Miễn thuế nông nghiệp từ năm nào? Đối tượng nào chịu thuế đất nông nghiệp

 

Miễn thuế nông nghiệp từ năm nào đã trở thành một chủ đề quan trọng trong nhiều năm qua, mang lại nhiều tác động tích cực đến sự phát triển của nền kinh tế nông thôn. Từ năm 2010, việc miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đã trở thành một điểm nhấn quan trọng trong chính sách kinh tế của nước ta.

Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta sẽ tìm hiểu về quá trình và các quy định liên quan đến việc miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp. Mọi vướng mắc của các bạn liên quan đến vấn đề trên, vui lòng kết nối trực tiếp đến với Tổng Đài Pháp Luật hotline 1900.6174 để được tư vấn kịp thời và nhanh chóng nhất!

>>> Luật sư tư vấn về vấn đề miễn thuế nông nghiệp từ năm nào? Gọi ngay 1900.6174

Thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì?

 

Thuế sử dụng đất nông nghiệp là một hình thức thuế áp dụng đối với việc sử dụng đất trong mục đích nông nghiệp hoặc việc được giao đất nông nghiệp để thực hiện sản xuất. Để hiểu rõ hơn về định nghĩa này, chúng ta có thể nói rằng thuế sử dụng đất nông nghiệp là một loại thuế mà tổ chức và cá nhân phải nộp bắt buộc cho ngân sách Nhà nước.

Qua đó, ta có thể thấy rõ rằng thuế sử dụng đất nông nghiệp đề cập đến các khoản tiền mà các tổ chức và cá nhân phải đóng góp khi họ sử dụng đất nông nghiệp hoặc được cấp quyền sử dụng đất nông nghiệp cho mục đích sản xuất.

Các đối tượng chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm một loạt các thực thể như tổ chức, hộ gia đình nông dân, hộ kinh doanh tư nhân, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và các ngành liên quan.

thue-su-dung-dat-nong-nghiep

Một đặc điểm quan trọng của thuế sử dụng đất nông nghiệp là nó chỉ áp dụng cho việc sử dụng hoặc có quyền sử dụng đất, không phụ thuộc vào lợi nhuận thu được từ đất. Điều này giúp giảm bớt gánh nặng thuế cho người nộp thuế.

Thuế sử dụng đất nông nghiệp có tính chất xã hội cao, với đối tượng nộp thuế chủ yếu là các thực thể có diện tích đất nông nghiệp lớn, đặc biệt trong ngữ cảnh của một nước nông nghiệp như Việt Nam. Hình thức thuế này thường được tính theo mùa vụ và được tính bằng đơn vị thóc, nhưng chủ yếu thu bằng tiền.

Những thực thể chịu trách nhiệm nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

– Tổ chức và cá nhân sử dụng đất cho mục đích sản xuất nông nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp (gọi chung là “hộ nộp thuế”).

– Các hộ gia đình và tổ chức được giao quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không sử dụng thực sự cũng phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.

Từ đó, thuế sử dụng đất nông nghiệp không chỉ đóng góp vào ngân sách Nhà nước mà còn thể hiện sự quan tâm đến việc sử dụng đất nông nghiệp một cách bền vững và hiệu quả.

>>> Xem thêm: Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm những đối tượng nào?

Miễn thuế nông nghiệp từ năm nào đến năm nào?

 

Vào ngày 10/6/2020, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 107/2020/QH14, với mục tiêu kéo dài thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp, nhằm duy trì chính sách được quy định ban đầu tại Nghị quyết 55/2010/QH12 ngày 24/11/2010 và đã được điều chỉnh qua Nghị quyết 28/2016/QH14 ngày 11/11/2016.

Theo nội dung của Nghị quyết 107/2020/QH14, thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp sẽ được kéo dài đến ngày 31 tháng 12 năm 2025 cho những đối tượng sau đây:

  1. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp cho các mục đích như nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm; diện tích đất trồng cây hàng năm với ít nhất một vụ lúa trong năm; và diện tích đất được sử dụng để làm muối.
  2. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp cho diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho các hộ nghèo.
  3. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp cho các đối tượng sau đây:

– Hộ gia đình và cá nhân được giao đất từ Nhà nước để thực hiện sản xuất nông nghiệp, bao gồm cả việc thừa kế, tặng, chuyển quyền sử dụng đất.

– Các hộ gia đình và cá nhân là thành viên của hợp tác xã sản xuất nông nghiệp, nông trường viên, lâm trường viên đã nhận đất từ hợp tác xã, nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh để thực hiện sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật.

mien-thue-nong-nghiep-tu-nam-nao-theo-luat-moi-nhat

– Các hộ gia đình và cá nhân tham gia sản xuất nông nghiệp và góp quyền sử dụng đất của họ để thành lập hợp tác xã sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật hợp tác xã.

  1. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp cho các diện tích đất nông nghiệp mà Nhà nước giao cho các tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp.

Đối với diện tích đất nông nghiệp mà Nhà nước giao cho các tổ chức như trên nhưng không sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất nông nghiệp, mà giao cho tổ chức hoặc cá nhân khác nhận thầu theo hợp đồng để thực hiện sản xuất nông nghiệp, thì cần tuân thủ quy định của Luật đất đai về việc thu hồi đất; trong thời gian mà Nhà nước chưa thu hồi được đất, thì tổ chức hoặc cá nhân này phải nộp toàn bộ 100% thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định.

>>> Luật sư tư vấn miễn phí miễn thuế nông nghiệp từ năm nào đến năm nào? Gọi ngay 1900.6174

Đối tượng chịu thuế đất nông nghiệp

 

  1. Các hộ gia đình nông dân, hộ tư nhân và cá nhân tham gia vào sản xuất nông nghiệp.
  2. Các tổ chức và cá nhân sử dụng đất nông nghiệp thuộc phạm vi quỹ đất dành cho mục tiêu công ích của xã hội.
  3. Doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, và thuỷ sản, bao gồm nông trường, lâm trường, xí nghiệp, trạm trại, và các doanh nghiệp khác, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức xã hội và các đơn vị khác có liên quan đến sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản.

Qua đó, hệ thống hộ gia đình nông dân, các tổ chức quốc tế và cá nhân đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tuân thủ nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, từ đó góp phần cải thiện tình hình tài chính và ổn định kinh tế liên quan đến lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, và nuôi trồng thuỷ sản.

>>> Luật sư tư vấn miễn phí miễn đối tượng nào chịu thế đất nông nghiệp? Gọi ngay 1900.6174

Thủ tục xin miễn thuế, giảm thuế đối với người sử dụng đất nông nghiệp

 

Thủ tục xin miễn thuế, giảm thuế đối với người sử dụng đất nông nghiệp được quy định cụ thể và rõ ràng. Khi người sử dụng đất nông nhận thấy rằng diện tích đất mình đang sử dụng đáp ứng điều kiện để được hưởng miễn, giảm thuế, họ cần tiến hành chuẩn bị hồ sơ và gửi đến cơ quan có thẩm quyền để được xem xét.

Theo Điều 58 của Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ xin miễn thuế, giảm thuế đối với người sử dụng đất nông nghiệp bao gồm các giấy tờ sau:

Trường hợp bị ảnh hưởng bởi thiên tai, hỏa hoạn, hồ sơ miễn, giảm thuế cần bao gồm:

– Văn bản đề nghị thể hiện mong muốn của người nộp thuế, theo mẫu số 01/MGTH được quy định và ban hành cùng với phụ lục I của Thông tư này.

– Để căn cứ vào tình hình thực tế, người nộp thuế cần chuẩn bị một biên bản xác định rõ mức độ và giá trị thiệt hại của tài sản, có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền và chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn. Biên bản này phải tuân theo mẫu số 02/MGTH kèm theo phụ lục I của Thông tư này.

– Trong trường hợp doanh nghiệp bị ảnh hưởng, họ cần phải chuẩn bị báo cáo tài chính kèm theo giải trình phân tích để xác định rõ mức độ thiệt hại.

thu-tuc-xin-giam-va-mien-thue-ra-sao

Trường hợp bất khả kháng như tai nạn bất ngờ, người nộp thuế cần hoàn thành thủ tục như sau:

– Chuẩn bị một văn bản đề nghị cụ thể vấn đề của mình theo mẫu số 01/MGTH được quy định và ban hành cùng với phụ lục I của Thông tư này, để gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết.

– Khi bị tai nạn trong quá trình sản xuất, người sử dụng đất cần xác nhận mức độ thương tật của cơ quan y tế hoặc cơ quan công an. Thông tin này sau đó được sử dụng để nộp kèm với văn bản hoặc biên bản xác nhận vụ tai nạn.

– Ngoài ra, cần có các giấy tờ khác để chứng minh tình trạng thực tế của tình huống, bao gồm các giấy tờ xác định việc bồi thường từ cơ quan bảo hiểm hoặc thỏa thuận bồi thường từ người gây tai nạn.

– Các chứng từ liên quan trực tiếp đến việc khắc phục hậu quả của tai nạn cũng cần được bổ sung và nộp kèm theo hồ sơ.

Việc này không chỉ đảm bảo quyền lợi của người nộp thuế trong việc hưởng miễn, giảm thuế một cách công bằng mà còn góp phần vào sự cải thiện chất lượng cuộc sống và ổn định tài chính cá nhân trong ngữ cảnh của sản xuất nông nghiệp.

>>> Xem thêm: Miễn thuế là gì? Trình tự, thủ tục xét miễn thuế? 

Các trường hợp được miễn thuế đất nông nghiệp

 

Việc miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp được thực hiện dựa trên các quy định cụ thể và đối tượng được hưởng ưu đãi cũng đã được định rõ. Dưới đây là danh sách các đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp một cách chi tiết:

  1. Hộ gia đình và cá nhân được Nhà nước giao đất để sản xuất nông nghiệp, nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp. Điều này bao gồm cả trường hợp thừa kế, tặng quyền sử dụng đất nông nghiệp.
  2. Hộ gia đình và cá nhân là thành viên của hợp tác xã sản xuất nông nghiệp, nông trường viên, lâm trường viên, đồng thời nhận đất giao khoán ổn định từ hợp tác xã, nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh. Điều này cũng áp dụng cho hộ gia đình, cá nhân nhận đất giao khoán ổn định từ công ty nông, lâm nghiệp theo quy định của pháp luật.
  3. Nông trường viên, lâm trường viên bao gồm cán bộ, công nhân, viên chức đang làm việc cho nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh, cũng như hộ gia đình có thành viên đang làm việc cho nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh hoặc đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động và được hưởng chế độ đang cư trú trên địa bàn. Điều này cũng bao gồm hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đang cư trú trên địa bàn.
  4. Hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông nghiệp có thể góp quyền sử dụng đất nông nghiệp của họ để thành lập hợp tác xã sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật hợp tác xã.

Ngoài ra, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp còn áp dụng cho một số trường hợp cụ thể:

Đất đồi núi trọc được sử dụng cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng được miễn thuế.

– Đất trồng cây lâu năm chuyển sang trồng lại mới và đất trồng cây hàng năm chuyển sang trồng cây lâu năm, cây ăn quả được miễn thuế trong thời gian xây dựng cơ bản và cộng thêm 3 năm sau khi có thu hoạch.

– Đất khai hoang dùng vào sản xuất được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp theo thời gian quy định, tùy thuộc vào mục đích sử dụng và loại đất. Thời gian miễn thuế cụ thể được quy định như sau:

– Đất trồng cây hàng năm: 5 năm, hoặc 7 năm nếu đất nằm ở miền núi, đầm lầy, hoặc vùng lấn biển.

– Đất trồng cây lâu năm: Miễn thuế trong thời gian xây dựng cơ bản cộng 3 năm kể từ khi có thu hoạch, hoặc chỉ miễn thuế trong thời gian chưa có thu hoạch nếu cây lâu năm thu hoạch 1 lần.

– Đất khai hoang bằng nguồn vốn cấp phàt từ Ngân sách Nhà nước dùng vào sản xuất nông nghiệp cũng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp, nhưng thời gian miễn thuế sẽ ít hơn.

– Các hộ gia đình di chuyển đến vùng kinh tế mới và nhận đất để sản xuất nông nghiệp cũng được miễn thuế, với thời gian tùy thuộc vào mục đích và tính chất sử dụng đất.

cac-truong-hop-duoc-mien-thue-nong-nghiep

Ngoài những trường hợp trên, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp còn áp dụng cho các đối tượng diện chính sách, như hộ nông dân ở các vùng núi, biên giới, hải đảo, vùng dân tộc thiểu số hoặc các hộ nông dân đối diện với khó khăn như tàn tật, già yếu, cô đơn, không nơi nương tựa, không có khả năng lao động,

Cũng như các hộ nộp thuế có thương binh hạng 1/4, 2/4, bệnh binh 1/3 và 2/3, đời sống khó khăn. Hộ gia đình liệt sĩ có người hưởng trợ cấp sinh hoạt phí nuôi dưỡng theo quy định hiện hành cũng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp.

Trong việc xin miễn thuế hoặc giảm thuế đối với người sử dụng đất nông nghiệp, các thủ tục cần được thực hiện một cách cụ thể. Để chuẩn bị hồ sơ, người sử dụng đất cần tuân thủ các quy định sau đây:

Trường hợp ảnh hưởng bởi thiên tai, hỏa hoạn:

– Văn bản đề nghị thể hiện nguyện vọng của người sử dụng đất, theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư.

– Biên bản xác định thiệt hại về tài sản từ cơ quan có thẩm quyền và xác nhận của chính quyền địa phương nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn.

Trường hợp bất khả kháng như tai nạn bất ngờ:

– Văn bản đề nghị trình bày cụ thể vấn đề, theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư.

– Xác nhận mức độ thương tật từ cơ quan y tế hoặc cơ quan công an nếu xảy ra tai nạn.

– Các giấy tờ liên quan đến việc khắc phục tai nạn.

Các loại đất được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp:

– Đất đồi núi trọc, đất trồng cây lâu năm chuyển sang trồng lại mới, đất trồng cây hàng năm chuyển sang trồng cây lâu năm và đất khai hoang dùng vào sản xuất đều được miễn thuế theo quy định.

– Thời gian miễn thuế cho từng loại đất được quy định cụ thể tùy thuộc vào mục đích sử dụng và tính chất của đất.

Đối tượng di chuyển đến vùng kinh tế mới:

– Hộ gia đình và cá nhân di chuyển đến vùng kinh tế mới và nhận đất để sản xuất nông nghiệp cũng được hưởng miễn thuế, với thời gian tùy thuộc vào mục đích và tính chất sử dụng đất.

Như vậy, việc miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với các đối tượng cụ thể đã được quy định chi tiết, cùng với các thủ tục và giấy tờ cần chuẩn bị. Điều này giúp đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc ưu đãi thuế cho người sử dụng đất nông nghiệp, đồng thời thúc đẩy sản xuất nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn.

>>> Luật sư tư vấn miễn phí các trường hợp được miễn thuế đất nông nghiệp? Gọi ngay 1900.6174

Trên đây là giải đáp của Tổng Đài Pháp Luật cho câu miễn thuế nông nghiệp từ năm nào?.Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!

 

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  19006174