Quy trình xử lý vi phạm hành chính theo quy định

Quy trình xử lý vi phạm hành chính cần tuân thủ theo đúng quy định pháp luật. Sau khi đã xác định vi phạm hành chính và hoàn tất quy trình xử lý vi phạm theo Luật Xử lý vi phạm hành chính, chúng ta bước vào giai đoạn quan trọng – giai đoạn giải quyết hậu quả và thi hành quyết định xử phạt. Trong giai đoạn này, cần phải thực hiện các biện pháp nhằm khắc phục tác động của vi phạm, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật và xây dựng môi trường xã hội văn minh, trật tự.

Để hiểu rõ hơn về vấn đề trên, bạn hãy cùng Tổng Đài Pháp Luật tìm hiểu chi tiết thông qua bài viết dưới đây nhé! Mọi vướng mắc của các bạn liên quan đến vấn đề trên, vui lòng kết nối trực tiếp đến với Luật sư thông qua số hotline 1900.6174 để được tư vấn kịp thời và nhanh chóng nhất!

>>> Luật sư tư vấn miễn phí các quy định về quy trình xử lý vi phạm hành chính? Gọi ngay 1900.6174

Vi phạm hành chính là gì?

 

Theo khoản 1 Điều 2 Luật Xử lý vi phạm hành chính, vi phạm hành chính được định nghĩa là những hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước nhưng không được coi là tội phạm. Những hành vi này bị xử phạt theo quy định của pháp luật về vi phạm hành chính.

Việc hiểu rõ khái niệm vi phạm hành chính rất quan trọng, đặc biệt trong việc đảm bảo trật tự và an ninh xã hội, đồng thời hỗ trợ quá trình phát triển và quản lý của Nhà nước. Vi phạm hành chính có thể liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau như giao thông, vệ sinh an toàn thực phẩm, quản lý đất đai, môi trường, kinh doanh, thuế, và nhiều lĩnh vực khác.

Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chịu trách nhiệm xử lý vi phạm hành chính bằng các biện pháp phù hợp như cảnh cáo, phạt tiền, thu hồi giấy tờ, tịch thu tài sản, khởi tố hình sự, hay các biện pháp khác tùy thuộc vào mức độ và tính chất vi phạm. Điều này đảm bảo tính công bằng và hiệu quả trong việc giữ gìn kỷ luật xã hội và sự tuân thủ quy định của pháp luật.

Các cơ quan an ninh trật tự, cơ quan thuế, cơ quan quản lý đất đai, cơ quan bảo vệ môi trường và các cơ quan liên quan khác chịu trách nhiệm thực hiện việc xử lý vi phạm hành chính. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu thêm về quy trình và biện pháp xử lý vi phạm hành chính để đảm bảo tuân thủ pháp luật và góp phần xây dựng một xã hội văn minh, phát triển và tuân thủ quy định của Nhà nước.

Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu vi phạm hành chính là gì? Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!

quy-trinh-xu-ly-vi-pham-hanh-chinh-5

>>> Luật sư tư vấn miễn phí về quy trình xử lý vi phạm hành chính? Gọi ngay 1900.6174

Quy trình xử lý vi phạm hành chính

 

Quy trình xử phạt vi phạm hành chính như sau: 

a) Quy trình xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản và có lập biên bản

Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản được áp dụng trong trường hợp xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức và người có thẩm quyền xử phạt phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ. Tuy nhiên, để đảm bảo tính chính xác, cụ thể, trong Luật quy định trường hợp ngoại lệ như vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, kỹ thuật nghiệp vụ thì phải lập biên bản.

Quy trình xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản

– Người vi phạm có thể nộp tiền phạt tại chỗ cho người có thẩm quyền xử phạt và được nhận biên lai thu tiền phạt. Nếu người vi phạm không thể nộp tiền tại chỗ thì nộp tiền tại kho bạc nhà nước hoặc nộp vào tài khoản kho bạc nhà nước được ghi trong quyết định xử phạt.

– Xử phạt có lập biên bản được áp dụng với hành vi vi phạm hành chính mà pháp luật quy định có thể áp dụng mức phạt tiền đối với cá nhân từ 250.000 đồng trở lên và áp dụng mức phạt tiền đối với tổ chức từ 500.000 đồng trở lên…

b) Lập biên bản vi phạm hành chính

Các quy định về thẩm quyền, trình tự thủ tục lập biên bản vi phạm hành chính tại Điều 58 của Luật cơ bản kế thừa quy định Điều 55 Pháp lệnh 2002, đồng thời sửa đổi, bổ sung quy định về nội dung của biên bản xử phạt vi phạm hành chính và bổ sung quy định trường hợp người chưa thành niên vi phạm hành chính thì biên bản còn được gửi cho cha mẹ hoặc người giám hộ của người đó.

Theo Khoản 7 Điều 1 Nghị định 97/2017/NĐ-CP thì Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính gồm người có thẩm quyền xử phạt, công chức, viên chức và người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ theo văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản hành chính do cơ quan, người có thẩm quyền ban hành; người chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu và những người được chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu giao nhiệm vụ lập biên bản.

(Các sai sót thường gặp trong quá trình xử lý vi phạm hành chính cần biết)

– Các chức danh có thẩm quyền lập biên bản được quy định cụ thể tại các nghị định

i) Quyết định xử phạt vi phạm hành chính 

– Thời hạn ra quyết định xử phạt được rút ngắn từ 10 ngày xuống còn 7 ngày kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính. Trường hợp phức tạp thì thời hạn ra quyết định có thể dùng quy định 15 ngày của Bộ Quy tắc xử phạt hành chính. Quyết định xử phạt phải rõ ràng, chính xác, minh bạch về nội dung cũng như căn cứ pháp lý.

j) Giải quyết khiếu nại, kiến nghị, khiếu kiện

Khiếu nại, kiến nghị về việc ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính là quyền của người bị xử phạt, tổ chức bị xử phạt. Để đảm bảo quyền lợi cho người bị xử phạt, Luật quy định:

– Khiếu nại, kiến nghị được nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện vào cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, kiến nghị trước thời hạn quy định.

– Thời hạn giải quyết khiếu nại, kiến nghị là 20 ngày kẻ từ ngày nhận khiếu nại, kiến nghị. Trong trường hợp đặc biệt, thời hạn này có thể được gia hạn thêm 10 ngày nhưng không quá 30 ngày.

– Cơ quan có thẩm quyền phải giải quyết khiếu nại, kiến nghị đúng quy trình, trinh tự. Nếu cần, có thể yêu cầu người bị xử phạt, tổ chức bị xử phạt đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, kiến nghị để chứng minh hoặc bổ sung thông tin về việc xử phạt vi phạm hành chính.

– Khiếu nại, kiến nghị được xem xét

+ Khi có đầy đủ cơ sở pháp lý, thực tế, vận động và sự đồng ý của các bên liên quan. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, kiến nghị có trách nhiệm giải quyết đúng quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính.

+ Trong trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền, người bị xử phạt, tổ chức bị xử phạt có quyền khởi kiến tranh chấp hành chính theo quy định của Luật.

quy-trinh-xu-ly-vi-pham-hanh-chinh-4

k) Trao đổi thông tin về xử phạt vi phạm hành chính

– Trong quá trình xử phạt vi phạm hành chính, cơ quan có thẩm quyền có thể trao đổi thông tin với các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc xử phạt vi phạm hành chính. Việc trả thông tin phải đảm bảo quyền bí mật, an toàn của cá nhân, tổ chức theo quy định của pháp luật.

l) Phối hợp xử phạt vi phạm hành chính

– Trong trường hợp vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan hành chính, hoặc vi phạm hành chính đối với nhiều đơn vị hành chính thuộc cùng một cấp, các cơ quan, đơn vị hành chính có liên quan phải phối hợp xử phạt vi phạm hành chính. Phối hợp xử phạt vi phạm hành chính phải căn cứ vào nội dung, căn cứ pháp lý của vi phạm hành chính đó.

m) Thực hiện quyển hạn xử phạt vi phạm hành chính

Quyển hạn xử phạt vi phạm hành chính là quyền của cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính được giao đầu tư, tổ chức có thẩm quyền quy định chi tiết tại Luật này. Cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính phải có đủ điều kiện, khả năng thực hiện đúng quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính.

n) Xem xét, đồng ý phương án xử phạt vi phạm hành chính đặc biệt nghiêm trọng

Trong trường hợp vi phạm hành chính đặc biệt nghiêm trọng, nguy hiểm, phức tạp, có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng cho cộng đồng hoặc vi phạm hành chính liên quan đến nhà nước ngoài, cơ quan có thẩm quyền phải lập phương án xử phạt vi phạm hành chính và đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp trên xem xét, đồng ý phương án xử phạt vi phạm hành chính.

o) Công bố quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Sau khi quyết định xử phạt vi phạm hành chính, cơ quan có thẩm quyền phải công bố quyết định đó theo đúng quy định của Luật. Công bố quyết định xử phạt vi phạm hành chính được thực hiện nhằm tôn trọng quyền lợi của người vi phạm và thông báo cho người dân và cộng đồng về hành vi vi phạm và hậu quả của việc vi phạm đó.

Công bố quyết định xử phạt vi phạm hành chính bao gồm các thông tin cơ bản như:

  1. Họ tên, địa chỉ của người vi phạm.
  2. Cơ quan, tổ chức ra quyết định xử phạt.
  3. Hành vi vi phạm và căn cứ pháp lý.
  4. Biện pháp xử phạt áp dụng.
  5. Thời hạn thực hiện biện pháp xử phạt.
  6. Quyền gửi khiếu nại, kiện nghị nếu người vi phạm không đồng ý với quyết định.

Công bố quyết định xử phạt vi phạm hành chính phải được thực hiện công khai, minh bạch và đảm bảo quyền biết rõ lý do và quyền lựa chọn các biện pháp phòng ngừa vi phạm của người dân và tổ chức.

>>>Xem thêm: Phạt vi phạm hành chính về thuế được pháp luật quy định thế nào?

p) Thực hiện biện pháp xử phạt vi phạm hành chính

Cơ quan có thẩm quyền phải đảm bảo việc thực hiện đúng biện pháp xử phạt vi phạm hành chính theo quy định. Nếu người vi phạm không thực hiện biện pháp xử phạt hoặc vi phạm các quy định liên quan đến việc thực hiện biện pháp xử phạt, cơ quan có thẩm quyền có thể xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

q) Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện biện pháp xử phạt vi phạm hành chính

Cơ quan có thẩm quyền phải theo dõi, kiểm tra việc thực hiện biện pháp xử phạt vi phạm hành chính để đảm bảo tính hiệu quả và công bằng trong việc xử lý vi phạm. Nếu phát hiện việc thực hiện không đúng quy định hoặc vi phạm các quy định liên quan, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm yêu cầu sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

r) Giải quyết khiếu nại, kiến nghị đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Người bị xử phạt, tổ chức bị xử phạt có quyền khiếu nại, kiến nghị đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Luật này.

Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu quy trình xử lý vi phạm hành chính? Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!

quy-trinh-xu-ly-vi-pham-hanh-chinh-3

>>> Luật sư tư vấn miễn phí về Các nguyên tắc trong quy trình xử lý vi phạm hành chính mới nhất? Gọi ngay 1900.6174

Các nguyên tắc xử lý vi phạm hành chính mới nhất

 

Nguyên tắc xử lý vi phạm hành chính là những quy định cơ bản và quan trọng trong việc đảm bảo trật tự, an toàn xã hội và tuân thủ pháp luật. Các nguyên tắc này được quy định trong Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 (sửa đổi 2020) và được áp dụng một cách cụ thể như sau:

  1. Khắc phục hậu quả và xử phạt nghiêm minh: Mọi vi phạm hành chính phải được phát hiện sớm, ngăn chặn kịp thời và bị xử lý nghiêm minh, đồng thời phải khắc phục hậu quả theo quy định của pháp luật. Việc xử phạt phải diễn ra nhanh chóng, công khai, khách quan, và đúng thẩm quyền để đảm bảo tính công bằng và tuân thủ quy định pháp luật.
  2. Căn cứ vào tính chất và mức độ vi phạm: Việc xử phạt vi phạm hành chính phải căn cứ vào tính chất, mức độ và hậu quả của vi phạm, đối tượng vi phạm, cũng như các tình tiết giảm nhẹ hoặc tình tiết tăng nặng liên quan. Việc này giúp đảm bảo sự tương xứng và công bằng trong quá trình xử lý vi phạm.
  3. Xử phạt duy nhất một lần: Mỗi hành vi vi phạm hành chính chỉ bị xử phạt một lần duy nhất, đảm bảo tính cản trở và răn đe người vi phạm để không tái diễn vi phạm.
  4. Tính cá nhân hóa xử phạt: Trường hợp nhiều người cùng thực hiện cùng một hành vi vi phạm hành chính, mỗi người đều bị xử phạt đối với hành vi vi phạm đó. Nếu một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính hoặc vi phạm nhiều lần, sẽ bị xử phạt riêng lẻ cho từng hành vi vi phạm, trừ khi quy định tình tiết tăng nặng.
  5. Nguyên tắc chứng minh vi phạm: Người có thẩm quyền xử phạt phải chịu trách nhiệm chứng minh vi phạm hành chính của cá nhân hoặc tổ chức bị xử phạt. Người bị xử phạt có quyền chứng minh mình không vi phạm hành chính, có thể tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp để làm điều này.
  6. Mức phạt tùy theo đối tượng: Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính, mức phạt tiền đối với tổ chức sẽ cao hơn gấp đôi mức phạt đối với cá nhân.

Biện pháp xử phạt vi phạm hành chính là việc áp dụng các hình thức xử phạt và các biện pháp khắc phục hậu quả đối với cá nhân hoặc tổ chức vi phạm theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính. Trong đó, các biện pháp xử phạt có thể bao gồm giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng; đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Như vậy, việc xử phạt vi phạm hành chính được thực hiện theo các nguyên tắc và quy định rõ ràng trong pháp luật, nhằm đảm bảo tính công bằng, minh bạch và tác động hiệu quả trong việc duy trì trật tự, an toàn xã hội của đất nước.

Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu đề Các nguyên tắc trong quy trình xử lý vi phạm hành chính mới nhất? Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!

>>> Luật sư tư vấn miễn phí về Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính? Gọi ngay 1900.6174

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính

 

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là khoảng thời gian được quy định để áp dụng biện pháp xử phạt đối với các hành vi vi phạm luật trong lĩnh vực hành chính. Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, được sửa đổi năm 2020, đã quy định những điểm sau đây để cụ thể hóa việc áp dụng thời hiệu xử phạt:

  1. Thời hiệu xử phạt mặc định: Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính mặc định là 01 năm. Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt sẽ được áp dụng thời hiệu dài hơn như sau:

– Trong các lĩnh vực như kế toán, hóa đơn, phí, lệ phí, kinh doanh bảo hiểm, quản lý giá, chứng khoán, sở hữu trí tuệ, xây dựng, thủy sản, lâm nghiệp, điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước, hoạt động dầu khí và hoạt động khoáng sản khác, bảo vệ môi trường, năng lượng nguyên tử, quản lý, phát triển nhà và công sở, đất đai, đê điều, báo chí, xuất bản, sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa, sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả, quản lý lao động ngoài nước thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.

– Đối với vi phạm hành chính về thuế, thời hiệu xử phạt sẽ theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

2. Thời điểm tính thời hiệu xử phạt: Để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính, ta có hai trường hợp cụ thể như sau:

– Đối với vi phạm hành chính đã kết thúc, thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm.

– Đối với vi phạm hành chính đang được thực hiện, thời hiệu được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm.

3. Áp dụng thời hiệu khi chuyển đến cơ quan tố tụng: Trong trường hợp xử phạt vi phạm hành chính đối với cá nhân, tổ chức do cơ quan tiến hành tố tụng chuyển đến, thì thời hiệu xử phạt sẽ được áp dụng theo quy định của luật như đã trình bày ở trên. Thời gian mà cơ quan tiến hành tố tụng thụ lý, xem xét việc xử phạt cũng được tính vào thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính.

4. Trường hợp cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt: Nếu trong thời hạn xử phạt mà cá nhân, tổ chức cố tình trốn tránh hoặc cản trở việc xử phạt, thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính sẽ được tính lại kể từ thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh, cản trở việc xử phạt.

Như vậy, việc quy định cụ thể thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 (đã sửa đổi năm 2020) giúp tăng tính minh bạch và công bằng trong việc áp dụng biện pháp xử phạt, đồng thời giúp tác động hiệu quả đến người vi phạm, đảm bảo sự tuân thủ và thực thi pháp luật.

Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu đề Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính? Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!

quy-trinh-xu-ly-vi-pham-hanh-chinh-2

>>> Luật sư tư vấn miễn phí về Tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng xử phạt hành chính áp dụng thế nào? Gọi ngay 1900.6174

Tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng xử phạt hành chính áp dụng thế nào?

 

Tình tiết giảm nhẹ và tăng nặng xử phạt hành chính được áp dụng theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 (đã sửa đổi năm 2020) và được thể hiện như sau:

1. Đối với hình thức phạt cảnh cáo (phạt chính):

– Cảnh cáo được áp dụng đối với các cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính có mức độ không nghiêm trọng, và có tình tiết giảm nhẹ. Ngoài ra, cảnh cáo cũng áp dụng đối với mọi hành vi vi phạm hành chính do người chưa thành niên từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi thực hiện. Hình thức phạt này được quyết định bằng văn bản.

2. Đối với hình thức phạt tiền (phạt chính):

Mức tiền phạt cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính sẽ là mức trung bình của khung tiền phạt được quy định cho hành vi đó.

– Nếu có tình tiết giảm nhẹ, mức tiền phạt có thể được giảm xuống nhưng không thấp hơn mức tối thiểu của khung tiền phạt.

– Nếu có tình tiết tăng nặng, mức tiền phạt có thể tăng lên nhưng không vượt quá mức tối đa của khung tiền phạt.

3. Đối với hình thức phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn (phạt bổ sung hoặc phạt chính):

– Thời hạn tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, đình chỉ hoạt động đối với một hành vi vi phạm hành chính là mức trung bình của khung thời gian tước, đình chỉ được quy định cho hành vi đó.

– Nếu có tình tiết giảm nhẹ, thời hạn tước, đình chỉ có thể giảm xuống nhưng không thấp hơn mức tối thiểu của khung thời gian tước, đình chỉ.

– Nếu có tình tiết tăng nặng, thời hạn tước, đình chỉ có thể tăng lên nhưng không vượt quá mức tối đa của khung thời gian tước, đình chỉ.

Những quy định này giúp đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc xử phạt vi phạm hành chính, đồng thời giúp tác động hiệu quả đến người vi phạm và thúc đẩy sự tuân thủ luật pháp trong xã hội.

>>>Xem thêm: Hồ sơ xử lý vi phạm hành chính gồm những giấy tờ gì?

Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu đề quy trình xử lý vi phạm hành chính? Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 được luật sư của Tổng Đài Pháp Luật tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!

 

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  19006174