Thủ tục cấp sổ đỏ là một quy trình quan trọng trong việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, đặc biệt là trong lĩnh vực bất động sản. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn bỡ ngỡ và không biết rõ về điều kiện, hồ sơ, trình tự và lệ phí thực hiện thủ tục này. Vì vậy, trong bài viết này, Tổng Đài Pháp Luật sẽ cung cấp những thông tin nhằm giúp bạn có thể giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến thủ tục cấp sổ đỏ. Trong quá trình tìm hiểu, nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư hỗ trợ tư vấn miễn phí và nhanh chóng nhất.
Sổ đỏ là gì?
>> Giải đáp miễn phí các quy định mới về việc cấp sổ đỏ, gọi ngay 1900.6174
Sổ đỏ là ngôn ngữ thường ngày mà người dân dùng để gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dựa theo màu sắc của Giấy chứng nhận và từ trước tới nay pháp luật đất đai không quy định về Sổ đỏ.
Tuy nhiên, Chính phủ ban hành Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 10/12/2009, từ thời điểm có hiệu lực, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành mẫu Giấy chứng nhận mới áp dụng chung trên cả nước với tên gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Hiện nay, theo khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn quy định:
“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.”
Trên đây là giải đáp của luật sư về sổ đỏ, hy vọng đã cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan nhất. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến sổ đỏ hay thủ tục cấp sổ đỏ, thủ tục cấp đổi, cấp lại, sang tên sổ đỏ, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư hỗ trợ tư vấn luật đất đai miễn phí.
>> Xem thêm: Cấp sổ đỏ không có lối đi được không? Tư vấn chi tiết hồ sơ, thủ tục
Thủ tục cấp sổ đỏ cần đáp ứng điều kiện gì?
Thủ tục cấp sổ đỏ đối với đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất cần điều kiện gì?
>> Giải đáp chi tiết điều kiện cấp mới, cấp đổi, cấp lại, sang tên sổ đỏ, gọi ngay 1900.6174
Căn cứ theo Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất chia thành các trường hợp sau:
Trường hợp 1: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất (giấy tờ về quyền sử dụng đất đứng tên mình)
Theo khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai năm 2013, cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất ổn định mà có các loại giấy tờ dưới dưới đây thì được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất:
– Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước được cấp do cơ quan có thẩm quyền.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993 (ngày Luật Đất đai 1993 có hiệu lực).
– Giấy tờ hợp pháp về tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ về giao nhà tình thương, nhà tình nghĩa gắn liền với đất.
– Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được xác nhận bởi UBND cấp xã là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993.
– Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu của nhà nước mà pháp luật quy định.
– Giấy tờ về quyền sử dụng đất mà người sử dụng đất được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ như: Bằng khoán điền thổ; Văn tự mua bán nhà ở…
– Những giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993
Trường hợp 2: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng trên giấy tờ đó ghi tên người khác
Theo khoản 2 Điều 100 Luật đất đai 2013, cá nhân, hộ gia đình được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất trường hợp đủ điều kiện sau:
+ Đang sử dụng đất và có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan (hợp đồng, văn bản chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế).
+ Đến trước ngày 01/7/2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất.
+ Không có tranh chấp.
Trường hợp 3: Cá nhân, hộ gia đình được sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án, kết quả hòa giải…
– Cá nhân, hộ gia đình được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân
– Quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án
– Văn bản công nhận kết quả hòa giải thành
– Quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành
Lưu ý: Khi được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo thông báo của cơ quan thuế.
Trường hợp 4: Cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014:
Với trường hợp này mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp; nếu chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện.
Thủ tục cấp sổ đỏ đối với đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất cần điều kiện gì?
>> Giải đáp các quy định về thủ tục cấp sổ đỏ đối với đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất, gọi ngay 1900.6174
Căn cứ theo Điều 101 Luật Đất đai 2013, trường hợp cá nhân, hộ gia đình không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì vẫn được cấp Giấy chứng nhận, cụ thể:
Trường hợp 1: Cá nhân, hộ gia đình không phải nộp tiền sử dụng đất
Cá nhân, hộ gia đình không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất khi đáp ứng đủ 03 điều kiện sau:
– Cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014.
– Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất lâm nghiệp, nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
– Được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định và không có tranh chấp.
Trường hợp 2: Cá nhân, hộ gia đình có thể phải nộp tiền sử dụng đất
Cá nhân, hộ gia đình được cấp Giấy chứng nhận và có thể nộp tiền sử dụng đất khi đủ 03 điều kiện sau:
– Đất đang sử dụng không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004.
– Đất đang sử dụng không có vi phạm pháp luật về đất đai.
– Được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch.
Ngoài ra, trường hợp sử dụng đất vi phạm như lấn, chiếm cũng có thể được cấp Giấy chứng nhận.
Hy vọng những thông tin trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về điều kiện thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ cho đất có giấy tờ và cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ. Nếu bạn chưa hiểu rõ hay có thắc mắc khác liên quan, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư tư vấn và giải đáp kỹ càng hơn.
>> Xem thêm: Thủ tục cấp sổ đỏ cho đất lấn chiếm như thế nào? Hướng dẫn chi tiết A-Z
Thủ tục cấp sổ đỏ thực hiện như thế nào?
Anh Phi (Hà Nội) có câu hỏi gửi về Tổng Đài Pháp Luật:
Thưa Luật sư, tôi đang gặp vấn đề cần được hỗ trợ giải đáp như sau:
Tôi vừa mua mảnh đất 100m2 tại Huyện Ba Vì, TP. Hà Nội. Hiện giờ tôi đang thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ nhưng do tôi chưa thực hiện thủ tục này bao giờ nên tôi không nắm rõ thủ tục này được thực hiện như thế nào? Vậy tôi muốn hỏi luật sư là: thủ tục cấp sổ đỏ tiến hành như thế nào, cần phải chi trả những khoản phí nào? Rất mong Luật sư tư vấn và giải đáp vấn đề này của tôi, tôi xin chân thành cảm ơn!
> Hướng dẫn thủ tục cấp sổ đỏ từ A-Z MIỄN PHÍ, gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
Chào anh Phi, cảm ơn anh đã tin tưởng và gửi câu hỏi của mình đến với đội ngũ của Tổng Đài Pháp Luật. Về thủ tục cấp sổ đỏ, căn cứ theo những thông tin mà anh đã trình bày trên, chúng tôi xin đưa ra giải đáp cụ thể như sau:
Thủ tục cấp sổ đỏ cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
>> Giải đáp miễn phí các quy định về thời gian giải quyết thủ tục xin cấp sổ đỏ, gọi ngay 1900.6174
Khi thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ, căn cứ theo điều 100 và điều 101 Luật Đất đai 2013, khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT tùy vào trường hợp khác nhau thì người sử dụng đất phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ:
Trường hợp 1: Hồ sơ xin cấp sổ đỏ khi có đủ các giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng đất, cần chuẩn bị:
– Đơn xin cấp sổ đỏ tuân thủ theo Mẫu số 04a/ĐK
– Các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
Giấy tờ về tài sản gắn liền với đất cụ thể:
+ Giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận công trình xây dựng không phải là nhà ở
+ Chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng
+ Chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (nếu có và có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu).
+ Đối với quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp sơ đồ đã có sẵn trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở)
+ Chứng từ về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính như biên lai nộp thuế,…
+ Những giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính
+ Các giấy tờ liên quan khác như: Sổ hộ khẩu, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân…
Lưu ý: Tại khoản 9 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định người nộp hồ sơ được lựa chọn nộp bản sao hoặc bản chính giấy tờ, cụ thể:
– Bản sao giấy tờ đã có công chứng/chứng thực theo quy định của pháp luật
– Bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để người tiếp nhận kiểm tra, xác minh, đối chiếu và xác nhận vào bản sao.
– Bản chính của giấy tờ.
Trường hợp 2: Hồ sơ xin cấp sổ đỏ khi không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng đủ điều kiện cấp khi có yêu cầu cấp sổ đỏ thì cần chuẩn bị như sau:
+ Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ tuân thủ theo Mẫu số 04a/ĐK;
+ Xác nhận của UBND cấp xã về việc đã sử dụng đất ổn định, lâu dài
+ Xác nhận của UBND cấp xã việc không có tranh chấp; phù hợp với quy hoạch
+ Chứng từ về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính như biên lai nộp thuế,…
+ Các giấy tờ liên quan khác như: Sổ hộ khẩu, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân…
Như vậy, người dân cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ để thủ tục xin cấp sổ đỏ được cán bộ tiếp nhận và xử lý nhanh chóng nhất. Trong quá trình hoàn thiện hồ sơ, nếu bạn có bất kỳ khó khăn nào, đừng ngần ngại nhấc máy và liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư hỗ trợ hướng dẫn tận tình và hoàn toàn miễn phí.
>> Xem thêm: Thủ tục cấp sổ đỏ đất thổ cư như thế nào? Tư vấn chi tiết A – Z
Thủ tục cấp sổ đỏ, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết?
> Giải đáp thẩm quyền giải quyết thủ tục cấp mới, cấp đổi, cấp lại, sang tên đổi sổ NHANH CHÓNG, liên hệ ngay 1900.6174
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 105 Luật Đất đai 2013 quy định về thẩm quyền cấp sổ đỏ thuộc về các cơ quan sau:
– UBND cấp tỉnh:
+ Cấp sổ đỏ cho tổ chức, cơ sở tôn giáo
+ Cấp sổ đỏ cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư
+ Cấp sổ đỏ cho tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
UBND cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp sổ đỏ. Việc ủy quyền này được quy định tại Khoản 3 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký đất đai có chức năng thực hiện thủ tục đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất; cấp sổ đỏ với trường hợp được ủy quyền theo quy định.
Ngoài ra, tại Khoản 23 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP quy định: UBND cấp tỉnh căn cứ vào những điều kiện cụ thể tại địa phương về bộ máy tổ chức, cơ sở vật chất của Văn phòng đăng ký đất đai để quy định việc cho phép Sở Tài nguyên và Môi trường được ủy quyền cho Văn phòng đăng ký đất đai cấp sổ đỏ theo đúng quy định.
– UBND cấp huyện:
+ Cấp sổ đỏ cho cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư
+ Cấp sổ đỏ cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Như vậy, UBND cấp tỉnh, cấp huyện là những cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục cấp sổ đỏ cho các đối tượng theo đúng quy định. Ngoài ra, Văn phòng đăng ký đất đai cấp cũng có quyền cấp sổ đỏ trong trường hợp được Sở Tài nguyên và Môi trường ủy quyền theo sự cho phép của UBND cấp tỉnh. Theo đó, anh Phi khi thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ thì nộp hồ sơ tại UBND huyện Ba Vì.
Hy vọng với những thông tin trên đây đã giúp bạn hiểu rõ về cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục cấp sổ đỏ. Việc xác định chính xác thẩm quyền giải quyết sẽ giúp bạn rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ. Mọi vướng mắc của bạn về các vấn đề liên quan đến thủ tục cấp sổ đỏ xin vui lòng liên hệ tới đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư hỗ trợ tư vấn luật miễn phí.
Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu tiến hành như thế nào?
> Luật sư tư vấn Thủ tục cấp sổ đỏ miễn phí, gọi ngay 1900.6174
Thủ tục cấp sổ đỏ được tiến hành theo trình tự theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP qua các bước sau:
Bước 1. Nộp hồ sơ xin cấp sổ đỏ:
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nêu trên, cá nhân, hộ gia đình yêu cầu được cấp sổ đỏ lần đầu tiến hành nộp tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu.
Trường hợp cá nhân, hộ gia đình không nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất thì tiến hành như sau:
+ Địa phương có bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ xin cấp sổ đỏ và nhận kết quả tại bộ phận một cửa.
+ Địa phương nếu chưa thành lập một phận một cửa thì nộp hồ sơ xin cấp sổ đỏ trực tiếp tại cơ quan đăng ký đất đai (Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trường hợp chưa có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai).
Bước 2: Thụ lý và giải quyết hồ sơ xin cấp sổ đỏ
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa thực hiện việc nộp lệ phí thì trong thời hạn tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý sẽ thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ.
– Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
– Khi người nộp hồ sơ nhận được thông báo nộp tiền của cơ quan thuế thì phải có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo thông báo như: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận, lệ phí trước bạ, tiền sử dụng đất, phí thẩm định hồ sơ,… nộp đúng số tiền quy định, thời hạn như thông báo và lưu giữ chứng từ, hóa đơn đã thực hiện nghĩa vụ tài chính để xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.
Lưu ý: Chỉ được nhận Giấy chứng nhận sau khi đã nộp xong các khoản tiền, trừ trường hợp ghi nợ tiền sử dụng đất.
Bước 3: Trả kết quả
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi Giấy chứng nhận cho UBND cấp xã để trao cho.
Trên đây là quy định về thủ tục cấp sổ đỏ. Trong quá trình thực hiện thủ tục này, nếu bạn có bất kỳ khó khăn, vướng mắc nào, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự hướng dẫn tận tình và chi tiết nhất từ luật sư của chúng tôi.
Thủ tục cấp sổ đỏ mất bao nhiêu tiền?
>> Giải đáp chi tiết các khoản phí khi thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ trong từng trường hợp, gọi ngay 1900.6174
Khi thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ, người có yêu cầu phải nộp các khoản phí gồm:
– Tiền sử dụng đất
Không phải tất cả các trường hợp khi được cấp Giấy chứng nhận đều phải nộp tiền sử dụng đất.
– Lệ phí trước bạ
Căn cứ theo Điều 5, Điều 6 Nghị định 140/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, khi cấp Giấy chứng nhận thì lệ phí trước bạ được tính theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ = 0,5% x Diện tích đất x Giá đất (UBND ban hành Bảng giá đất)
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất chính là giá đất tại Bảng giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai
Diện tích đất được hiểu là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của cá nhân, tổ chức do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan Thuế.
Như vậy, anh Phi phải đóng lệ phí trước bạ:
Lệ phí trước bạ = 0,5% x 100m2 x 528.000 = 264.000 (Bảng giá đất tại Hà Nội ban hành kèm theo văn bản số 30/2019/QĐ-UBND)
– Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
Căn cứ theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, khi thực hiện thủ tục xin cấp sổ đỏ thì lệ phí cấp Giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quyết định chính vì vậy mức thu của từng tỉnh, thành có thể khác nhau.
– Phí thẩm định hồ sơ
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quy định tại Điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, được hiểu là khoản phí do HĐND cấp tỉnh quy định vì vậy có một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ không phải nộp phí khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu.
Ngoài ra, người xin cấp sổ đỏ có thể phải nộp thêm tiền phí đo đạc.
Trên đây là các khoản phí cần phải nộp khi thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ. Để được luật sư hỗ trợ tính toán chính xác phí cần phải nộp để thực hiện thủ tục xin cấp sổ đỏ trong từng trường hợp, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174. Đội ngũ luật sư của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ miễn phí cho bạn 24/7.
>> Xem thêm: Cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền? Thủ tục cấp sổ đỏ thế nào?
Thủ tục cấp sổ đỏ mất bao lâu?
> Bị chậm thời hạn giải quyết thủ tục cấp sổ đỏ phải làm sao? Gọi ngay 1900.6174 để nhận tư vấn miễn phí , gọi ngay 1900.6174
Thời hạn thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất (đối với cá nhân) được quy định tại khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP như sau:
– Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ xin cấp sổ đỏ hợp lệ; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn không quá 40 ngày.
– Thời gian trên không tính các khoảng thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; không tính thời gian thực hiện trưng cầu giám định
Như vậy, tùy thuộc vào từng trường hợp, từng giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất mà thời hạn thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ có sự khác biệt. Mọi thắc mắc của bạn về thời hạn này xin vui lòng liên hệ đến hotline 1900.6174 để nhận được sự giải đáp nhanh chóng từ luật sư của chúng tôi.
>> Xem thêm: Thủ tục cấp sổ đỏ cho đất dịch vụ như thế nào? Tư vấn miễn phí
Thủ tục cấp sổ đỏ – Một số vấn đề quan trọng thường gặp
Xin cấp sổ đỏ ở đâu khi đất ở khác nơi thường trú?
Anh Hoàng Nguyên (Hà Giang) có câu hỏi gửi về Tổng Đài Pháp Luật:
Thưa Luật sư, tôi đang gặp vấn đề cần được hỗ trợ giải đáp như sau:
Tôi hiện nay đang sinh sống và làm việc tại TP. Hà Giang, tỉnh Hà Giang. Mới đây, tôi vừa mua một miếng đất tại Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng. Vậy bây giờ muốn thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ thì tôi thực hiện tại Đà Nẵng hay Hà Giang? Rất mong Luật sư tư vấn và giải đáp vấn đề này của tôi, tôi xin chân thành cảm ơn!
>> Tư vấn miễn phí về thủ tục cấp sổ đỏ khi khác nơi thường trú, liên hệ ngay 1900.6174
Trả lời:
Chào anh Hoàng Nguyên, cảm ơn anh đã tin tưởng và gửi câu hỏi của mình đến với đội ngũ của Tổng Đài Pháp Luật. Về thủ tục cấp sổ đỏ khi khác nơi thường trú, căn cứ theo những thông tin mà anh đã trình bày trên, chúng tôi xin đưa ra giải đáp cụ thể như sau:
Căn cứ theo Luật Đất đai 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP và các văn bản pháp luật khác liên quan, cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ là UBND cấp huyện, UBND cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường được phân cấp, ủy quyền thực hiện cho các đối tượng sử dụng đất trong phạm vi địa giới hành chính quản lý của mình.
Tức là, đất ở huyện nào, tỉnh nào thì cấp huyện, cấp tỉnh nơi có đất là cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ hoặc được quyền thực hiện đăng ký biến động đất đai. Khi muốn đăng ký cấp sổ đỏ hoặc đăng ký biến động/cấp đổi/cấp mới sổ đỏ thì phải thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền nơi có đất mà không thực hiện tại nơi thường trú (khi nơi thường trú và nơi có đất là hai nơi khác nhau).
