
Đối với với xe máy:
– Chưa vượt quá 50mg/100ml máu, chưa vượt quá 0,25 mg/1l khí thở thì bị phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 6) và hình phạt bổ sung là tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm đ Khoản 10 Điều 6)
– Vượt quá 50mg đến 80mg/100ml máu, vượt quá 0,25mg đến 0,4mg/1l khí thở thì bị phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 5 triệu đồng. (Điểm c Khoản 7 Điều 6) và phạt bổ sung là tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm e Khoản 10 Điều 6)
– Vượt quá 80mg/100ml máu, vượt quá 0,4mg/1l khí thở thì bị phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm e Khoản 8 Điều 6) và phạt bổ sung là tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm g Khoản 10 Điều 6)
Đối với ô tô:
– Chưa vượt quá 50mg/100ml máu, chưa vượt quá 0,25mg/1l khí thở thì bị Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng (Điểm c Khoản 6 Điều 5) và hình phạt bổ sung là tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm e Khoản 11 Điều 5)
– Vượt quá 50mg đến 80mg/100ml máu, vượt quá 0,25mg đến 0,4mg/1l khí thở thì bị phạt tiền từ 16 triệu đồng đến 18 triệu đồng (Điểm c Khoản 8 Điều 5) và phạt bổ sung là tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm e Khoản 10 Điều 6).
– Vượt quá 80mg/100ml máu, vượt quá 0,4mg/1l khí thở thì bị Phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng. (Điểm a Khoản 10 Điều 5) và phạt bổ sung là tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm g Khoản 10 Điều 6)
Đối với xe đạp:
– Chưa vượt quá 50mg/100ml máu, chưa vượt quá 0,25mg/1l khí thở thì bị Phạt tiền từ 80 ngàn đồng đến 100 ngàn đồng. (Điểm q Khoản 1 Điều 8)
– Vượt quá 50mg đến 80mg/100ml máu, vượt quá 0,25mg đến 0,4mg/1l khí thở thì bị Phạt tiền từ 300 ngàn đồng đến 400 ngàn đồng. (Điểm e Khoản 3 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
– Vượt quá 80mg/100ml máu, vượt quá 0,4mg/1l khí thở thì bị Phạt tiền từ 400 ngàn đồng đến 600 ngàn đồng. (Điểm c Khoản 4 Điều 8)
Đối với xe máy kéo và xe máy chuyên dụng:
– Chưa vượt quá 50mg/100mlt máu, chưa vượt quá 0,25mg/1l khí thở thì bị Phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 7) và phạt bổ sung là Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm d Khoản 10 Điều 7)
– Vượt quá 50mg đến 80mg/100ml máu, vượt quá 0,25mg đến 0,4 mg/1l khí thở thì bị Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm b Khoản 7 Điều 7) và hình phạt bổ sung là Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm đ Khoản 10 Điều 7)
– Vượt quá 80mg/100ml máu, vượt quá 0,4mg/1l khí thở thì bị Phạt tiền từ 16 triệu đồng đến 18 triệu đồng. (Điểm a Khoản 9 Điều 7) và hình phạt bổ sung là Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm e Khoản 10 Điều 7)
Như vậy, trên đây là mức phạt lỗi vi phạm nồng độ cồn, có thể thấy được mỗi phương tiện khác nhau thì mức phạt sẽ khác nhau.
>> Luật sư tư vấn miễn phí mức phạt lỗi vi phạm nồng độ cồn, gọi ngay 1900.6174
Vi phạm nồng độ cồn có bị giữ xe không?
Tạm giữ phương tiện là một hình thức xử phạt được quy định tại Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012.
Tại Khoản 6 quy định: Trong trường hợp chỉ áp dụng hình thức phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính thì người có thẩm quyền xử phạt có quyền tạm giữ một trong các loại giấy tờ theo thứ tự:
– Giấy phép lái xe hoặc giấy phép lưu hành phương tiện hoặc giấy tờ cần thiết khác có liên quan đến tang vật, phương tiện cho đến khi cá nhân, tổ chức đó chấp hành xong quyết định xử phạt. Trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm không có giấy tờ nói trên, thì người có thẩm quyền xử phạt có thể tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, trừ trường hợp quy định tại khoản 10 Điều này.
– Tại Khoản 10 quy định: Đối với phương tiện giao thông vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tạm giữ để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nếu tổ chức, cá nhân vi phạm có địa chỉ rõ ràng, có điều kiện bến bãi, bảo quản phương tiện hoặc khả năng tài chính đặt tiền bảo lãnh thì có thể được giữ phương tiện vi phạm dưới sự quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Điều 82 Nghị định 100 quy định: Khi điều khiển phương tiện có nồng độ cồn trong hơi thở thì người vi phạm có thể bị giữ xe đến 07 ngày.
Như vậy, theo phân tích ở trên có thể thấy vi phạm nồng độ cồn có thể bị giữ xe. Nếu đáp ứng được các điều kiện tại khoản 10 nói trên thì có thể được tự giữ phương tiện vi phạm dưới sự quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
>>Xem thêm: Nồng độ cồn 0.4 phạt bao nhiêu theo quy định mới 2022?
Vi phạm nồng độ cồn bị giữ xe bao lâu?
>> Hướng dẫn miễn phí vi phạm nồng độ cồn thì bị giữ xe trong bao lâu, gọi ngay 1900.6174
Thời hạn tạm giữ xe vi phạm nồng độ cồn không quá 07 (bảy) ngày làm việc (kể từ ngày bị tạm giữ).
Tạm giữ xe có thể bị kéo dài hơn trong các trường hợp cụ thể sau đây:
– giữ xe không quá 10 ngày làm việc trong trường hợp vụ việc phải chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền xử phạt
– Tạm giữ xe không quá 01 tháng đối với vụ việc mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu giải trình, phải xác minh các tình tiết có liên quan
– Tạm giữ xe không quá 02 tháng đối với vụ việc mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu giải trình hoặc phải xác minh các tình tiết có liên quan đặc biệt nghiêm trọng, có nhiều tình tiết phức tạp và cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ.
Trên đây là thời hạn tạm giam giữ xe đối với trường hợp vi phạm nồng độ cồn. Các quy định liên quan đến xử phạt được pháp luật quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012.
>> Liên hệ tổng đài 1900.6174 để đặt lịch hẹn với chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm
Cám ơn bạn đã tìm hiểu về vấn đề lỗi vi phạm nồng độ cồn. Mọi thắc `tôi khuyến nghị liên hệ với số hotline 19006171 để được hỗ trợ chi tiết và chính xác nhất. Tổng đài Pháp luật sẽ giúp bạn giải quyết các thắc mắc, đồng thời cung cấp thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề của bạn!
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |