Thủ tục thừa kế không có di chúc và hồ sơ cần thiết cho khai nhận đất đai

 

Thủ tục thừa kế không có di chúc người đã khuất không kịp để lại di chúc trước khi ra đi rất đa dạng và phức tạp. Có thể do sự đột ngột của cái chết, người ta không có đủ thời gian và cơ hội để chuẩn bị tâm thư và lập di chúc. Hoặc có những trường hợp người đó không nhận thức đầy đủ về tính quan trọng của việc lập di chúc và do đó, để lại tình thế hỗn độn cho gia đình sau khi họ ra đi.

Đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm của Tổng Đài Pháp Luật xin gửi đến quý bạn đọc câu trả lời qua bài viết dưới đây! Để được đảm bảo quyền lợi, quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được hỗ trợ.

>>> Liên hệ Tổng Đài Pháp Luật tư vấn miễn phí thủ tục thừa kế không di chúc. Gọi ngay 1900.6174

Hồ sơ khai nhận thừa kế nhà đất không có di chúc

 

Quy trình Thủ tục thừa kế không có di chúc chúc bao gồm một số giấy tờ và hồ sơ cần thiết để thực hiện việc phân chia tài sản. Để tiến hành quy trình này, những người thừa kế cần chuẩn bị đầy đủ và chính xác các tài liệu sau:

– Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu: Đây là một biểu mẫu chuẩn do văn phòng công chứng cung cấp, nhằm yêu cầu việc công chứng hồ sơ thừa kế.

– Giấy chứng tử hoặc giấy tờ chứng minh người để lại di sản chết: Đây là tài liệu xác nhận việc người đã khuất đã qua đời. Nếu không có giấy chứng tử, có thể sử dụng các giấy tờ khác chứng minh việc người đã mất như giấy khai sinh hoặc giấy tờ công nhận của cơ quan chức năng.

– Giấy tờ chứng minh về tài sản của người để lại di sản: Đây là các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và giá trị của tài sản mà người đã khuất để lại. Các tài sản này bao gồm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất như công trình, cơ sở hạ tầng.

ho-so-khai-nhan-thua-ke-khong-di-chuc

+ Ngoài ra, các giấy tờ liên quan đến tài sản như sổ tiết kiệm, giấy đăng ký xe, giấy chứng nhận cổ phần cũng cần được cung cấp.

– Giấy tờ về quan hệ giữa người thừa kế và người đã khuất: Đây là các giấy tờ chứng minh mối quan hệ gia đình giữa người thừa kế và người đã mất, như sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân. Nếu cần, kết quả xét nghiệm AND và các bằng chứng khác về quan hệ gia đình cũng cần được đưa ra.

+ Nếu có tranh chấp về quan hệ nhân thân, cần có bản án hoặc quyết định có hiệu lực của Tòa án về việc công nhận quan hệ nhân thân giữa người đã khuất và người được thừa kế.

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, người được thừa hưởng di chúc sẽ đến văn phòng công chứng thực hiện thủ tục khai nhận di sản theo quy định của pháp luật.

>>> Xem thêm: Làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc theo quy định mới nhất

Thủ tục thừa kế không có di chúc

 

Thủ tục thừa kế không có di chúc thực hiện công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản là quá trình quan trọng và phức tạp để giải quyết việc phân chia tài sản một cách công bằng và hợp pháp giữa các thừa kế.

Đầu tiên, bạn cần đến văn phòng công chứng tại nơi bạn đang sinh sống, và đặc biệt là nơi có di sản để lại của người đã mất. Tại đó, bạn sẽ thực hiện việc công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản.

Theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 57 của Luật Công chứng chứng thực năm 2014, các thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người thừa kế, đều có quyền yêu cầu việc công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản.

Nếu di sản bao gồm quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng, bạn cần phải cung cấp giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người đã mất để đảm bảo sự chính xác và pháp lý của di sản đó.

Trường hợp bạn thừa kế theo quy định của pháp luật, bạn cần cung cấp giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người đã mất và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế trong hồ sơ yêu cầu công chứng.

thu-tuc-thua-ke-khong-co-di-chuc

Khi thực hiện thủ tục thừa kế khi không có di chúc, bạn cần chuẩn bị một số giấy tờ quan trọng sau:

– Văn bản thỏa thuận phân chia di sản giữa các người thừa kế: Đây là tài liệu quan trọng để xác định cách chia di sản giữa các bên liên quan.

– Giấy chứng tử của người để lại di sản: Đây là giấy tờ xác nhận thông tin về người đã mất, đồng thời cần thiết để chứng minh quan hệ thừa kế.

– Giấy tờ tùy thân của các người thừa kế như CMND hoặc hộ chiếu: Để xác nhận danh tính và quan hệ họ hàng.

– Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người đã mất và người được kế thừa: Để xác định quyền lợi thừa kế và quan hệ họ hàng giữa các bên.

– Những giấy tờ cần thiết khác.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí thủ tục thừa kế không di chúc. Gọi ngay 1900.6174

Cách chia thừa kế không có di chúc hợp pháp?

 

Những người thừa kế theo pháp luật được quy định tại khoản 1 Điều 651 Bộ luật dân sự 2015 như sau:

– Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết: Hàng thừa kế này có tính chất là có mối quan hệ nuôi dưỡng, huyết thống trực tiếp với người để lại di sản. Điều đặc biệt là không phân biệt con ngoài giá thú hay con trong giá thú, nếu có quan hệ huyết thống với người để lại di sản, họ đều sẽ được hưởng phần di sản bằng nhau của người để lại di sản.

– Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại: Hàng thừa kế này có sự gần gũi xa hơn hàng thừa kế thứ nhất. Chẳng hạn, ông bà nội là người sinh ra cha mẹ cháu, nếu cháu chết thì ông bà nội là hàng thừa kế thứ hai của cháu và ngược lại.

cach-phan-chai-tai-san-thua-ke-theo-quy-dinh

– Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại: Hàng thừa kế này là xa nhất trong 3 hàng thừa kế và được ưu tiên cuối cùng.

+ Cụ nội (ngoại) là người sinh ra ông bà nội (ngoại) của người đó, nếu người đó chết thì cụ nội (ngoại) là hàng thừa kế thứ ba của người đó và ngược lại.

Như vậy, một cá nhân sẽ có 3 hàng thừa kế khi cá nhân đó chết, với những đối tượng nhận thừa kế khác nhau. Những người thừa kế trong cùng 1 hàng sẽ được hưởng phần di sản ngang bằng nhau. 

Cần lưu ý, những người hàng thừa kế sau chỉ được nhận được thừa kế khi không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, từ chối nhận di sản, bị tước quyền hưởng di sản hoặc không có quyền hưởng di sản.

>>> Xem thêm: Đất bố mẹ để lại không có di chúc và cách giải quyết theo quy định pháp luật

Thời hiệu thừa kế

 

Theo Khoản 1 Điều 623 của Bộ Luật Dân sự 2015, quy định về thời hiệu thừa kế như sau:

Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm đối với tài sản bất động sản, và 10 năm đối với tài sản động sản, tính từ thời điểm mở thừa kế. Sau khi hết thời hạn này, di sản sẽ thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó. Trường hợp không có người thừa kế đang quản lý di sản, thì việc giải quyết di sản được thực hiện như sau:

  1. a) Di sản thuộc quyền sở hữu của người đang chiếm hữu theo quy định tại Điều 236 của Bộ Luật Dân sự này;
  2. b) Di sản thuộc về Nhà nước, nếu không có người chiếm hữu quy định tại điểm a khoản này.

Điều này có nghĩa là, nếu sau 30 năm kể từ thời điểm người đã mất để lại di sản mà không có yêu cầu chia di sản, thì tài sản bất động sản sẽ thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó. Trong trường hợp không có người thừa kế nào quản lý di sản, thì việc giải quyết tài sản đó sẽ tuân theo quy định tại Điều 236 của Bộ Luật Dân sự.

>>> Liên hệ Tổng Đài Pháp Luật tư vấn miễn phí thời hiệu thừa kế. Gọi ngay 1900.6174

Trên đây là toàn bộ thông tin về Thủ tục thừa kế không có di chúc mà Đội ngũ luật sư của Tổng Đài Pháp Luật muốn cung cấp cho quý bạn đọc. Trong quá trình theo dõi, nếu có bất kỳ vướng mắc nào, quý bạn đọc vui lòng liên hệ 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời và đầy đủ nhất!

 

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp

 

  19006174