Như vậy, người sử dụng đất, người sở hữu tài sản gắn liền với đất khi thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ phải tại cơ quan có thẩm quyền nơi có đất nếu có nơi thường trú khác nơi có đất thì vẫn phải thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai tại nơi có đất. Theo đó, anh Nguyên xin cấp sổ đỏ và thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ tại UBND Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng (tại nơi có đất).
Trên đây là giải đáp của luật sư về thủ tục cấp sổ đỏ khi khác nơi thường trú. Nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình thực hiện thủ tục này, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự hỗ trợ kịp thời và hoàn toàn miễn phí từ luật sư.
Cách xử lý khi bị chậm cấp sổ đỏ?
Chị Nguyên Hà (Kon Tum) có câu hỏi gửi về Tổng Đài Pháp Luật:
Thưa Luật sư, tôi đang gặp vấn đề cần được hỗ trợ giải đáp như sau:
Ngày 13/09/2022, tôi có nộp hồ sơ và đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ tài chính khi thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ tại UBND TP. Kon Tum. UBND có gửi giấy hẹn ngày cấp sổ đỏ. Nhưng đến nay là 16/11/2022 tôi vẫn chưa nhận được giấy chứng nhận. Với trường hợp này thì được xử lý như như thế nào? Rất mong Luật sư tư vấn và giải đáp vấn đề này của tôi, tôi xin chân thành cảm ơn!”
> Hướng dẫn cách giải quyết khi bị chậm cấp sổ đỏ NHANH CHÓNG, liên hệ ngay 1900.6174
Trả lời;
Chào chị Hà, cảm ơn chị đã tin tưởng và gửi câu hỏi của mình đến với đội ngũ của Tổng Đài Pháp Luật. Căn cứ theo những thông tin mà chị đã trình bày trên, chúng tôi xin đưa ra giải đáp cụ thể như sau:
Theo quy định tại Điều 204 Luật Đất đai 2013, khi quá thời hạn thì người dân có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai.
Thứ nhất, khiếu nại:
Thực hiện khiếu nại bằng 02 hình thức sau:
Hình thức 1: Khiếu nại bằng đơn khiếu nại
Bước 1. Chuẩn bị đơn khiếu nại
Căn cứ theo Điều 8 Luật Khiếu nại 2011, người khiếu nại phải chuẩn bị đơn gồm những nội dung sau:
+ Ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại
+ Tên, địa chỉ người khiếu nại
+ Tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại
+ Nội dung khiếu nại, lý do khiếu nại, tài liệu, giấy tờ liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại.
+ Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.
Bước 2. Người khiếu nại gửi đơn đến Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường.
Hình thức 2: Khiếu nại trực tiếp
– Người khiếu nại đến khiếu nại trực tiếp
– Người trực tiếp nhận khiếu nại tiến hành hướng dẫn người khiếu nại viết đơn khiếu nại hoặc người tiếp nhận ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản và yêu cầu người khiếu nại ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản này, trong đó ghi rõ nội dung như khiếu nại bằng đơn.
Thứ hai, Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền:
– Đối tượng khởi kiện là quyết định hành chính, hành vi hành chính về việc chậm cấp, từ chối cấp Giấy chứng nhận dù có đủ điều kiện.
– Theo Điều 31 Luật Tố tụng Hành chính 2015, cá nhân, hộ gia đình nộp đơn khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Như vậy, chị Hà có thể lựa chọn khiếu nại lên Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi đơn khởi kiện lên Tòa án nhân dân.
Nội dung trên là cách xử lý khi bị chậm cấp sổ đỏ. Khi thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ phải tuân theo quy định của pháp luật của đất đai, thực hiện nghĩa vụ tài chính. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền có vi phạm thì có thể khiếu nại, khởi kiện để đảm bảo quyền, lợi ích của mình. Nếu bạn có bất kỳ vướng mắc nào, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng từ luật sư.
>> Xem thêm: Cấp sổ đỏ cho đất mua bán viết tay – Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục
Bài viết trên đây của Tổng đài pháp luật đã giải đáp chi tiết về thủ tục cấp sổ đỏ. Hy vọng thông qua bài viết này bạn đã hiểu rõ được điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin cấp sổ đỏ và hướng dẫn cách giải quyết khi bị chậm cấp sổ đỏ. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc hay khó khăn nào trong quá trình giải quyết, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự hỗ trợ, tư vấn miễn phí và kịp thời từ đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm của chúng tôi.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ Luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |