Miễn thuế môn bài 3 năm theo quy định Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017. Trong bối cảnh pháp luật ngày càng phức tạp và thay đổi liên tục, việc nắm vững các quy định và điều khoản về miễn thuế là điều quan trọng đối với cả người dân và doanh nghiệp. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một chủ đề hết sức thú vị và có thực tiễn trong lĩnh vực pháp luật – đó là “miễn thuế môn bài 3 năm” thông qua một tình huống ví dụ.
Để rõ hơn về vấn đề này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây. Trường hợp có nhu cầu cần được các Luật sư Tổng Đài Pháp Luật tư vấn khẩn cấp, hãy nhấc máy gọi đến đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ nhanh chóng nhất!
>> Liên hệ 1900.6174 để đặt lịch hẹn với chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm
Trả lời:
Chào anh, trước tiên thay mặt đội ngũ luật sư, chúng tôi xin chân thành cảm ơn vì được anh lựa chọn tin tưởng gửi câu hỏi đến.
Để giúp anh hiểu rõ về vấn đề này, chúng tôi gửi câu trả lời qua các thông tin sau:
Thuế môn bài là loại thuế gì?
>> Hướng dẫn miễn phí miễn thuế môn bài 3 năm nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174
Thuế môn bài, hoặc còn gọi là lệ phí môn bài, đại diện cho một hình thức thuế trực thu, áp dụng đối với cá nhân, hộ kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh trong việc nộp các khoản tiền hàng năm.
Thuế này được tính toán dựa trên cơ sở là vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ, doanh thu của mỗi đối tượng và được gửi trực tiếp đến cơ quan quản lý thuế.
Tuy một số trường hợp được miễn thuế môn bài, song tất cả cá nhân, hộ kinh doanh và tổ chức kinh doanh còn lại phải chấp nhận nghĩa vụ nộp thuế môn bài như một phần không thể thiếu trong quá trình kinh doanh và sản xuất.
Thế nhưng, đáng lưu ý rằng dù thuật ngữ “thuế môn bài” vẫn được người dân sử dụng rộng rãi, nhưng từ ngày 01/01/2017, trong các văn bản pháp luật của Nhà nước, thuật ngữ “lệ phí môn bài” đã chính thức thay thế.
>> Xem thêm: Miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định Luật Thuế thu nhập cá nhân 2012
Miễn thuế môn bài 3 năm được quy định như thế nào?
>> Hướng dẫn chi tiết miễn thuế môn bài 3 năm, liên hệ 1900.6174
Theo Điều 3 của Nghị định 139/2016/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư 302/2016/TT-BTC cùng với Nghị định 22/2020/NĐ-CP, quy định về miễn lệ phí môn bài được đề cập chi tiết như sau:
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài:
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong nông nghiệp theo quy định pháp luật.
Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại miền núi.
Trường hợp được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu hoạt động:
Tổ chức mới thành lập, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong thời gian miễn lệ phí môn bài.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh:
Miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 3 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí.
Với các quy định chặt chẽ và cụ thể như trên, việc hiểu rõ và áp dụng đúng miễn thuế môn bài 3 năm sẽ giúp cá nhân và doanh nghiệp tiết kiệm được một phần gánh nặng tài chính, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh cũng như thúc đẩy phát triển kinh tế cơ sở.
>> Xem thêm: Trốn thuế là vi phạm gì? Mức phạt của hành vi trốn thuế 2023
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài năm 2023?
>> Tư vấn chi tiết miễn thuế môn bài 3 năm miễn phí, gọi ngay 1900.6174
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài được quy định như sau:
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm:
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và hướng dẫn tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 302/2016/TT-BTC, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống được miễn lệ phí môn bài.
Để xác định mức doanh thu này, cần tính tổng doanh thu chịu thuế thu nhập cá nhân theo Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình không thường xuyên; không có địa điểm cố định:
Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và hướng dẫn tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 302/2016/TT-BTC, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định cũng được miễn lệ phí môn bài.
Nguyên tắc áp dụng trong trường hợp này được định rõ tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 92/2015/TT-BTC và Nghị định 12/2015/NĐ-CP.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối:
Theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối là đối tượng được miễn lệ phí môn bài.
Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá:
Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá cũng được miễn lệ phí môn bài theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP.
Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí:
Theo khoản 5 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, điểm bưu điện văn hóa xã và cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử) là đối tượng được miễn lệ phí môn bài.
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp:
Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (kể cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của Luật Hợp tác xã 2012, và lĩnh vực nông nghiệp xác định theo Thông tư 09/2017/TT-BNNPTNT, cũng được miễn lệ phí môn bài.
Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại địa bàn miền núi:
Căn cứ vào điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, quỹ tín dụng nhân dân và các cơ quan kinh doanh (bao gồm cả hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và doanh nghiệp tư nhân) tại địa bàn miền núi, xác định theo Quyết định 61/QĐ-UBDT do Ủy ban Dân tộc ban hành, thuộc trường hợp được miễn lệ phí môn bài.
Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh:
Căn cứ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh áp dụng cho các trường hợp sau:
Tổ chức được thành lập mới.
Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân ra hoạt động sản xuất, kinh doanh lần đầu.
Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cũng được miễn lệ phí môn bài.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh:
Theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 và điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong vòng 3 năm kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng được miễn lệ phí môn bài theo quy định.
Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập:
Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập cũng được miễn lệ phí môn bài theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP.
>> Xem thêm: Tư vấn thuế trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6174
Mức thu thuế môn bài là bao nhiêu?
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:
Mức thu lệ phí môn bài cho các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ được quy định như sau:
Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 (ba triệu) đồng/năm.
Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm.
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài cho tổ chức được hướng dẫn tại phần này dựa vào số vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc ghi trong điều lệ của hợp tác xã.
Trong trường hợp không có số vốn điều lệ, mức thu lệ phí môn bài căn cứ vào số vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
Nếu tổ chức tại các điểm a và b trong phần này có sự thay đổi về số vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, mức thu lệ phí môn bài sẽ được xác định dựa trên số vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm liền kề trước đó.
Trong trường hợp số vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi bằng ngoại tệ trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thì số tiền tương đương sẽ được quy đổi ra tiền đồng Việt Nam dựa trên tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín dụng tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại ngân hàng.
Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:
Mức thu lệ phí môn bài cho cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ được quy định như sau:
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu từ 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/năm.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu từ 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/năm.
>> Tư vấn miễn phí miễn thuế môn bài 3 năm chính xác, liên hệ 1900.6174
Thời hạn nộp thuế môn bài đối với doanh nghiệp mới thành lập?
Theo quy định tại khoản 8 của Điều 3 trong Nghị định 139/2016/NĐ-CP được điều chỉnh, bổ sung bởi điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 của Điều 1 trong Nghị định 22/2020/NĐ-CP, các trường hợp miễn lệ phí môn bài liên quan đến việc tổ chức mới thành lập (được cấp mã số thuế và mã số doanh nghiệp mới) trong năm đầu tiên hoạt động hoặc tham gia sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12).
Điều này có nghĩa là các doanh nghiệp mới thành lập sẽ được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên sau khi thành lập (từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12).
Tuy nhiên, từ năm thứ hai trở đi, những doanh nghiệp này sẽ phải nộp lệ phí môn bài theo quy định thông thường.
Ngoài ra, về trường hợp doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017), chúng sẽ được miễn lệ phí môn bài trong khoảng thời gian 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
Thêm vào đó, dựa trên điểm a của Khoản 1 Điều 10 trong Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ, thời hạn kê khai lệ phí môn bài đã được quy định như sau:
Các cá nhân và tổ chức nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh, phải thực hiện việc nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất vào ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trong trường hợp có sự thay đổi về vốn trong năm, người nộp lệ phí môn bài sẽ phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất vào ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thay đổi.
Hơn nữa, theo điểm a của Khoản 9 Điều 18 trong Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí môn bài được quy định là ngày 30 tháng 01 hàng năm. Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp), khi kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài (sau 3 năm kể từ năm thành lập doanh nghiệp), thời hạn nộp lệ phí môn bài được xác định như sau:
Khi kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong 6 tháng đầu năm, thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm đó.
Khi kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong 6 tháng cuối năm, thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm tiếp theo.
Về hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh, sau khi kết thúc hoạt động sản xuất, kinh doanh và sau đó tái khởi động hoạt động, thời hạn nộp lệ phí môn bài sẽ tuân theo các quy định sau đây:
Khi khởi động hoạt động trong 6 tháng đầu năm, thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm đó.
Khi khởi động hoạt động trong 6 tháng cuối năm, thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm tiếp theo.
Tóm lại, theo quy định trên, các doanh nghiệp mới thành lập sẽ được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên kể từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm thành lập.
Sau khi hết thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp sẽ phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất vào ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh để thực hiện thủ tục nộp lệ phí môn bài như thông thường.
>> Gọi ngay 1900.6174 để đặt lịch hẹn với chuyên viên tư vấn miễn thuế môn bài 3 năm
Những điều cần lưu ý về thuế môn bài
Cần phải lưu ý những điểm sau về thuế môn bài:
Thời hạn đăng ký lệ phí môn bài
Trước khi thực hiện nộp lệ phí môn bài, các doanh nghiệp phải thực hiện việc lập và nộp tờ khai lệ phí môn bài một lần, trừ khi không có sự thay đổi trong các yếu tố dùng để xác định mức thu lệ phí môn bài theo mẫu được quy định trong Nghị định 139/2016/NĐ-CP.
Thời hạn cuối cùng là ngày cuối cùng của tháng mà doanh nghiệp bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh, cụ thể là ngày mà doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Trong trường hợp ngày bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh không trùng với ngày cấp giấy phép, thì thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài sẽ là 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phương thức nộp lệ phí môn bài
Có hai cách để doanh nghiệp thực hiện việc nộp lệ phí môn bài vào ngân sách nhà nước theo quy định:
Nộp trực tiếp: Sử dụng chữ ký số điện tử (token) của công ty, doanh nghiệp trích tiền từ tài khoản công ty để nộp lệ phí môn bài.
Nộp gián tiếp: Qua ngân hàng có chức năng thực hiện việc nộp thuế thay mặt, doanh nghiệp nộp tiền mặt vào ngân hàng và sau đó ngân hàng tự động chuyển số tiền vào kho bạc nhà nước.
Doanh nghiệp có thể lựa chọn cách thức nộp lệ phí môn bài thông qua cả hai phương thức trên, tuy nhiên, một số Chi cục thuế đòi hỏi doanh nghiệp nộp trực tiếp qua tài khoản công ty.
>> Liên hệ Luật sư tư vấn về chủ đề miễn thuế môn bài 3 năm nhanh chóng và chính xác nhất, liên hệ ngay 1900.6174
Trên thực tế, việc xác định và áp dụng miễn thuế môn bài 3 năm trong các tình huống cụ thể không chỉ đòi hỏi sự am hiểu về luật pháp mà còn cần phải đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quy trình xử lý. Qua tình huống ví dụ trên, chúng ta đã thấy rõ tầm quan trọng của việc áp dụng đúng các quy định pháp luật để tránh rủi ro pháp lý và đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho các bên liên quan. Việc nắm vững thông tin và tư vấn từ chuyên gia pháp luật sẽ giúp chúng ta đối mặt với các tình huống phức tạp một cách tự tin và chắc chắn, đồng thời bảo vệ quyền và lợi ích của mình trong mọi giao dịch pháp lý. Mọi thắc mắc liên quan đến thông tin trong bài viết, quý bạn đọc có thể liên hệ qua Tổng Đài Pháp Luật 1900.6174 để được đội ngũ Luật sư giải đáp nhanh chóng nhất!
Liên hệ với chúng tôi
✅ Dịch vụ Luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |