Mẫu di chúc công chứng mới nhất hiện nay

Mẫu di chúc công chứng là tài liệu quan trọng và nhiều người quan tâm, tuy nhiên không phải ai cũng biết cách lập di chúc một cách hợp pháp và chính xác. Việc lập di chúc công chứng cần phải tuân thủ đúng quy trình và quy định pháp luật để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu lực của di chúc. Việc tìm hiểu và tham khảo ý kiến từ luật sư hoặc chuyên gia pháp lý trước khi lập di chúc là điều cần thiết để tránh những vấn đề pháp lý trong tương lai.

Vậy Mẫu di chúc công chứng như thế nào? Đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm của Tổng đài pháp luật xin gửi đến quý bạn đọc câu trả lời qua bài viết dưới đây! Để được đảm bảo quyền lợi, quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được hỗ trợ.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí mẫu di chúc mới nhất hiện nay? Gọi ngay: 1900.6174

Di chúc là gì?

 

Di chúc là biểu hiện rõ ràng và cụ thể về ý chí của một cá nhân nhằm chuyển nhượng tài sản của mình cho người khác sau khi qua đời. Để có quyền lập di chúc, người lập di chúc phải đạt đến tuổi thành niên và đảm bảo tình trạng minh mẫn, sáng suốt trong quá trình lập di chúc. Người lập di chúc không được bị lừa dối, đe dọa hoặc bị cưỡng ép mà phải tự nguyện lập di chúc để quyết định việc chuyển nhượng tài sản của mình sau khi mất.

chuyen-mau-di-chuc-cong-chung

Điều kiện để lập di chúc được áp dụng cho người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi, nhưng cần có sự đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ nếu muốn lập di chúc.

Di chúc phải được lập thành văn bản, nhưng trong trường hợp không thể lập văn bản được, di chúc có thể được lập bằng miệng.

>>> Xem thêm: Di chúc đánh máy có hợp pháp không? Nội dung quy định trong di chúc?

Điều kiện để bản di chúc hợp pháp?

 

Căn cứ vào quy định của Bộ Luật Dân sự năm 2015, di chúc viết tay có giá trị pháp lý nếu đáp ứng các điều kiện sau:

  1. Người lập di chúc phải đủ minh mẫn và sáng suốt trong khi lập di chúc, không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép. Điều này nhằm đảm bảo rằng người lập di chúc có khả năng hiểu và tự nguyện viết di chúc theo ý muốn của mình.
  2. Nội dung của di chúc không vi phạm các điều cấm của luật và không vi phạm đạo đức xã hội. Điều này bao gồm việc không di chúc vô lý, bất hợp lý hoặc vi phạm quy định pháp luật liên quan đến di chúc.
  3. Hình thức di chúc phải tuân theo quy định của luật. Di chúc viết tay phải do chính người lập di chúc viết bằng tay và ký hoặc ghi điểm chỉ. Đồng thời, trong di chúc cần ghi rõ họ tên của người lập di chúc để xác định đúng người viết di chúc.

Khi lập di chúc, cần phải thực hiện viết thành văn bản. Tuy nhiên, trong trường hợp không thể lập di chúc bằng văn bản, có thể lập di chúc bằng miệng.

Tuy vậy, điều cần lưu ý là di chúc miệng chỉ được xem là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng. Ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, hai người làm chứng sẽ ghi chép lại nội dung di chúc và cùng ký tên hoặc điểm chỉ trên bản ghi chép đó.

Sau đó, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, di chúc miệng đó phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực, xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của hai người làm chứng.

Như vậy, điều này cho thấy không phải mọi trường hợp có di chúc đều được coi là hợp pháp. Do đó, người lập di chúc cần chú ý và tuân thủ đúng các điều kiện khi lập di chúc theo quy định của Bộ luật Dân sự.

>>> Điều kiện để bản di chúc hợp pháp là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Mẫu di chúc công chứng

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————

DI CHÚC

Hôm nay, ngày …….tháng …….. năm ……. vào lúc…… giờ ……..phút, tại ……

Họ và tên tôi là: ……

– Ngày, tháng, năm sinh: …..

– Chứng minh nhân dân số:….Nơi cấp: ….

cấp ngày … tháng … năm ……

– Địa chỉ thường trú: …….

Trong trạng thái tinh thần minh mẫn, sáng suốt, tôi lập Di chúc này như sau:

Tôi là chủ sở hữu khối tài sản gồm:

1…..

2…

3…

Các giấy tờ, chứng từ sở hữu được cơ quan có thẩm quyền cấp gồm: …….

Nay tôi lập Di chúc để định đoạt tài sản của tôi nêu trên như sau: Sau khi tôi qua đời

Họ và tên Ông (Bà)…..

Ngày, tháng, năm sinh: ………

Chứng minh nhân dân số:……Nơi cấp: ……cấp ngày….… tháng …… năm …..

Địa chỉ thường trú: ……..

Sẽ được thừa hưởng toàn bộ di sản thừa kế thuộc sở hữu của tôi, như đã nêu trên, do tôi để lại Tôi không để lại di sản thừa kế của tôi nêu trên cho bất cứ ai khác.

(Trong trường hợp có chỉ định người thừa kế thực hiện nghĩa vụ, thì phải ghi rõ họ tên của người này và nội dung của nghĩa vụ).

Trong trường hợp Di chúc có người làm chứng thì ghi thêm các nội dung sau :

Để làm chứng cho việc lập Di chúc, tôi (chúng tôi) có mời người làm chứng là :

  1. Ông (Bà):……..

Sinh ngày: .…/……./……

Chứng minh nhân dân số: ……cấp ngày …. /.…/.…… tại …

Hộ khẩu thường trú: (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi nơi đăng ký tạm trú……

  1. Ông (Bà):…

Sinh ngày: .…/……/…

Chứng minh nhân dân số: …..cấp ngày …. /.…/.… tại …

Hộ khẩu thường trú:(trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi nơi đăng ký tạm trú) .…

Những người làm chứng nêu trên là do tôi (chúng tôi) tự lựa chọn và mời đến, họ không thuộc những người thừa kế theo Di chúc hoặc theo pháp luật của tôi (chúng tôi), không phải là người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan đến nội dung Di chúc, họ có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.

Tôi (chúng tôi) đã đọc Di chúc, đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Di chúc và ký vào Di chúc này trước sự có mặt của công chứng viên.

             Người làm chứng (nếu có)                                         Người lập Di chúc

             (Ký và ghi rõ họ tên)                                     (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày…..tháng….năm……. (bằng chữ ……..)

(Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)

Tại Phòng Công chứng số…..thành phố …

(Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng công chứng),

Tôi…….., công chứng viên Phòng Công chứng số………thành phố……

Chứng nhận:

– Ông/bà ….. đã tự nguyện lập Di chúc này;

– Theo sự nhận biết của tôi, tại thời điểm công chứng, ông (bà) có đầy đủ năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung Di chúc phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

– Người lập Di chúc đã đọc bản Di chúc này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Di chúc và đã ký vào Di chúc trước sự có mặt của tôi;

– Di chúc này được lập thành …… bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……. trang), cấp cho người lập Di chúc ……. bản chính; lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số công chứng ….., quyển số …..

Công chứng viên

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí mẫu di chúc mới nhất hiện nay? Gọi ngay: 1900.6174

Cách giải quyết tranh chấp thừa kế theo di chúc?

 

Theo quy định tại Điều 626 của Bộ luật Dân sự, người lập di chúc sở hữu một số quyền sau đây:

  1. Quyền chỉ định người thừa kế và quyền truất quyền hưởng di sản của người thừa kế. Điều này cho phép người lập di chúc tự quyết định ai sẽ được thừa kế tài sản của mình và cũng có quyền loại bỏ một số người thừa kế khỏi danh sách thừa kế.
  2. Quyền phân định phần di sản cho từng người thừa kế. Điều này cho phép người lập di chúc xác định cụ thể số lượng và loại tài sản mà mỗi người thừa kế sẽ được nhận.
  3. Quyền dành một phần tài sản trong di sản để di tặng hoặc thờ cúng. Điều này cho phép người lập di chúc dành một phần tài sản để tặng cho các tổ chức từ thiện, các người thân, hoặc để thực hiện thờ cúng gia đình.
  4. Quyền giao nghĩa vụ cho người thừa kế. Điều này có nghĩa là người lập di chúc có thể ủy thác các trách nhiệm, nghĩa vụ đối với tài sản cho người thừa kế, ví dụ như quản lý tài sản, chăm sóc gia đình, hay thực hiện các hoạt động xã hội.
  5. Quyền chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, và người phân chia di sản. Điều này cho phép người lập di chúc chọn người tin cậy để thực hiện các nhiệm vụ quan trọng sau khi họ qua đời, bao gồm giữ gìn bản di chúc, quản lý và phân chia tài sản theo ý muốn của người lập di chúc.

Như vậy, trong quá trình lập di chúc, người lập di chúc có quyền quyết định một cách toàn quyền về việc ai sẽ là người thừa kế và được thừa kế như thế nào, trừ trường hợp có quy định khác. Người lập di chúc có thể chỉ định rõ ràng các người thừa kế theo ý muốn của mình và phân chia tài sản theo ý nguyện.

Ngoài những người thừa kế theo di chúc, còn có một số trường hợp khác cũng có quyền hưởng di sản thừa kế theo quy định tại Điều 644 của Bộ luật Dân sự năm 2015. Theo đó:

Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng; và con thành niên mà không có khả năng lao động vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo quy định pháp luật, trong trường hợp di sản được chia theo quy định pháp luật và họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản, hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó.

Tuy nhiên, quy định tại khoản 1 Điều này sẽ không áp dụng đối với người từ chối nhận di sản theo quy định tại Điều 620, hoặc những người không có quyền hưởng di sản theo quy định tại khoản 1 Điều 621 của Bộ luật Dân sự.

>>> Xem thêm: Lập di chúc có điều kiện là gì? Di chúc có cần phải công chứng, chứng thực hay không?

Di chúc bằng văn bản có giá trị như di chúc được công chứng hoặc chứng thực

 

Di chúc bằng văn bản được công nhận và có giá trị pháp lý như di chúc được công chứng hoặc chứng thực. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, di chúc có thể không yêu cầu công chứng hoặc chứng thực như sau:

  1. Di chúc của quân nhân đang trong thời gian phục vụ tại ngũ sẽ có giá trị nếu có xác nhận từ thủ trưởng đơn vị từ cấp đại đội trở lên, trừ khi quân nhân không thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực.
  2. Di chúc của người đang trên tàu biển hoặc máy bay sẽ có giá trị nếu có xác nhận từ người chỉ huy phương tiện đó.
  3. Di chúc của người đang điều trị tại bệnh viện, cơ sở chữa bệnh hoặc điều dưỡng khác sẽ có giá trị nếu có xác nhận từ người phụ trách cơ sở đó.
  4. Di chúc của người đang tham gia công việc khảo sát, thăm dò, nghiên cứu ở vùng rừng núi, hải đảo sẽ có giá trị nếu có xác nhận từ người phụ trách đơn vị.
  5. Di chúc của công dân Việt Nam đang ở nước ngoài sẽ có giá trị nếu có chứng nhận từ cơ quan lãnh sự hoặc đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước đó.
  6. Di chúc của người đang bị tạm giam, tạm giữ, đang chấp hành hình phạt tù, hoặc đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục hoặc cơ sở chữa bệnh sẽ có giá trị nếu có xác nhận từ người phụ trách cơ sở đó.

chuyen-mau-di-chuc-cong-chung

>>> Di chúc bằng văn bản có giá trị như di chúc được công chứng hoặc chứng thực? Gọi ngay: 1900.6174

Trên đây là toàn bộ thông tin về Mẫu di chúc công chứng mà Đội ngũ luật sư của Tổng đài pháp luật muốn cung cấp cho quý bạn đọc. Trong quá trình theo dõi, nếu có bất kỳ vướng mắc nào, quý bạn đọc vui lòng liên hệ 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời và đầy đủ nhất!

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  19006174