Thuế môn bài theo quy định Luật hợp tác xã năm 2023

Thuế môn bài theo quy định Luật Hợp tác xã năm 2023. Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá một chủ đề quan trọng và thú vị liên quan đến lĩnh vực thuế – đó là “thuế môn bài.” Thuế môn bài là một loại thuế đặc biệt đã tồn tại từ rất lâu và ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh của đời sống xã hội và kinh tế.

Để có cái nhìn chi tiết hơn về vấn đề này hãy cùng tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây. Trường hợp có nhu cầu cần được các Luật sư Tổng Đài Pháp Luật tư vấn khẩn cấp, hãy nhấc máy gọi đến đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác nhất!

>> Liên hệ 1900.6174 để đặt lịch hẹn với chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm

 

Thuế môn bài là gì

 

>> Hướng dẫn miễn phí thuế môn bài nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174

Thuế môn bài, hay còn được gọi là lệ phí môn bài, là một dạng sắc thuế trực thu thuộc vào việc giấy phép kinh doanh của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh.

Đây là khoản tiền doanh nghiệp phải nộp hàng năm cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.

thue-mon-bai-khai-niem

Trừ một số trường hợp được miễn thuế môn bài, các tổ chức, hộ kinh doanh và doanh nghiệp đều phải nộp lệ phí môn bài như một loại lệ phí để duy trì hoạt động kinh doanh và sản xuất.

Dù mà người dân thường sử dụng thuật ngữ “thuế môn bài” để diễn đạt, nhưng từ 01/01/2017, trong các văn bản pháp luật của Nhà nước, thuật ngữ này đã được thay đổi thành “lệ phí môn bài”.

>> Xem thêm: Thuế nhập khẩu linh kiện máy tính theo quy định 2023

Các bậc thuế môn bài năm 2023

 

>> Hướng dẫn chi tiết thuế môn bài miễn phí, liên hệ 1900.6174

Theo quy định của Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP, các mức thu lệ phí môn bài năm 2022 được áp dụng cho các tổ chức và cá nhân hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ như sau:

Đối với các tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng, mức lệ phí là 3.000.000 đồng/năm; đối với các tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống, mức lệ phí là 2.000.000 đồng/năm; và đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và các tổ chức kinh tế khác, mức lệ phí là 1.000.000 đồng/năm.

Việc tính toán mức lệ phí môn bài cho các tổ chức được căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, và trong trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Đối với cá nhân và hộ gia đình hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ, mức lệ phí tùy thuộc vào doanh thu như sau: doanh thu trên 500 triệu đồng/năm nộp 1.000.000 đồng/năm; doanh thu từ 300 đến 500 triệu đồng/năm nộp 500.000 đồng/năm; doanh thu từ 100 đến 300 triệu đồng/năm nộp 300.000 đồng/năm. Doanh thu để xác định mức lệ phí môn bài cho cá nhân và hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Ngoài ra, đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh, khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (sau năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp), trường hợp kết thúc trong 6 tháng đầu năm sẽ nộp mức lệ phí môn bài cả năm, còn trong 6 tháng cuối năm sẽ nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Hộ gia đình, cá nhân và nhóm cá nhân đã giải thể, sau khi tái khởi đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh, nếu kết thúc trong 6 tháng đầu năm sẽ nộp mức lệ phí môn bài cả năm, còn trong 6 tháng cuối năm sẽ nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Mức thuế môn bài cho cá nhân kinh doanh và tổ chức được quy định tại Điều 4 của Nghị định 139/2016/NĐ-CP Điều 4 của Thông tư 302/2016/TT-BTC.

Cụ thể, các bậc thuế môn bài được áp dụng như sau:

Căn cứ

Doanh nghiệp/ tổ chức kinh doanh, sản xuất có vốn điều lệ/vốn đầu tư trên 10 tỷ (VND)

Mức thuế phải nộp: 3.000.000 đồng/năm

Doanh nghiệp/tổ chức kinh doanh, sản xuất có vốn điều lệ/vốn đầu tư dưới 10 tỷ (VND)

Mức thuế phải nộp: 2.000.000 đồng/năm

Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác

Mức thuế phải nộp: 1.000.000 đồng/năm

Hộ kinh doanh có doanh thu trên 500 triệu/năm (VND)

Mức thuế phải nộp: 1.000.000 đồng/năm

Hộ kinh doanh có doanh thu từ 300 – 500 triệu/năm (VND)

Mức thuế phải nộp: 500.000 đồng/năm

Hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 – 300 triệu/năm (VND)

Mức thuế phải nộp: 300.000 đồng/năm

Bên cạnh đó, một số tổ chức/doanh nghiệp thuộc trường hợp được miễn thuế môn bài theo quy định năm 2023

Loại hình

Doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh cá thể

Thời hạn miễn thuế: Miễn thuế 3 năm tính từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh

Các doanh nghiệp/đơn vị phụ thuộc thành lập trong năm 2023

Thời hạn miễn thuế: Miễn thuế năm 2023

Hộ kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu/năm (VND)

Thời hạn miễn thuế: Miễn thuế

Cá nhân, hộ kinh doanh lần đầu ra hoạt động sản xuất kinh doanh

Thời hạn miễn thuế: Miễn thuế năm 2023

>> Xem thêm: Thuế nhập khẩu bổ sung là gì? Đối tượng nhập khẩu thuế bổ sung

 

 Miễn lệ phí môn bài năm 2023

 

>> Tư vấn chi tiết thuế môn bài miễn phí, gọi ngay 1900.6174

Dưới đây là các trường hợp được miễn lệ phí môn bài năm 2023 theo quy định của Nghị định 139/2016/NĐ-CP và hướng dẫn tại các thông tư liên quan:

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống sẽ được miễn lệ phí môn bài. Mức doanh thu này được xác định bằng tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm cố định sẽ được miễn lệ phí môn bài. Điều này được hướng dẫn theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và các quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTCNghị định 12/2015/NĐ-CP.

thue-mon-bai-cu-the

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối sẽ được miễn lệ phí môn bài theo quy định tại điểm 3 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP.

Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá sẽ được miễn lệ phí môn bài theo quy định tại điểm 4 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP.

Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử) sẽ được miễn lệ phí môn bài theo quy định tại điểm 5 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP.

Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp sẽ được miễn lệ phí môn bài theo quy định tại điểm 6 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP.

Lĩnh vực nông nghiệp được xác định theo quy định tại Điều 3 Thông tư 09/2017/TT-BNNPTNT.

Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi sẽ được miễn lệ phí môn bài theo quy định tại điểm 7 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP.

Địa bàn miền núi được xác định theo Quyết định 61/QĐ-UBDT do Ủy ban Dân tộc ban hành.

Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh áp dụng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, khi tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cũng được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, khi doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cũng được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập sẽ được miễn lệ phí môn bài theo quy định tại điểm 10 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP.

>> Xem thêm: Tư vấn thuế trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6174

Đối tượng nộp thuế môn bài

 

Dựa theo Điều 2 của Nghị định 139/2016/NĐ-CP, lệ phí môn bài áp dụng cho một đối tượng rộng lớn, bao gồm cả các tổ chức và cá nhân hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh.

Danh sách chi tiết gồm:

Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.

Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

Các tổ chức khác hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh.

Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định ở các khoản trước (nếu có).

Cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Nghị định này thiết lập một phạm vi rộng lớn với mục tiêu thu thập lệ phí môn bài từ những người và tổ chức tham gia hoạt động kinh doanh và sản xuất trong đất nước.

Điều này đóng góp vào nguồn thu ngân sách nhà nước và hỗ trợ quản lý các hoạt động kinh tế trên cơ sở pháp lý.

>> Tư vấn miễn phí thuế môn bài chính xác, liên hệ 1900.6174

Nộp thuế môn bài – lệ phí môn bài

 

Thời gian nộp thuế và cách thức nộp là hai yếu tố quan trọng trong việc đảm bảo tuân thủ quy định về lệ phí môn bài.

Theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, người nộp lệ phí môn bài mới thành lập hoặc mở rộng hoạt động phải nộp hồ sơ khai trước ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động.

Đối với doanh nghiệp thành lập trước năm 2022, không cần nộp tờ khai lệ phí năm 2023.

Nhưng doanh nghiệp thành lập trong năm 2022 cần nộp tờ khai trước ngày 30/01/2023.

Tương tự, các đơn vị thành lập trong năm 2023 phải nộp tờ khai lệ phí trước ngày 30/01/2024.

Đáng chú ý là cá nhân và hộ kinh doanh không phải nộp tờ khai thuế môn bài.

thue-mon-bai-luu-y

Để nộp thuế môn bài, có hai phương pháp:

Nộp tiền mặt tại kho bạc Nhà nước của địa phương hoặc tại Ngân hàng Vietinbank.

Trích từ tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp để nộp thuế điện tử, kèm theo chữ ký số để đảm bảo tính chính xác và bảo mật.

Đối với những trường hợp nộp thuế môn bài trễ hạn, mức phạt nộp chậm được tính bằng công thức: số tiền phạt nộp chậm = số tiền thuế chậm x 0,03% x số ngày nộp chậm.

Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nộp thuế đúng hạn để tránh mất phí phạt và duy trì uy tín kinh doanh.

>> Liên hệ Luật sư tư vấn về chủ đề liên quan đến thuế môn bài nhanh chóng và chính xác nhất, liên hệ ngay 1900.6174

 

Như vậy, qua bài viết này, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về thuế môn bài – một khái niệm quen thuộc nhưng cũng mang nhiều tính phức tạp và sự ảnh hưởng lớn đến hoạt động xã hội và kinh tế. Việc nắm vững cơ chế thuế môn bài và hiểu rõ tầm quan trọng của nó sẽ giúp chúng ta có cái nhìn tổng quan về hệ thống thuế ở quốc gia và từ đó đóng góp vào việc xây dựng một cộng đồng phát triển và công bằng hơn. Mọi thắc mắc liên quan đến thông tin trong bài viết, quý bạn đọc có thể liên hệ qua Tổng Đài Pháp Luật 1900.6174 để được đội ngũ Luật sư giải đáp nhanh chóng nhất!

Liên hệ với chúng tôi

 

Dịch vụ Luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  19006174