Mã số thuế cá nhân lấy ở đâu? Trong hệ thống pháp luật của một quốc gia, việc đăng ký và sử dụng Mã Số Thuế cá nhân là một khía cạnh quan trọng, liên quan trực tiếp đến việc quản lý thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính cá nhân. Để giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình và cách lấy mã số thuế cá nhân, Tổng đài pháp luật hotline 1900.6174 xin giới thiệu bài viết này nhằm tìm hiểu rõ hơn về nơi bạn có thể thực hiện quy trình này một cách thuận lợi nhất.
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí mã số thuế cá nhân lấy ở đâu? Gọi ngay: 1900.6174
Mã số thuế cá nhân là gì?
Mã số thuế là một chuỗi số bao gồm 10 hoặc 13 chữ số cùng các ký tự khác, được cấp bởi cơ quan thuế cho người đóng thuế nhằm quản lý thuế (theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019).
Trong quá khứ, tại khoản 3 Điều 5 Luật Quản lý thuế 2006, quy định về mã số thuế đã được quy định như sau: “mã số thuế bao gồm một loạt số, chữ cái hoặc các ký tự khác được cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế để quản lý thuế.”
Do đó, quy định hiện tại đã chỉ rõ mã số thuế là một chuỗi số, bao gồm 2 loại: mã số thuế 10 chữ số và mã số thuế 13 chữ số, không chứa chữ cái và chỉ bao gồm các ký tự khác (như dấu gạch ngang trong mã số thuế 13 chữ số).
Theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC, cấu trúc của mã số thuế được quy định như sau:
N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 – N11N12N13
Trong đó:
- Hai chữ số đầu N1N2 biểu thị phạm vi của mã số thuế.
- Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 tuân theo một cấu trúc cụ thể và tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.
- Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.
- Ba chữ số N11N12N13 đại diện cho số thứ tự từ 001 đến 999.
- Dấu gạch ngang (-) được sử dụng để phân tách giữa nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 03 chữ số cuối.
>>> Xem thêm: Mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử được thực hiện như thế nào?
Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế cá nhân
Theo quy định tại Điều 30 của Luật Quản lý thuế 2019 quy định về đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế
– Người đóng thuế cần thực hiện thủ tục đăng ký thuế và nhận mã số thuế từ cơ quan thuế trước khi bắt đầu các hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh hoặc phát sinh nghĩa vụ tài chính đối với ngân sách quốc gia. Những người cần đăng ký thuế bao gồm:
- Doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân, theo cơ chế “một cửa liên thông”, đăng ký thuế đồng thời với thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã hoặc đăng ký kinh doanh theo quy định trong Luật Doanh nghiệp và các luật liên quan khác;
- Tổ chức và cá nhân không thuộc trường hợp quy định ở điểm a, tiến hành đăng ký thuế trực tiếp tại cơ quan thuế theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
– Cấu trúc của mã số thuế được quy định như sau:
- Mã số thuế 10 chữ số sẽ dành cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân, đại diện của hộ gia đình, hộ kinh doanh và các cá nhân khác;
- Mã số thuế 13 chữ số kèm theo các ký tự khác dùng cho các đơn vị phụ thuộc và các thực thể khác;
– Quy trình cấp mã số thuế được định rõ như sau:
- Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, và các tổ chức khác sẽ được cấp duy nhất 01 mã số thuế để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ thời điểm đăng ký thuế đến khi mã số thuế bị hủy bỏ.
Người đóng thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc các đơn vị phụ thuộc trực tiếp có trách nhiệm nộp thuế, sẽ được cấp mã số thuế phụ thuộc.
Nếu doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc các đơn vị phụ thuộc tiến hành đăng ký thuế theo cơ chế “một cửa liên thông”, mã số thuế sẽ được ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, và cũng chính là mã số thuế.
- Cá nhân sẽ được cấp duy nhất 01 mã số thuế để sử dụng trong suốt cuộc đời của họ. Người phụ thuộc của cá nhân cũng sẽ nhận mã số thuế để áp dụng cho việc giảm trừ thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế của người phụ thuộc cũng là mã số thuế của cá nhân khi người đó phải nộp thuế.
- Doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân có nhiệm vụ khấu trừ và nộp thuế thay thế, có thể được cấp mã số thuế thay thế để sử dụng khi thực hiện các thủ tục khai thuế và nộp thuế thay cho người đóng thuế.
- Mã số thuế đã được cấp không được sử dụng lại cho người đóng thuế khác.
- Mã số thuế của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và tổ chức khác vẫn được giữ nguyên sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng, cho hoặc thừa kế.
- Mã số thuế được cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh sẽ cũng là mã số thuế của người đại diện cho hộ gia đình, hộ kinh doanh hoặc cá nhân kinh doanh.
– Các thủ tục đăng ký thuế bao gồm:
- Thủ tục đăng ký thuế lần đầu;
- Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế;
- Thông báo khi tạm ngừng hoạt động kinh doanh;
- Thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
- Phục hồi mã số thuế.
>>> Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế cá nhân là ai? Gọi ngay: 1900.6174
Mã số thuế cá nhân lấy ở đâu?
Để đăng ký MST cá nhân, người nộp hồ sơ cần nộp tại các địa điểm sau:
- Nộp tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú: Đầu tiên, bạn cần đến Chi cục Thuế tại địa phương mà bạn đang cư trú, có thể là nơi bạn đăng ký thường trú hoặc tạm trú. Đây là bước quan trọng để bắt đầu quá trình đăng ký MST cá nhân.
- Hồ sơ đăng ký thuế bằng giấy: Nếu bạn sử dụng hồ sơ đăng ký thuế bằng giấy, bạn có hai lựa chọn cho việc nộp hồ sơ:
- Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế: Khi bạn nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thuế, bạn sẽ nhận được phiếu hẹn ngày trả kết quả tự đăng ký MST cá nhân. Điều này có thể làm cho quá trình kiểm tra và xử lý hồ sơ của bạn trở nên dễ dàng hơn.
- Gửi hồ sơ qua đường bưu điện: Bạn cũng có thể gửi hồ sơ đăng ký MST cá nhân qua đường bưu điện đến cơ quan thuế. Tuy nhiên, trong trường hợp này, bạn nên chắc chắn rằng hồ sơ của bạn được gửi đúng địa chỉ và theo đúng quy trình của cơ quan thuế.
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí mã số thuế cá nhân lấy ở đâu? Gọi ngay: 1900.6174
2 cách tra cứu mã số thuế cá nhân nhanh nhất
- Tra mã số thuế cá nhân trên trang web của Tổng cục Thuế
Bước 1: Truy cập vào liên kết sau: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp
Bước 2: Nhập số chứng minh nhân dân (CMND) hoặc căn cước công dân (CCCD) của bạn.
Bước 3: Điền mã xác nhận được hiển thị trên trang.
Lưu ý: Phần mã xác nhận yêu cầu phải nhập chính xác theo kiểu chữ hoa và chữ thường, vì vậy bạn cần nhập mã theo cả hai cách để đảm bảo tính chính xác. Họ và tên cũng như địa chỉ có thể được nhập hoặc có thể bỏ trống.
Bước 4: Nhấp vào nút “Tra cứu” và chờ để nhận kết quả.
- Tra cứu trên trang web Masothue
Bước 1: Truy cập vào trang web Mã số thuế tại địa chỉ: https://masothue.com/
Bước 2: Điền số CMND hoặc CCCD của bạn.
Bước 3: Chờ nhận kết quả.
>>> Xem thêm: Nộp báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN khi nào?
Hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân
Hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân bao gồm:
- Biểu mẫu đăng ký thuế mẫu số 05-ÐK-TCT.
- Đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Trong trường hợp này, bạn cần chuẩn bị một bản sao của thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân mà không cần yêu cầu chứng thực, và tài liệu này vẫn còn hiệu lực.
- Trong trường hợp cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc người Việt Nam đang sinh sống ở nước ngoài: Bạn cần sẵn sàng bản sao của thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân vẫn còn hiệu lực.
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí mã số thuế cá nhân lấy ở đâu? Gọi ngay: 1900.6174
Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về lấy mã số thuế cá nhân ở đâu, đừng ngần ngại liên hệ Tổng đài pháp luật thông qua hotline 1900.6174 để được hỗ trợ tư vấn trực tiếp và chi tiết. Hãy để chúng tôi đồng hành cùng bạn trong hành trình hiểu rõ hơn về các quy định thuế và luật pháp, từ đó giúp bạn đạt được sự an tâm và tự tin trong việc quản lý tài chính cá nhân.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |