Mẫu đơn xin miễn thuế thu nhập cá nhân bao gồm những nội dung gì?

Mẫu đơn xin miễn thuế thu nhập cá nhân bao gồm những nội dung gì? Việc nêu rõ các trường hợp này giúp bạn hiểu rõ hơn về những tình huống cụ thể mà cá nhân có thể đề nghị miễn thuế thu nhập cá nhân. Hãy cùng tìm hiểu về những trường hợp được quy định như sau: Mọi vướng mắc của các bạn liên quan đến vấn đề trên, vui lòng kết nối trực tiếp đến với Luật sư thông qua số hotline 1900.6174 để được tư vấn kịp thời và nhanh chóng nhất!

>>> Luật sư tư vấn về vấn đề mẫu đơn xin miễn thuế thu nhập cá nhân? Gọi ngay 1900.6174

Thuế thu nhập cá nhân là gì ?

 

Thuế thu nhập cá nhân, thường được viết tắt là PIT (Personal Income Tax), là một loại thuế quan trọng trong hệ thống thuế của một quốc gia. Được áp dụng đối với những cá nhân có thu nhập từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm lương công việc, thu nhập đầu tư, và các nguồn thu nhập khác, thuế thu nhập cá nhân đóng góp vào nguồn tài chính của nhà nước.

thu-mau-don-xin-mien-thue-thu-nhap-ca-nhan

Khi một cá nhân có thu nhập, đó là một phần thể hiện sự góp phần của họ vào nền kinh tế quốc gia. Thuế thu nhập cá nhân chủ yếu được trích trực tiếp từ thu nhập cá nhân của người lao động hoặc từ các nguồn thu khác, như thu nhập từ sở hữu tài sản, chứng khoán, hoặc doanh nghiệp riêng. Số tiền thuế này sau đó được chuyển vào ngân sách quốc gia để hỗ trợ các hoạt động và dự án quan trọng như giáo dục, y tế, cơ sở hạ tầng và phát triển kinh tế.

Với vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn tài chính cho nhà nước, thuế thu nhập cá nhân không chỉ giúp duy trì hoạt động hàng ngày mà còn hỗ trợ trong việc xây dựng tương lai bền vững cho quốc gia. Từ việc trang bị cơ sở hạ tầng đến cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân, thuế thu nhập cá nhân đóng góp một phần quan trọng trong việc xây dựng xã hội và đảm bảo sự phát triển toàn diện.

>>> Xem thêm: Khi nào bị tính thuế thu nhập cá nhân? Các khoản thu nhập chịu thuế

Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm những đối tượng nào?

 

Đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm những người và trường hợp sau đây:

  1. Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam. Để được xem xét là cá nhân cư trú, họ phải đáp ứng hai điều kiện sau:
    • Có thời gian lưu trú tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch, hoặc tính từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam suốt 12 tháng liên tục.
    • Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm việc có đăng ký thường trú hoặc thuê nhà để ở theo hợp đồng có thời hạn tại Việt Nam.
  2. Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

Với hai nhóm đối tượng này, việc nộp thuế thu nhập cá nhân là nghĩa vụ hợp pháp và quan trọng để đóng góp vào quỹ ngân sách quốc gia. Qua việc thu thuế này, nhà nước có nguồn tài chính cần thiết để hỗ trợ các hoạt động xã hội quan trọng như giáo dục, y tế, cơ sở hạ tầng và các dự án phát triển khác, giúp xây dựng một cộng đồng và một quốc gia mạnh mẽ và phát triển bền vững.

>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm những đối tượng nào? Gọi ngay 1900.6174

Mẫu đơn xin miễn thuế thu nhập cá nhân

 

Hiện nay, theo quy định của pháp luật, việc xin miễn thuế thu nhập cá nhân theo Điều 53 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính đã được hướng dẫn chi tiết trong việc thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về quy định cụ thể một số điều của Luật Quản lý thuế. Cụ thể, việc miễn thuế áp dụng trong các trường hợp sau đây:

  1. Trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, hoặc quà tặng bất động sản giữa các thành viên trong gia đình cụ thể như vợ chồng, cha mẹ đẻ với con, cha mẹ nuôi với con nuôi, anh chị em ruột với nhau, và các mối quan hệ huyết thống khác nhau. Hồ sơ xin miễn thuế cần bao gồm Tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu số 03/BĐS-TNCN (được ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này) và các giấy tờ xác thực mối quan hệ gia đình, như bản sao Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận kết hôn, Quyết định của Tòa án về ly hôn hoặc tái hôn, và các giấy tờ tương tự.
  2. Đối với trường hợp cá nhân được Nhà nước giao đất mà không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định, hồ sơ bao gồm bản sao quyết định giao đất của cơ quan có thẩm quyền.
  3. Trong trường hợp chuyển đổi vị trí đất nông nghiệp giữa các hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất, hồ sơ cần có văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng chuyển đổi đất nông nghiệp giữa các bên được xác nhận bởi cơ quan cấp có thẩm quyền.

Để đảm bảo tính chính xác và hợp pháp, các giấy tờ trong hồ sơ xin miễn thuế thu nhập cá nhân cần được công chứng hoặc chứng thực bởi cơ quan cấp có thẩm quyền. Qua việc áp dụng quy định miễn thuế này, cá nhân có thể giảm bớt gánh nặng tài chính đối với các giao dịch bất động sản trong gia đình và đóng góp vào việc thúc đẩy phát triển kinh tế và xã hội của đất nước.

Căn cứ theo Mẫu số 08/MGT-TNCN Mẫu đơn xin miễn giảm thuế thu nhập cá nhân mới nhất ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC như sau: 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ GIẢM THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

    Kính gửi: ………………………………………

[01] Họ và tên:…………….…….………………….…

[02] Mã số thuế:                            

[03] Địa chỉ:..……………………………………………………

[04] Số tài khoản ngân hàng: ………………… Mở tại: …….………

Đề nghị được giảm thuế thu nhập cá nhân với lý do và số thuế giảm cụ thể như sau:

  1. Lý do đề nghị giảm thuế: …………………………………
  2. Năm đề nghị được giảm thuế:…
  3. Căn cứ xác định số thuế được giảm:

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam 

STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền
1 Tổng số tiền bị thiệt hại [05]  
2 Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phải nộp trong năm đề nghị giảm thuế [06]  
3 Tổng số thuế TNCN đã nộp (hoặc tạm nộp) trong năm bị thiệt hại đề nghị giảm thuế [07]  
4 Tổng số thuế TNCN được hoàn thuế (nếu có) [08]  
  1. Các tài liệu gửi kèm:
  2. Các tài liệu chứng minh số thuế đã nộp (hoặc tạm nộp) trong năm đề nghị giảm thuế: …………………………………………
  3. Các tài liệu khác:…………………………………………………………………………………………………………………………………..….
 

 

….., ngày ……… tháng…… năm……

                    CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ

                     (Ký và ghi rõ họ tên)

>>> Luật sư tư vấn về vấn đề mẫu đơn xin miễn thuế thu nhập cá nhân? Gọi ngay 1900.6174

Hướng dẫn soạn thảo Mẫu đơn xin miễn giảm thuế thu nhập cá nhân mới nhất

 

Dưới đây là hướng dẫn cụ thể và chi tiết để soạn thảo Mẫu đơn xin miễn giảm thuế thu nhập cá nhân mới nhất:

Mẫu đơn xin miễn giảm thuế thu nhập cá nhân

Phần 1: Thông tin cá nhân

  1. Họ và tên: Xin ghi rõ họ và tên đầy đủ, như đã được đăng ký trong mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.
  2. Mã số thuế: Hãy cung cấp mã số thuế đầy đủ, như đã xuất hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế, hoặc trên Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
  3. Địa chỉ: Vui lòng cung cấp địa chỉ hiện tại, rõ ràng và đầy đủ, để cơ quan thuế có thể liên hệ và gửi thông báo đến bạn.
  4. Số tài khoản ngân hàng: Xin cung cấp số tài khoản ngân hàng và tên ngân hàng mở tài khoản (nếu có).

mien-mau-don-xin-mien-thue-thu-nhap-ca-nhan

Phần 2: Lý do đề nghị miễn giảm thuế

  1. Lý do đề nghị giảm thuế: Hãy nêu rõ lý do bạn đề nghị miễn giảm thuế. Đây có thể là một trong những trường hợp sau: thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, hoặc bệnh hiểm nghèo.
  2. Năm đề nghị giảm thuế: Vui lòng chỉ rõ năm mà bạn đề nghị miễn thuế. Năm này phải tương ứng với năm mà bạn gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, hoặc bệnh hiểm nghèo.

Phần 3: Mức thiệt hại và thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

  1. Tổng số tiền bị thiệt hại: Căn cứ vào thông tin này, chúng tôi sẽ xác định mức độ thiệt hại có thể được miễn giảm thuế. Điều này được tính bằng cách trừ chi phí thực tế để khắc phục thiệt hại từ các khoản hỗ trợ khác nhau từ tổ chức, cá nhân hoặc các khoản bồi thường từ tổ chức bảo hiểm (nếu có) hoặc từ tổ chức, cá nhân gây ra tai nạn (nếu có).
  2. Tổng số thuế TNCN phải nộp trong năm đề nghị giảm thuế: Đây là tổng số thuế mà bạn phải nộp đối với tất cả các khoản thu nhập chịu thuế TNCN phát sinh trong năm bạn đề nghị miễn thuế.
  3. Tổng số thuế TNCN đã nộp (hoặc tạm nộp) trong năm bị thiệt hại đề nghị miễn thuế: Đây là tổng số thuế TNCN mà bạn đã nộp hoặc khấu trừ trong năm bạn đề nghị miễn thuế.

Phần 4: Tính toán miễn giảm thuế

  1. Tổng số thuế TNCN được hoàn thuế:
    • Trường hợp tổng số tiền bị thiệt hại (05) lớn hơn hoặc bằng tổng số thuế TNCN phải nộp (06): Tổng số thuế được hoàn thuế (08) bằng tổng số thuế TNCN đã nộp (07).
    • Trường hợp tổng số tiền bị thiệt hại (05) nhỏ hơn tổng số thuế TNCN phải nộp (06): Công thức (*) sẽ được áp dụng để tính tổng số thuế TNCN được hoàn thuế (08).

Lưu ý: Nếu kết quả tính toán tổng số thuế TNCN được hoàn thuế (08) dưới dạng số âm (<0), vui lòng bỏ trống ô tổng số thuế TNCN được hoàn thuế (08).

Mong rằng hướng dẫn trên sẽ giúp bạn soạn thảo Mẫu đơn xin miễn giảm thuế thu nhập cá nhân một cách cụ thể và đầy đủ thông tin.

>>> Xem thêm: Giá tính thuế nhập khẩu là gì? Đối tượng phải nộp thuế

Các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân

 

Dưới đây là danh sách chi tiết các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân, theo quy định tại Luật thuế thu nhập cá nhân số 15/VBHN-VPQH ngày 11 tháng 12 năm 2014:

  1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa các quan hệ gia đình sau đây: vợ chồng, cha đẻ – mẹ đẻ và con đẻ, cha nuôi – mẹ nuôi và con nuôi, cha chồng – mẹ chồng và con dâu, cha vợ – mẹ vợ và con rể, ông nội – bà nội và cháu nội, ông ngoại – bà ngoại và cháu ngoại, anh chị em ruột.
  2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, một lô đất ở duy nhất.
  3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất được cá nhân nhận từ Nhà nước.
  4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng bất động sản giữa các quan hệ gia đình tương tự như ở trường hợp chuyển nhượng.
  5. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
  6. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân nhận từ Nhà nước để sản xuất.
  7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng và lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
  8. Thu nhập từ việc nhận tiền kiều hối.
  9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.
  10. Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội hoặc quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng.
  11. Thu nhập từ học bổng, bao gồm học bổng từ ngân sách nhà nước và từ tổ chức trong và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học.
  12. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bồi thường tai nạn lao động và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.
  13. Thu nhập từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.
  14. Thu nhập từ viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo từ các tổ chức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  15. Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc tàu Việt Nam vận tải quốc tế.
  16. Thu nhập từ việc làm trên tàu trong các hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ của cá nhân là chủ tàu, có quyền sử dụng tàu và làm việc trên tàu.

Ngoài ra, việc miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân Việt Nam làm việc tại văn phòng đại diện của tổ chức Liên hợp quốc tại Việt Nam được hướng dẫn tại Thông tư 57/2009/TT-BTC. Từ ngày 15/8/2016, Thông tư này hết hiệu lực và được thay thế bởi Thông tư 97/2016/TT-BTC.

Việc miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân Việt Nam làm việc tại cơ quan đại diện của các tổ chức Liên hợp quốc tại Việt Nam được quy định tại Quyết định 07/2016/QĐ-TTg. Hồ sơ và thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân Việt Nam làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức Liên hợp quốc tại Việt Nam được hướng dẫn chi tiết trong Thông tư 97/2016/TT-BTC.

Ngoài ra, việc miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam được quy định tại Quyết định 06/2016/QĐ-TTg. Hồ sơ và thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ tại Việt Nam được hướng dẫn chi tiết trong Thông tư 96/2016/TT-BTC.

nguyen-mau-don-xin-mien-thue-thu-nhap-ca-nhan

>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân? Gọi ngay 1900.6174

Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu mẫu đơn xin miễn thuế thu nhập cá nhân?.Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng  1900.6174  được luật sư Tổng Đài Pháp Luật tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!

 

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  19006174