Những ai phải đóng thuế thu nhập cá nhân? Khi bàn đến chủ đề tài chính và thuế, việc hiểu rõ về những nguyên tắc và quy định về thuế thu nhập cá nhân là điều cực kỳ quan trọng. Trong xã hội hiện đại, thuế thu nhập cá nhân đã trở thành một phần không thể thiếu trong việc xây dựng và duy trì nguồn tài chính của mỗi quốc gia. Điều này góp phần quan trọng vào việc cân đối ngân sách và phát triển hạ tầng cơ sở.
Trong bài viết này, hãy cùng đồng hành cùng Tổng đài Pháp luật để khám phá những nguyên tắc cơ bản và trách nhiệm cụ thể liên quan đến việc đóng thuế thu nhập cá nhân. Chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về những đối tượng nào phải chịu trách nhiệm đóng thuế, cùng với các hình thức thu nhập mà chúng cần phải khai báo và nộp thuế. Đừng bỏ lỡ cơ hội tìm hiểu về một trong những khía cạnh quan trọng nhất của tài chính cá nhân.
>>>Những ai phải đóng thuế thu nhập cá nhân? Gọi ngay: 1900.6174
Thuế thu nhập cá nhân là gì?
Mặc dù thuế thu nhập cá nhân là một loại thuế rất phổ biến và được quy định bởi nhiều văn bản pháp luật, nhưng đôi khi chúng ta vẫn còn mơ hồ về ý nghĩa cụ thể của nó. Để giúp bạn hiểu rõ hơn, hãy xem xét căn cứ từ Luật Quản lý thuế 2019 và cách tính thuế thu nhập cá nhân:
Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền bắt buộc mà cá nhân phải đóng vào ngân sách nhà nước khi có thu nhập được tính thuế theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân. Đây là một phần quan trọng của việc đóng góp vào nguồn kinh phí chung để hỗ trợ các hoạt động của quốc gia.
Ngoài việc áp dụng cho cá nhân, thuế thu nhập cá nhân cũng áp dụng cho hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh. Đặc biệt, các cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng cũng phải thực hiện việc tính và nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định.
Như vậy, thông qua sự hiểu rõ hơn về cơ chế và mục đích của thuế thu nhập cá nhân, chúng ta có thể tự tin hơn trong việc tuân thủ và tham gia vào hệ thống thuế, góp phần xây dựng nền kinh tế và xã hội ngày càng phát triển.
>>> Xem thêm: Khấu trừ thuế GTGT đầu vào và đầu ra khác nhau như thế nào?
Những ai phải đóng thuế thu nhập cá nhân?
Dựa vào Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và các tài liệu hướng dẫn thi hành, chúng ta có thể xác định rõ hơn các đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN):
– Cá nhân có thu nhập tính thuế theo quy định:
- Mỗi loại khoản thu nhập sẽ có quy định riêng về việc tính thuế.
- Các cá nhân không có người phụ thuộc cũng phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công vượt quá 11 triệu đồng/tháng sau khi đã trừ các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc theo quy định và các khoản đóng góp khác như từ thiện, nhân đạo.
– Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch vượt quá 100 triệu đồng.
Từ đây, ta thấy rằng thuế TNCN không chỉ áp dụng cho cá nhân mà còn liên quan đến hộ kinh doanh. Qua việc điều chỉnh các khoản thuế này, Chính phủ tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu thập nguồn tài chính từ nhiều nguồn khác nhau, góp phần đảm bảo nguồn kinh phí cần thiết cho quá trình phát triển và cung cấp các dịch vụ cơ bản của đất nước.
>>>Những ai phải đóng thuế thu nhập cá nhân? Gọi ngay: 1900.6174
Mức đóng thuế thu nhập cá nhân
Dựa vào từng loại thu nhập và thu nhập tính thuế (sau khi đã trừ các khoản không tính thuế và miễn thuế nếu có), mức thuế thu nhập cá nhân (TNCN) sẽ được áp đặt như sau:
- Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
- Mức thuế TNCN đối với người có thu nhập từ tiền lương, tiền công sẽ được tính theo nguyên tắc lũy tiến từng phần. Nghĩa là, khi thu nhập tính thuế càng cao, số tiền thuế phải nộp cũng càng cao (tỷ lệ thuế càng lớn).
- Cụ thể, mức thuế này sẽ được chia thành 7 bậc thuế: 5%, 10%, 15%, 20%, 25%, 30% và mức cao nhất là 35%.
- Đối với thu nhập từ việc chuyển nhượng bất động sản, mức thuế là 2% trên giá trị chuyển nhượng
Thế nào là cá nhân cư trú? Cá nhân không cư trú?
– Cá nhân cư trú
Cá nhân cư trú được xác định dựa trên một trong những điều kiện sau:
- Cá nhân có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục, kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam. Ngày đến và ngày đi được tính là một (01) ngày, dựa vào chứng thực của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh trên hộ chiếu (hoặc giấy thông hành) của cá nhân. Trong trường hợp nhập cảnh và xuất cảnh trong cùng một ngày, sẽ được tính là một ngày cư trú.
- Cá nhân có mặt tại Việt Nam theo hướng dẫn trên đây đề cập đến việc cá nhân đó hiện diện trên lãnh thổ Việt Nam.
- Cá nhân có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo hai trường hợp:
- Đối với công dân Việt Nam: Nơi ở thường xuyên là nơi cá nhân sống thường xuyên, ổn định và không có thời hạn tại một địa điểm cụ thể, đã đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
- Đối với người nước ngoài: Nơi ở thường xuyên là nơi ở thường trú ghi trong Thẻ thường trú hoặc nơi ở tạm trú khi đăng ký cấp Thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp.
- Cá nhân có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế, bao gồm cả trường hợp thuê nhà ở nhiều nơi.
Trong trường hợp cá nhân có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo hướng dẫn tại điểm b.1, khoản 1, nhưng không chứng minh được có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế mà không thể chứng minh là cá nhân cư trú ở bất kỳ quốc gia nào, thì cá nhân đó sẽ được xem là cá nhân cư trú tại Việt Nam.
Việc chứng minh là đối tượng cư trú của một quốc gia khác được thực hiện thông qua Giấy chứng nhận cư trú. Trong trường hợp cá nhân thuộc quốc gia hoặc lãnh thổ không có Hiệp định thuế với Việt Nam về việc cấp Giấy chứng nhận cư trú, cá nhân có thể chứng minh thời gian cư trú bằng cách cung cấp bản chụp hộ chiếu.
– Cá nhân không cư trú
Cá nhân không có sự cư trú là người không thỏa mãn các điều kiện được nêu trên.
>>> Thế nào là cá nhân cư trú? Cá nhân không cư trú? Gọi ngay: 1900.6174
Trường hợp nào phải đóng thuế thu nhập cá nhân?
Các đối tượng phải đóng thuế thu nhập cá nhân khi có các nguồn thu nhập sau đây:
- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh (trừ thu nhập từ hoạt động kinh doanh cá nhân có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm);
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công;
- Tiền lương, tiền công và các khoản tương tự (bằng tiền hoặc không);
- Các khoản phụ cấp, trợ cấp, ngoại trừ các khoản như phụ cấp người có công, phụ cấp quốc phòng, an ninh, phụ cấp độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật;
- Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm: Tiền lãi từ việc cho vay; lợi tức từ cổ phần;
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn;
- Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế, chuyển nhượng chứng khoán…
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản;
- Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm: Trúng thưởng xổ số; trúng thưởng trong các chương trình khuyến mại;
- Thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ, bao gồm: Từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng sở hữu trí tuệ; chuyển giao công nghệ;
- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại;
- Thu nhập từ thừa kế;
- Thu nhập từ việc nhận quà tặng.
Từ người lao động, người kinh doanh đến những người có thu nhập từ nhiều nguồn khác nhau như chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng vốn, nhận thừa kế hay trúng thưởng, đều cần tuân thủ đúng quy định thuế để đóng góp vào ngân sách nhà nước. Qua việc nắm vững những nguyên tắc này, chúng ta có thể tự tin hơn trong việc xây dựng tương lai tài chính bền vững và tuân thủ pháp luật.
>>> Xem thêm: Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào được quy định như thế nào?
Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc hoặc câu hỏi nào về vấn đề về ai phải đóng thuế thu nhập cá nhân hoặc các vấn đề pháp lý khác, đừng ngần ngại liên hệ Tổng đài Pháp luật thông qua hotline 1900.6174. Chuyên gia pháp luật của chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi thắc mắc của bạn. Hãy để chúng ta cùng nhau bước vào thế giới pháp luật để hiểu rõ hơn về trách nhiệm và quyền lợi của mỗi cá nhân trong hệ thống thuế thu nhập cá nhân của đất nước.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |