time

Giờ làm việc

T2 - CN 7:00 - 22:30

map

Văn Phòng Chính

Tầng 6, An Phát Building, khu đô thị mới Cầu Giấy, Hà Nội

phone

Tư vấn pháp luật miễn phí

Gọi ngay: 19006174

Phí chuyển đổi đất ruộng sang đất vườn bao gồm những khoản nào?

Phí chuyển đổi đất ruộng sang đất vườn là bao nhiêu? Bao gồm những khoản nào? Theo đó, pháp luật quy định việc chuyển đổi này cần phải tuân thủ về trình tự thủ tục nhất định; đáp ứng các yêu cầu cần thiết mà Nhà nước đưa ra. Hãy cùng Tổng Đài Pháp Luật đi tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp những thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về phí chuyển đổi đất ruộng sang đất vườn cũng như là các vấn đề pháp lý liên quan. Mọi vướng mắc liên quan đến vấn đề trên, bạn vui lòng liên hệ qua đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư hỗ trợ!

 

Anh Mạnh (Quảng Trị) có câu hỏi gửi về Tổng Đài Pháp Luật:

Tôi có một mảnh đất với diện tích 736,4m2 ở Xã Cam Thành, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị để trồng lúa. Trong những năm gần đây thường xuyên xảy ra lũ lụt và dịch bệnh dẫn đến việc trồng lúa rất khó khăn, bỏ ra khá nhiều công sức nhưng không thu lại được bao nhiêu.

Thấy tình hình không khả quan nên tôi muốn chuyển từ việc trồng lúa sang trồng mít. Vậy có được chuyển từ đất trồng lúa sang đất vườn hay không? Thủ tục và lệ phí cần phải đóng khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

Hy vọng Luật sư giải đáp vấn đề này, tôi xin chân thành cảm ơn!”

 

> Tư vấn về phí chuyển đổi đất ruộng sang đất vườn theo quy định mới nhất, liên hệ ngay 1900.6174

Luật sư tư vấn như sau:

Chào anh Mạnh, cảm ơn anh đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến với đội ngũ của Tổng Đài Pháp Luật. Căn cứ theo những nội dung đã được anh trình bày trên, chúng tôi xin đưa ra giải đáp cụ thể như sau:

Đất ruộng là gì, đất vườn là gì?

Đất ruộng là quỹ đất nông nghiệp, được Nhà nước giao cho người dân sử dụng, người dân thường dùng để trồng lúa và sản xuất cây nông nghiệp hằng năm và là đối tượng lao động quan trọng không thể thay thế trong lĩnh vực nông nghiệp hiện nay.

Luật đất đai hiện nay vẫn chưa quy định định nghĩa về đất ruộng. Người dân Việt Nam thường quen gọi đất ruộng là đất được sử dụng để trồng cây lúa nước – một trong những loại cây trồng ngắn hạn được coi là thế mạnh lớn nhất của Việt Nam.

Như vậy, căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Luật đất đai năm 2013 đất ruộng có thể được xếp vào loại đất trồng lúa thuộc nhóm đất nông nghiệp.

phi-chuyen-doi-dat-ruong-sang-dat-vuon

Đất vườn bao gồm đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm và đất ở (đất thổ cư) trong cùng một thửa đất. Đất vườn là loại đất chỉ có thể được sử dụng với mục đích trồng cây lâu năm, cây hoa màu,…

Như vậy, đất vườn có thể là đất nông nghiệp hoặc là đất phi nông nghiệp tùy vào diện tích của thửa đất theo quy định của pháp luật về điều kiện tách thửa và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Theo đó, diện tích đất vườn lớn hơn so với hạn mức giao đất ở tại địa phương và được xác định theo mục đích sử dụng đất nông nghiệp.

>>> Đất vườn và đất ruộng có phải là một không? Gọi ngay: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí

 

Có được chuyển đổi đất ruộng sang đất vườn?

 

Như đã trình bày ở trên thì đất ruộng là cách gọi đất trồng lúa; còn đất vườn có thể là đất trồng cây lâu năm hoặc là đất trồng cây hàng năm khác. Chính vì vậy, việc chuyển đổi từ đất ruộng sang đất vườn thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm hoặc chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng cây hàng năm khác.

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai năm 2013 thì trường hợp chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Theo đó, người sử dụng đất có thể thực hiện chuyển đổi từ đất ruộng sang đất vườn tuy nhiên phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Bên cạnh đó, tại Điều 13 Nghị định 94/2019/NĐ-CP quy định khi thực hiện chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng cây hàng năm chỉ cần gửi bản đăng ký tới UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất và đợi ý kiến đồng ý cho phép chuyển đổi.

>>> Chuyển đổi đất vườn sang đất ruộng có được không? Gọi ngay: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí

 

Phí chuyển đổi đất ruộng sang đất vườn?

 

Căn cứ theo quy định khi tiến hành chuyển đổi đất ruộng sang đất vườn thì cần thực hiện các nghĩa vụ tài chính về lệ phí, về thuế chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Cụ thể:

Tiền sử dụng đất:

Người xin chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất dựa theo những tiêu chí được quy định tại theo Điều 3 của Nghị định 45/2014/NĐ-CP như sau:

+ Diện tích đất được giao, được chuyển mục đích sử dụng, được công nhận quyền sử dụng đất

+ Mục đích sử dụng đất

+ Giá đất tính thu tiền sử dụng đất

Như vậy lệ phí chuyển đổi đất ruộng sang đất vườn sẽ không cố định mà nó phụ thuộc vào các yếu tố diện tích đất, quy định về giá đất và mục đích sử dụng đất sau khi chuyển đổi là đất trồng cây lâu năm hay là đất trồng cây hàng năm khác.

Đồng thời, luật cũng xác định cụ thể những chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng như thế nào theo từng loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

Lệ phí trước bạ:

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTCĐiều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP thì lệ phí trước bạ khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính theo công thức như sau:

Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá đất tính theo Bảng giá đất (UBND ban hành) x Diện tích đất được phép chuyển mục đích sử dụng

Trong đó:

+ Giá đất tính theo Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

+ Diện tích đất tính bằng 1m²

Theo đó, lệ phí trước bạ mà anh Mạnh cần phải đóng là: 0,5% x 15.620 đồng x 736,4m2 = 58.000 đồng (căn cứ theo Quyết định 49/2019/QĐ-UBND của tỉnh Quảng Trị)

phi-chuyen-doi-dat-ruong-sang-dat-vuon

>>> Xem thêm: Chi phí làm sổ đỏ đất khai hoang là bao nhiêu? Giải đáp chi tiết nhất

Lệ phí đăng ký biến động:

Ngoài ra, khi đăng ký biến động đất đai còn phải nộp các loại phí khác như phí trích đo thửa đất, phí thẩm định hồ sơ, phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất… theo quy định của từng địa phương.

Như vậy, theo Phụ lục số I được ban hành kèm theo Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị quy định về mức thu phí thẩm định hồ sơ trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất là 14.000 đồng/giấy; lệ phí trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính là 10.000 đồng/giấy.

>>>> Lệ phí chuyển đổi đất vườn sang đất ruộng là bao nhiêu? Gọi ngay: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí

 

Điều kiện chuyển đổi đất ruộng sang đất vườn?

 

Việc chuyển đổi đất ruộng sang đất vườn có thể được xác định đây là trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm hoặc từ đất trồng lúa sang đất trồng cây hàng năm khác.

Căn cứ theo Điều 52 của Luật đất đai năm 2013 thì khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng.

Bên cạnh đó, tại Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CPkhoản 1 Điều 13 Nghị định 94/2019/NĐ-CP thì điều kiện chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa sang đất trồng cây hàng năm khác bao gồm:

– Việc chuyển mục đích không làm mất đi các điều kiện phù hợp để trồng lúa trở lại; không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa; không được làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi phục vụ việc trồng lúa.

– Việc chuyển mục đích phải phù hợp với kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa của cấp xã (gọi là kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa).

– Chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây lâu năm phải theo vùng, hình thành vùng sản xuất tập trung và khai thác hiệu quả cơ sở hạ tầng sẵn có và phải phù hợp với định hướng hoàn thiện cơ sở hạ tầng phục vụ cho việc sản xuất nông nghiệp tại địa phương.

>>> Đất ruộng chuyển đổi sang đất vườn cần những điều kiện gì? Gọi ngay: 1900.6174 để được giải đáp nhanh nhất

 

Thủ tục chuyển đổi đất ruộng sang đất vườn?

 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ chuyển đổi đất ruộng sang đất vườn:

Khi thực hiện chuyển đổi đất ruộng sang đất vườn thì cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ dưới đây:

– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất

– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

– Bản sao có công chứng hoặc chứng thực của Giấy tờ tùy thân (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân).

Bước 2: Nộp hồ sơ chuyển đổi đất ruộng sang đất vườn

Người sử dụng đất nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

phi-chuyen-doi-dat-ruong-sang-dat-vuon

>>> Xem thêm: Chi phí làm sổ đỏ đất khai hoang là bao nhiêu? Giải đáp chi tiết nhất

Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ chuyển đổi đất ruộng sang đất vườn

Phòng Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày sẽ được Phòng Tài nguyên và Môi trường thông báo để bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.

Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa thẩm định về nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Trình lên UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Người xin chuyển mục đích sử dụng đất sẽ được thông báo về những khoản lệ phí cần phải nộp theo quy định và phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính.

Bước 4: Trả kết quả

Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ trao cho người xin chuyển mục đích sử dụng đất quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất ruộng sang đất vườn.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí về phí chuyển đổi đất ruộng sang đất vườn. Gọi ngay: 1900.6174

Trên đây là tư vấn của Luật sư Tổng Đài Pháp Luật về phí chuyển đổi đất ruộng sang đất vườn. Hy vọng thông bài viết trên của chúng tôi sẽ phần nào cung cấp cho các bạn đọc những thông tin hữu ích. Nếu có bất cứ thắc mắc nào cần được giải đáp, hãy nhấc máy và gọi ngay đến số hotline 1900.6174 để được Luật sư hỗ trợ.

 

Liên hệ chúng tôi

 

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  19006174