Sử dụng sai mục đích đất nông nghiệp bị xử phạt như thế nào?

Sử dụng sai mục đích đất nông nghiệp bị xử phạt như thế nào? Chuyển đổi mục đích đất nông nghiệp có phải xin phép cơ quan nhà nước không? Trường hợp nào bị thu hồi đất do sử dụng sai mục đích đất nông nghiệp? Thủ tục thu hồi khi sử dụng sai mục đích đất nông nghiệp? Để giải đáp những thắc mắc trên, trong bài viết này Tổng Đài Pháp Luật sẽ cung cấp các thông tin cần thiết dựa trên các quy định của pháp luật hiện hành. Mọi thắc mắc về những vấn đề trên khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến số hotline 1900.6174 để được tư vấn cụ thể hơn! 

 

Anh Ngọc (Thái Bình) có câu hỏi như sau:

“Thưa Luật sư, tôi có vướng mắc cần được Luật sư giải đáp giúp như sau:

Tôi là chủ sử dụng 01 thửa đất trồng lúa có diện tích 360 m2. Thửa ruộng này nằm ngay cạnh đường làng, trước cửa nhà nơi gia đình tôi sinh sống. Do dịch bệnh, dịch chuột hàng năm dẫn đến mùa thu hoạch bị thất thu.

Nên từ năm 2018 tôi đã đào mảnh ruộng nêu trên để làm ao nuôi cá. Tuy nhiên, việc chuyển từ trồng lúa sang nuôi cá tôi chưa xin phép chính quyền địa phương cũng chưa tiến hành thủ tục để chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Để không gặp phải những rắc rối về sau, tôi muốn hợp pháp hóa việc sử dụng đất của mình. 

Vậy Luật sư cho tôi hỏi, việc tôi tự ý thay đổi mục đích sử dụng đất như trên có bị chế tài gì không? Sử dụng sai mục đích đất nông nghiệp bị xử phạt như thế nào? Liệu tôi có bị Nhà nước thu hồi đất không? Mong Luật sư giải đáp giúp tôi vấn đề trên. Tôi xin chân thành cảm ơn!

 

Luật sư tư vấn đất đai trả lời:

Chào anh Ngọc! Cảm ơn anh đã gửi câu hỏi của mình đến với đội ngũ Luật sư của chúng tôi! Đối với trường hợp của anh về vấn đề sử dụng sai mục đích đất nông nghiệp, Luật sư của chúng tôi xin giải đáp như sau:

Chuyển đổi mục đích đất nông nghiệp có phải xin phép cơ quan nhà nước không?

 

>> Luật sư tư vấn miễn phí về các trường hợp sử dụng đất nông nghiệp sai mục đích liên hệ ngay 1900.6174

Đất nông nghiệp là loại đất mà Nhà nước giao cho người dân nhằm mục đích sản xuất nông nghiệp như: Trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng,..

Sử dụng đất đúng mục đích là quyền đồng thời là nghĩa vụ của mỗi người dân.

Trong trường hợp việc sử dụng đất đúng mục đích không mang lại hiệu quả, gây thiệt hại cho người dân hoặc có hiệu quả nhưng hiệu quả không cao thì người dân có thể trình bày nguyện vọng thay đổi mục đích sử dụng đất với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để khai thác tài nguyên đất một cách hiệu quả.

Đất là tài sản thuộc sở hữu chung mà Nhà nước là đại diện chủ sở hữu. Nhà nước giao đất cho người dân để khai thác, sử dụng đúng mục đích. Do đó, khi muốn thay đổi mục đích sử dụng đất cần phải được sự đồng ý của Nhà nước.

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền được quy định tại Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, bao gồm:

– Chuyển từ đất trồng lúa để sử dụng vào các mục đích khác như: Trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

– Chuyển từ đất trồng cây hàng năm khác thành đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước ngọt (ao, hồ, đầm), đất làm muối.

– Chuyển mục đích sử dụng từ đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang các mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

– Chuyển đổi từ đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp để xây dựng công trình gắn liền với đất;

– Đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất được chuyển đổi thành đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

– Đất phi nông nghiệp nhưng không phải là đất ở được thay đổi thành đất ở;

– Thay đổi từ đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thành đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp, thương mại sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Như vậy, khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất thuộc một trong các trường hợp nêu trên người sử dụng đất phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Đối với trường hợp của nhà anh, chuyển từ đất trồng lúa sang thành đất ao nuôi cá cũng phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Việc tự ý thay đổi mục đích sử dụng đất so với ban đầu là hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.

quy-dinh-su-dung-sai-muc-dich-dat-nong-nghiep

Sử dụng sai mục đích đất nông nghiệp bị xử lý như thế nào?

 

>> Luật sư tư vấn miễn phí về mức xử phạt khi sử dụng sai mục đích đất nông nghiệp, liên hệ ngay 1900.6174

Sử dụng đất đúng mục đích là một trong các nguyên tắc sử dụng đất được quy định trong Luật Đất đai 2013. Nếu người dân sử dụng đất sai mục đích nói chung và sử dụng sai mục đích đất nông nghiệp nói riêng thì đều bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, quy định mức xử phạt đối với hành vi sử dụng đất nông nghiệp sai mục đích từ Điều 9 đến Điều 11 mức xử phạt được xác định theo từng loại đất và khu vực có đất.

Sử dụng đất trồng lúa sai mục đích bao gồm:

– Sử dụng đất trồng lúa để trồng cây lâu năm, trồng rừng mức phạt tối thiểu là 2 triệu đồng, mức phạt tối đa là 50 triệu đồng.

– Chuyển từ đất trồng lúa sang thành đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối mức phạt tối thiểu là 3 triệu đồng, mức phạt tối đa là 70 triệu đồng.

– Chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn mức phạt tối thiểu là 3 triệu đồng, mức phạt tối đa là 250 triệu đồng.

– Chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị thì mức xử phạt bằng hai (02) lần mức phạt so với ở khu vực nông thôn.

Sử dụng đất rừng sai mục đích:

– Chuyển đất rừng đặc dụng là rừng trồng, đất rừng phòng hộ là rừng trồng, đất rừng sản xuất là rừng trồng sang mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp thì mức xử phạt thấp nhất là 3.000.000 đồng, mức xử phạt cao nhất là 50.000.000 đồng.

– Đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng trồng được chuyển thành đất đất phi nông nghiệp thì bị xử phạt ít nhất là 3 triệu đồng, bị xử phạt nhiều nhất là 250 triệu đồng.

– Nếu đất rừng đặc dụng, rừng phòng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên được sử dụng vào mục đích khác thì mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt so với đất rừng trồng.

Sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, không phải là đất rừng phòng hộ, không phải là đất rừng đặc dụng, không phải là đất rừng sản xuất vào mục đích khác

Đất trồng cây hàng năm khác bị chuyển thành đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm thì mức xử phạt tối thiểu là 2.000.000 đồng, tối đa là 50.000.000 đồng.

Đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác bị thay đổi thành đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn thì mức xử phạt tối thiểu là 3.000.000 đồng, tối đa là 200.000.000 đồng.

– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị thì mức xử phạt bằng 02 lần so với khu vực nông thôn.

Như vậy, trường hợp của anh là sử dụng đất trồng lúa để nuôi trồng thủy sản sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính. Diện tích đất sử dụng trái phép là 360 m2 nên sẽ bị phạt số tiền là 3.000.000 đồng. 

Trường hợp nào bị thu hồi đất do sử dụng sai mục đích đất nông nghiệp?

 

>> Luật sư tư vấn miễn phí về các trường hợp sử dụng đất nông nghiệp sai mục đích, liên hệ ngay 1900.6174

Người sử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai chính là một trong các nguyên dẫn đến bị thu hồi đất (Khoản 1 Điều 64 Luật đất đai 2013). Các hành vi vi phạm bao gồm:

– Người dân sử dụng đất không đúng mục đích ban đầu và đã bị xử phạt hành chính nhưng vẫn tái phạm;

– Cố ý hủy hoại làm giảm sút giá trị của đất;

– Đất được giao hoặc cho thuê không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng được giao đất;

– Đất bị cấm chuyển nhượng, tặng cho theo quy định của Luật đất đai mà nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho;

– Nhà nước giao đất để quản lý nhưng để cho người khác lấn, chiếm;…

– Người sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để cho đất không được chuyển quyền sử dụng bị lấn, chiếm;

– Người sử dụng đất không thực hiện các nghĩa vụ của mình với Nhà nước, đã bị xử phạt nhưng vẫn tái phạm.

– Đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất trồng rừng không được sử dụng liên tục theo thời hạn mà pháp luật đã quy định đối với từng loại đất. 

– Nhà nước giao/cho thuê đất để đầu tư mà 12 tháng liên tục không sử dụng hoặc tiến độ thực hiện đầu tư vào đất chậm 24 tháng so với dự kiến tính từ khi nhận bàn giao đất từ Nhà nước;

Nếu đất không được sử dụng thì chủ đầu tư được gia hạn thêm 24 tháng và phải nộp một khoản tiền sử dụng đất tương ứng cho Nhà nước, tiền thuê đất đối với thời gian chậm tiến độ;

Hết 24 tháng gia hạn mà đất vẫn chưa được sử dụng thì Nhà nước thu hồi đất và không đền bù, trừ trường hợp do bất khả kháng.

Như vậy, đất sử dụng sai mục đích là một trong các trường hợp bị Nhà nước thu hồi khi có cả điều kiện cần và điều kiện đủ:

– Điều kiện cần là: sử dụng đất sai mục đích

– Điều kiện đủ là: Đã bị xử phạt hành chính nhưng vẫn tái phạm.

Theo đó, nếu việc sử dụng đất sai mục đích nhưng là vi phạm lần đầu thì sẽ không bị Nhà nước thu hồi.

tu-van-su-dung-sai-muc-dich-dat-nong-nghiep

Thủ tục thu hồi khi sử dụng sai mục đích đất nông nghiệp

 

Thủ tục thu hồi khi sử dụng sai mục đích đất nông nghiệp được thực hiện theo quy định tại Điều 66 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật đất đai.

Việc thu hồi đất do vi phạm pháp luật phải căn cứ vào văn bản hoặc quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có nội dung xác nhận hành vi vi phạm pháp luật về đất đai đã xảy ra.

Bước 1: Lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính nhằm làm căn cứ, cơ sở để ra quyết định thu hồi đất

Bước 2: Điều tra, xác minh hành vi vi phạm trên thực tế. Cơ quan có thẩm quyền tiến hành điều tra, xác minh theo trình tự thủ tục luật định, kết luận thẩm tra là căn cứ cuối cùng để quyết định có thu hồi đất hay không.

Bước 3: Thông báo thu hồi đất đến người có đất bị thu hồi

Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:

– Thông báo việc bị Nhà nước thu hồi đất cho người dân và đăng tải thông tin thu hồi đất lên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

– Chỉ đạo, điều hành, giám sát việc xử lý phần giá trị đã đầu tư vào đất hoặc tài sản gắn liền với đất (nếu có) còn lại tính đến thời điểm bị thu hồi.

Bước 4: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền và có liên liên tiến hành thu hồi đất theo quy định.

– Cưỡng chế thu hồi đất chỉ xảy ra khi người dân có đất bị thu hồi không tự nguyện giao đất cho Nhà nước theo quyết định thu hồi đất đã công bố.

Trên đây là quy định của pháp luật về trình tự thu hồi đất, nếu anh muốn biết chi tiết hơn hãy nhấc máy và gọi ngay đến cho chúng tôi qua số hotline 1900.6174 để được Luật sư tư vấn!

Dịch vụ luật sư tư vấn mức xử phạt khi sử dụng sai mục đích đất nông nghiệp tại Tổng đài pháp luật

 

Tổng đài pháp luật với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, kiến thức pháp luật sâu rộng trong tất cả các lĩnh vực: Đất đai, nhà ở, hôn nhân gia đình, thừa kế, công chứng…

Chuyên nghiệp, tận tâm vì quyền lợi của khách hàng là nguyên tắc hoạt động của Tổng Đài Pháp Luật. Đội ngũ luật sư của chúng tôi luôn sẵn lòng tư vấn và hỗ trợ quý khách hàng giải quyết các vấn đề pháp lý một cách nhanh chóng, chính xác nhất.

Quyền sử dụng đất là tài sản của đại đa số người dân. Tuy vậy, việc thực hiện quyền sử dụng đất đúng quy định không phải ai cũng biết. Nhiều trường hợp người sử dụng đất có hành vi trái pháp luật do lỗi chủ quan, đến khi bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị thu hồi đất mới tá hỏa đi nhờ luật sư giúp đỡ.

Ngay từ bây giờ hãy liên hệ với chúng tôi – Tổng Đài Pháp Luật để được luật sư tư vấn, giải đáp và hướng dẫn sử dụng đất đai đúng quy định.

Liên hệ Luật sư tư vấn tại Tổng Đài Pháp Luật

tu-van-mien-phi-su-dung-sai-muc-dich-dat-nong-nghiep

Quý khách có thể liên hệ với Tổng Đài Pháp Luật theo một trong các phương thức dưới đây:

Số điện thoại: 1900.6174

Email: Tongdaiphapluat.mkt@gmail.com

Website: https://tongdaiphapluat.vn/

Trên đây là phần giải đáp của Tổng Đài Pháp Luật về vấn đề sử dụng sai mục đích đất nông nghiệp. Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp vướng mắc pháp lý. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được tư vấn và giải đáp nhanh chóng.

Liên hệ với chúng tôi

 

Dịch vụ Luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  19006174