Mã số thuế tiếng anh là gì? Cách phân loại mã số thuế hiện nay

 

Mã số thuế tiếng anh là gì?, không chỉ có cá nhân, doanh nghiệp Việt Nam hoạt động tại Việt Nam mà còn có cá nhân, doanh nghiệp nước ngoài thực hiện việc hoạt động, kinh doanh ở Việt Nam. Và theo quy định, khi những chủ thể này thuộc vào đối tượng nộp thuế và có thu nhập chịu thuế được quy định trong luật thì họ cũng sẽ phải đăng ký mã số thuế và thực hiện kê khai, nộp thuế tại Việt Nam. Hãy cùng Tổng Đài Pháp Luật tìm hiểu qua bài viết sau đây.

>>> Liên hệ Tổng Đài Pháp Luật tư vấn miễn phí mã số thuế là gì? Gọi ngay 1900.6174

Mã số thuế là gì?

 

Thuế được coi như là nguồn thu chủ yếu vào trong ngân sách Nhà nước. Từ nguồn thu này, Nhà nước sẽ sử dụng nó cho nhiều mục đích khác nhau nhằm phát triển kinh tế – xã hội của đất nước như xây dựng cơ sở hạ tầng, hỗ trợ an sinh xã hội,…

Và để cơ quan Nhà nước dễ dàng hơn trong công tác quản lý nguồn thu từ thuế của mỗi cá nhân, tổ chức nộp vào, pháp luật đã đặt ra quy định về việc đăng ký mã số thuế. Mã số thuế sẽ giúp cơ quan thuế dễ dàng nhận diện được đối tượng kê khai và nộp thuế là ai.

Vậy thì, mã số thuế là gì? Quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật quản lý thuế, theo đó, mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế. 

Các đối tượng sẽ phải đăng ký cấp mã số thuế được quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật quản lý thuế.

Đồng thời, theo quy định tại điểm a, b khoản 3 Điều 30 Luật quản lý thuế, theo đó, bao gồm cả doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và tổ chức khác sẽ được cấp một mã số duy nhất sử dụng trong suốt quá trình hoạt động. Cũng theo đó, với cá nhân, Luật quản lý thuế cũng quy định rằng, mỗi cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó.

ma-so-thue-la-gi

Đồng thời, một mã số thuế khi đã được sử dụng để cấp cho một đối tượng thì không thể sử dụng nó để cấp cho một đối tượng khác.

Chỉ cấp 01 mã số thuế duy nhất là bởi xét tới mục đích của việc cấp mã số thuế là để cơ quan thuế dễ dàng quản lý người nộp thuế. Có thể thấy, tại một khu vực, các doanh nghiệp được thành lập ra khá nhiều, đồng thời, với mật độ dân cư sinh sống trong một khu vực, nếu không cấp mã số thuế thì cơ quan thuế sẽ khó kiểm soát được tình trạng đóng thuế của các cá nhân, doanh nghiệp.

Cũng như dễ dàng xảy ra tình trạng có sự cố tình lợi dụng sự khó kiểm soát, quản lý của cơ quan thuế mà trốn thuế, điều này sẽ gây thất thu thuế cho ngân sách Nhà nước. 

Như vậy, khi có thu nhập chịu thuế hoặc doanh nghiệp có sự bắt đầu hoạt động kinh doanh, sản xuất theo quy định của pháp luật, cá nhân, tổ chức sẽ phải tiến hành đăng ký cấp mã số thuế. Đồng thời, mỗi cá nhân sẽ được cấp 01 mã số duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời, với tổ chức thì được cấp 01 mã số duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động.

>>> Xem thêm: Mã số thuế cá nhân người phụ thuộc là gì? Hướng dẫn cách tra mã số thuế 2023

Mã số thuế tiếng Anh là gì?

 

Mã số thuế tiếng anh là gì? Với những cá nhân, doanh nghiệp hoặc với những người muốn am hiểu nhiều ngôn ngữ khác nhau thì với tiếng Anh, một ngôn ngữ được sử dụng thông dụng thì việc muốn biết mã số thuế tên gọi bằng tiếng anh như thế nào luôn được quan tâm và đây là điều cần thiết.

Theo đó, trong tiếng Anh, mã số thuế được gọi là Tax Identification Number hoặc Tax code. 

Có thể phát âm từ vựng này theo ngữ điệu Anh – Anh thì có thể phát âm là / tæks aɪˌden.tɪ.fɪˈkeɪ.ʃən ˈnʌm.bər/.

ma-so-thue-tieng-anh-la-gi

Nếu muốn phát âm từ vựng này theo ngữ điệu Anh – Mỹ thì có thể phát âm là / tæks aɪˌden.t̬ə.fəˈkeɪ.ʃən ˈnʌm.bɚ/.

Có thể phát âm Tax Identification Number theo một trong hai ngữ điệu trên và nên chú ý phát âm sao chính xác để tránh nhầm lẫn với các từ đồng âm khác.

Mã số thuế được dịch theo nghĩa Việt – Anh có 2 cụm từ khác nhau, có thể sử dụng một trong hai khi muốn đề cập đến vấn đề liên quan đến mã số thuế.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí mã số thuế tiếng anh là gì? Gọi ngay 1900.6174

Các loại mã số thuế

 

Mã số thuế hiện nay được chia thành nhiều loại khác nhau để dễ dàng trong việc thực hiện quản lý của cơ quan thuế. Do đó, hiện nay mã số thuế được chia thành 03 loại mã số thuế: mã số thuế doanh nghiệp; mã số thuế cá nhân và mã số thuế người phụ thuộc.

Cụ thể các nội dung của từng loại mã số thuế sẽ được trình bày dưới đây:

Mã số thuế doanh nghiệp

 

Mã số thuế doanh nghiệp hay mã số thuế công ty là mã số thuế được Cơ quan thuế cấp cho các tổ chức là công ty, doanh nghiệp khi thực hiện nghĩa vụ thuế.

Mã số thuế doanh nghiệp sẽ được cấp theo cấu trúc 10 chữ số quy định tại điểm a khoản 3 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC.

Mã số thuế cá nhân

 

Là mã số thuế được Cơ quan thuế cấp cho các cá nhân khi họ thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước.

Với mã số thuế cá nhân, cũng tương tự như việc cấp mã số thuế doanh nghiệp, cá nhân sẽ được cấp mã số với 10 chữ số theo như quy định tại điểm a khoản 3 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC.

cac-loai-ma-so-thue-tieng-anh-la-gi

Mã số thuế người phụ thuộc

 

Người phụ thuộc chính là người mà các cá nhân (người nộp thuế) có trách nhiệm phải nuôi dưỡng, có cùng huyết thống hoặc hôn nhân, bao gồm:

– Con cái (có thể là con đẻ, con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng của chồng hoặc vợ).

– Cha mẹ (cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ, cha mẹ chồng, cha mẹ nuôi, cha dượng, mẹ kế…).

– Vợ/chồng.

– Cá nhân có quan hệ huyết thống không nơi nương tựa khác mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng. Và mã số thuế của người phụ thuộc chính là mã số thuế được Cơ quan thuế cấp cho các cá nhân kể trên dùng để quản lý thuế.

Hoặc những chủ thể phụ thuộc khác được quy định cụ thể tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC.

Với những người phụ thuộc, mã số thuế được cấp sẽ là 13 chữ số mà không phải là 10 chữ số giống như mã số thuế cấp cho cá nhân, doanh nghiệp. Điều này nhằm giúp phân biệt được mã số thuế đó dành cho cá nhân, doanh nghiệp hoặc người phụ thuộc.

Như vậy, mã số thuế có 03 loại là mã số thuế doanh nghiệp, mã số thuế cá nhân và mã số thuế người phụ thuộc. Trong đó, mã số thuế cấp cho người phụ thuộc sẽ có sự khác biệt với hai đối tượng còn lại là mã số được cấp là 13 chữ số.

>>> Xem thêm: Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp mới nhất năm 2022

Cấu trúc của mã số thuế

 

Mã số thuế được xác định theo cấu trúc nhất định. Và theo như nội dung được trình bày trong phần “Các loại mã số thuế” có thể thấy tuỳ vào đối tượng mà mã số thuế được cấp sẽ là 10 chữ số hoặc 13 chữ số. Vậy, cụ thể cấu trúc của mã số thuế được quy định như thế nào?

Cấu trúc của mã số thuế được quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC: N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 – N11N12N13

Trong đó:

– Hai chữ số đầu N1N2 là số phân khoảng của mã số thuế.

– Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.

– Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.

– Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.

– Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.

Có thể thấy, từ cấu trúc và việc lý giải từng số theo thứ tự, có thể lý giải tại sao với những cá nhân, doanh nghiệp khi được cấp mã số thuế thì chỉ được cấp 10 chữ số, nhưng với những người phụ thuộc, mã số được cấp bao gồm 13 chữ số. Việc quy định cấu trúc của mã số thuế như vậy sẽ giúp dễ dàng phân biệt đối tượng nộp thuế và người phụ thuộc.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí cấu trúc của mã số thuế. Gọi ngay 1900.6174

Quy định về việc cấp mã số thuế

 

Pháp luật có sự quy định về việc cấp mã số thuế cho từng cá nhân, doanh nghiệp. Bởi việc cấp mã số thuế có liên quan đến việc quản lý quá trình đóng thuế của người nộp thuế mà do đó, pháp luật có sự quy định chặt chẽ về vấn đề này.

Cụ thể được quy định tại khoản 3 Điều 30 Luật quản lý thuế và cũng theo như những nội dung đã được trình bày trong phần “Mã số thuế là gì?” mà theo đó, có thể hiểu quy định của pháp luật về việc cấp mã số thuế được xác định như sau:

Trước hết, đối với cá nhân, pháp luật đã quy định rằng mỗi cá nhân sẽ có một mã số thuế duy nhất được sử dụng trong suốt cuộc đời. Quy định mỗi cá nhân sẽ chỉ có một mã số thuế để đảm bảo cơ quan thuế dễ dàng hơn trong quá trình quản lý. Bởi nếu một cá nhân có từ 2 mã số thuế trở lên, sẽ gây khó khăn cho quá trình quản lý số thuế đã nộp vào của cá nhân cũng như dễ dẫn đến tình trạng trốn thuế.

quy-donh-ve-cap-ma-so-thue

Do đó, với cá nhân, khi xảy ra trường hợp có từ 2 mã số thuế trở lên thì cá nhân đó sẽ phải nhanh chóng thực hiện thủ tục được quy định để huỷ mã số thuế thứ hai và chỉ được sử dụng duy nhất mã số thuế ban đầu.

Đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, cũng giống như cá nhân, sẽ được cấp một mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Nếu người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc.

Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế.

Ngoài ra, Luật quản lý thuế cũng quy định rõ rằng, với một mã số thuế đã được cấp cho một cá nhân hoặc doanh nghiệp nào đó thì không được tiếp tục sử dụng nó để cấp cho cá nhân hoặc doanh nghiệp khác.

Bởi xét đến đúng mục đích ban đầu của việc đăng ký mã số thuế là để dễ dàng quản lý nguồn thu từ thuế của cá nhân, tổ chức, nên việc cùng một mã số thuế lại được sử dụng để cấp cho nhiều đối tượng khác nhau thì có thể thấy, mục đích ban đầu của quy định về việc đăng ký mã số thuế đã không được thực hiện chính xác.

Như vậy, cả cá nhân và doanh nghiệp đều giống nhau ở việc, mã số thuế sẽ được cấp đúng một số duy nhất. Với cá nhân sẽ sử dụng nó cho đến trong suốt cuộc đời; còn với doanh nghiệp thì sẽ sử dụng nó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của mình.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí quy định về cấp mã số thuế. Gọi ngay 1900.6174

Cấu trúc mã số thuế và cách phân loại

 

Mã số thuế được xác định theo một cấu trúc nhất định do Bộ Tài chính quy định cụ thể, và từ cấu trúc của mã số thuế, nó còn nhằm giúp phân loại mã số đó được sử dụng cho đối tượng nào.

Cấu trúc của mã số thuế được quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC: N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 – N11N12N13.

Trong đó:

– Hai chữ số đầu N1N2 là số phân khoảng của mã số thuế.

– Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.

– Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.

– Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.

– Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.

cau-truc-ma-so-thue-va-cach-phan-loai

Có thể thấy, trong cấu trúc được quy định trên sẽ có 13 chữ số. Tuy nhiên, không phải mã số thuế của cá nhân, tổ chức nào cũng sẽ đủ 13 số mà sẽ tuỳ vào đối tượng cụ thể mà sẽ được cấp mã số thuế phù hợp. 

Cụ thể, với mã số thuế 10 chữ số, tức là từ N1 đến N10 sẽ được sử dụng cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác (sau đây gọi là đơn vị độc lập). 

Mã số thuế 13 chữ số và dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.

Như vậy, mã số thuế sẽ có cấu trúc gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và điều này tùy thuộc vào từng đối tượng, chủ thể xin cấp mã số thuế cụ thể để xác định việc cấp mã số thuế cho chủ thể đó là 10 hay 13 chữ số.

>>> Liên hệ Tổng Đài Pháp Luật tư vấn miễn phí cấu trúc và phân loại mã số thuế. Gọi ngay 1900.6174

Trên đây là toàn bộ các thông tin cần thiết mà Tổng Đài Pháp Luật chúng tôi đã tìm hiểu mà muốn cung cấp thêm thông tin cho các bạn về vấn đề Mã số thuế tiếng anh là gì? Với những nội dung theo quy định của pháp luật đã được trình bày trong bài viết này, hi vọng rằng các bạn đã có thể hiểu rõ hơn và có những thông tin cần thiết về vấn đề này. 

 

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  19006174