Thừa kế đất có phải nộp thuế không? Hiện nay, những vấn đề có liên quan đến thừa kế đất được xã hội quan tâm rất nhiều. Chẳng hạn như: Thừa kế đất có phải nộp thuế không? Thừa kế đất có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay được miễn trong trường hợp nào? Thừa kế đất phải nộp những chi phí nào khác không?
Vì vậy, ngay trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp các bạn làm rõ các vấn đề pháp lý trên một cách chi tiết nhất liên quan đến thừa kế đất có phải nộp thuế không?. Trường hợp các bạn có nhu cầu tư vấn khẩn cấp, hãy gọi đến đường dây nóng 1900.6174 để có thể nhận được sự hỗ trợ của đội ngũ chúng tôi một cách nhanh chóng nhất.
>>> Liên hệ ngay luật sư tư vấn miễn phí thừa kế đất có phải nộp thuế không? Gọi ngay: 1900.6174
Chị Hà (Tiền Giang) có câu hỏi như sau:
“Xin chào Luật sư! Tôi đang gặp phải một vài vấn đề cần được hỗ trợ tư vấn như sau:
Theo di chúc của ba, tôi được nhận thừa kế một mảnh đất do ba tôi để lại ở Tiền Giang. Tôi nghe nói đất đai bây giờ phải đóng nhiều loại thuế lắm. Mà xưa giờ, tôi làm nông, không có đụng tới giấy tờ nhiều, tôi cũng chưa bao giờ tìm hiểu những vấn đề này nên hiện tại tôi đang vô cùng bối rối.
Tôi rất mong được Luật sư giải đáp giúp là trong trường hợp này thì tôi có phải nộp thuế hay không? Và Ngoài thuế ra thì liệu tôi có còn phải nộp thêm các chi phí nào nữa không?
Rất mong luật sư có thể giải đáp giúp tôi những điều này, tôi xin chân thành cảm ơn!”.
Phần trả lời của Luật sư:
Cảm ơn chị Hà đã gửi câu hỏi đến Luật sư của Tổng Đài Pháp Luật. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc cho chị một cách cụ thể chi tiết nhất. Hy vọng rằng bài viết này sẽ mang lại nhiều bổ ích đến chị và các bạn đọc.
Thừa kế đất có phải nộp thuế không?
Hầu hết tất cả mọi người khi được nhận thừa kế đất thì mọi người đều có chung một niềm thắc mắc, băn khoăn rằng liệu mảnh đất này có phải nộp thuế hay không.
Tuy nhiên trên thực tế thì người nhận thừa kế sẽ phải nộp thuế hoặc không cần nộp thuế tuỳ theo từng trường hợp. Xét theo từng loại thuế, nếu rơi vào các trường hợp được pháp luật quy định là miễn thuế thì sẽ không cần nộp thuế.
Còn nếu như không rơi vào các trường hợp này thì người được nhận thừa kế đất sẽ vẫn phải nộp thuế như bình thường. Việc quy định người được nhận thừa kế đất phải nộp thuế nào trong những trường hợp nào sẽ được pháp luật quy định cụ thể trong từng loại văn bản quy phạm pháp luật có liên quan chẳng hạn như Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, Thông tư 111/2013/TT-BTC,...
Dưới đây là các phân tích sâu hơn về một số loại thuế cần phải nộp khi được nhận thừa kế đất.
>>>Chuyên viên tư vấn miễn phí thừa kế đất có phải nộp thuế không? liên hệ ngay 1900.6174
Thừa kế đất có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không?
Loại thuế đầu tiên cần quan tâm đến khi thừa kế đất đó là thuế thu nhập cá nhân. Hiện nay, thuế thu nhập cá nhân là một trong các loại thuế mà người nhận thừa kế đất phải nộp.
Căn cứ theo khoản 9 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì thu nhập từ nhận thừa kế được xem là một trong những khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân. Vì vậy, người được nhận thừa kế đất phải có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân đầy đủ theo pháp luật.
Bên cạnh đó, theo khoản 2 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì mức thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thừa kế hiện tại là 10% giá trị tài sản thừa kế. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng sẽ có những trường hợp ngoại lệ được miễn thuế thu nhập cá nhân. Các trường hợp ngoại lệ được miễn loại thuế này được quy định chi tiết tại điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Như vậy, khi được nhận thừa kế đất thì thông thường vẫn phải nộp thuế thu nhập cá nhân, trừ một số trường hợp đặc biệt.
>>>Chuyên viên tư vấn thừa kế đất có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không? liên hệ ngay 1900.6174
Thừa kế đất được miễn nộp thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp nào?
Không phải mọi trường hợp đều phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Một số trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân có thể kể đến các trường hợp tài sản là đất đai được kế thừa giữa những mối quan hệ như:
Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau thì người nhận thừa kế không cần kê khai nộp thuế nhập cá nhân (như quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT- BTC).
Vì vậy, nếu việc nhận thừa kế đất rơi vào những trường hợp này thì người nhận thừa kế không cần phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
>>>Trường hợp nào được miễn nộp thuế thu nhập cá nhân khi thừa kế đất? liên hệ ngay 1900.6174
Thừa kế đất đai có phải nộp thuế đất phi nông nghiệp không?
Loại thuế tiếp theo cần được quan tâm khi thừa kế đất là thuế đất phi nông nghiệp. Thuế đất phi nông nghiệp cũng là một trong những loại thuế cần nộp khi nhận thừa kế đất.
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là thuế được đóng theo phần diện tích tương ứng và tài sản gắn liền với đất phi nông nghiệp. Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 và các văn bản khác liên quan cũng đã quy định rất rõ về các trường hợp phải nộp thuế cũng như cách kê khai và đóng loại thuế này.
Bên cạnh đó, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là khoản thuế được đóng nộp hàng năm và được tính kể từ thời điểm người sử dụng đất bắt đầu sử dụng đất theo quy định pháp luật.
>>> Liên hệ ngay luật sư tư vấn miễn phí thừa kế đất có phải nộp thuế không? Gọi ngay: 1900.6174
Tuy nhiên, giống như thuế thu nhập cá nhân đã được đề cập ở trên thì cũng có các trường hợp không phải đóng thuế đất phi nông nghiệp. Căn cứ theo Điều 9 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 có quy định rất cụ thể về các trường hợp được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, chẳng hạn như:
Đất của dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực khuyến khích đầu tư, đất của các cơ sở thực hiện xã hội hoá trong nhiều lĩnh vực, đất xây dựng các dự án xã hội, đất trong hạn mức,…Nếu rơi vào các trường hợp này thì không cần phải nộp thuế đất phi nông nghiệp.
Như vậy, có phải nộp thuế đất phi nông nghiệp hay không là tuỳ theo trường hợp cụ thể. Nếu rơi vào các trường hợp ở Điều 9 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 thì không cần phải nộp thuế.
>>>Luật sư tư vấn Thừa kế đất đai có phải nộp thuế đất phi nông nghiệp không? liên hệ ngay 1900.6174
Thừa kế đất phải nộp những chi phí nào khác?
Các chi phí khác phải nộp khi thừa kế đất có 03 loại chi phí, trong đó bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, phí thẩm định hồ sơ:
Về lệ phí trước bạ:
Mức lệ phí trước bạ được tính như sau:
Lệ phí trước bạ = mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) x Giá trị bất động sản nhận được
Trong đó, theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP thì mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà đất là 0,5%. Còn giá trị bất động sản được hiểu là quyền sử dụng đất nhận được căn cứ theo giá của Nhà nước do Hội đồng nhân dân tỉnh tại nơi có đất quy định.
Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng theo quy định tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, thì sẽ có các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ, bao gồm: Nhà, hay đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa các đối tượng chẳng hạn như:
Vợ với chồng, Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ, Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Nếu người nhận thừa kế có mối quan hệ với người để lại di sản thừa kế thuộc những trường hợp trên thì người nhận thừa kế sẽ không phải nộp lệ phí trước bạ.
>>>Xem thêm: Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở cần những điều kiện gì?
Về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Trong quá trình đi làm thủ tục đăng ký biến động đất đai, nếu có yêu cầu cấp đổi lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì người nhận thừa kế sẽ phải nộp khoản phí này.
Hiện nay, sẽ do Hội đồng nhân dân tỉnh nơi có đất quy định. Nhưng nhìn chung sẽ dao động trong khoảng xấp xỉ 100.000 đồng.
Về phí thẩm định hồ sơ:
Theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, phí thẩm định hồ sơ để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì căn cứ vào nhiều yếu tố như quy mô, mục đích sử dụng đất,… thì mỗi địa phương sẽ có những quy định về mức phí thẩm định hồ sơ khác nhau.
Như vậy, đó là các quy định pháp luật hiện nay về các loại chi phí mà người nhận thừa kế đất có thể được yêu cầu phải đóng.
>>>Những chi phí phải nộp khi thừa kế quyền sử dụng đất, liên hệ ngay 1900.6174
Nộp thuế thừa kế đất như thế nào?
Thủ tục nộp thuế thừa kế đất là một trong những điều quan trọng ai cũng cần nắm để việc nộp thuế thừa kế đất được diễn ra nhanh hơn và dễ dàng hơn. Hiện nay, thủ tục này được quy định cụ thể bao gồm các bước sau:
Bước 1: Kê khai, lập tờ khai thuế
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân được sử dụng hiện nay là tờ khai theo mẫu 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Bên cạnh đó thì tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được sử dụng là tờ khai theo mẫu 04/TK-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
Bước 2: Nộp hồ sơ
Các tờ khai này sẽ được nộp kèm với các loại hồ sơ cần thiết cho việc nộp thuế tại cơ quan có thẩm quyền.
Bước 3: Đóng nộp thuế
Sau khi đã nhận đầy đủ các loại hồ sơ cần thiết theo quy định pháp luật thì chi cục thuế ra thông báo thuế hoặc quyết định miễn thuế. Căn cứ vào thông báo này thì người nhận thừa kế thực hiện đóng nộp thuế theo quy định trước khi nhận sổ đỏ đã sang tên.
Như vậy, trên đây là phần trình bày về các thủ tục để nộp thuế. Nếu nắm rõ được các thông tin này thì việc nộp thuế có thể diễn ra dễ dàng hơn rất nhiều.
Tóm lại, việc nộp thuế khi nhận thừa kế đất là một trong những nghĩa vụ của người nhận thừa kế đất hiện nay. Tuy nhiên tùy theo từng loại thuế sẽ có những trường hợp được miễn thuế. Dù đây là một trong những yêu cầu khá phổ biến nhưng không phải ai cũng có thể nắm rõ các quy định liên quan để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho chính mình.
>>>Chuyên viên hướng dẫn nộp thuế thừa kế đất, liên hệ ngay 1900.6174
Như vậy, trên đây là toàn bộ những lời tư vấn chính xác nhất của các Luật sư về quy định pháp luật có liên quan đến thừa kế đất có phải nộp thuế không?. Nếu trong quá trình thực hiện thủ tục trên, chị Hà có bất cứ trở ngại khó khăn nào cần được các Luật sư hỗ trợ, hãy nhấc máy và gọi ngay đến số điện thoại của Tổng Đài Pháp Luật 1900.6174 để được đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm của chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |