Thuế nhập khẩu ô tô được quy định như thế nào? Hiện nay, nhu cầu về sử dụng ô tô ngày càng cao, ngoài các dòng ô tô nội địa thì ô tô nhập khẩu cũng chiếm vị trí lớn ở nước ta. Dưới đây Tổng đài pháp luật sẽ cung cấp thông tin chi tiết, giải đáp mọi vướng mắc của quý bạn. Nếu quý bạn cần tư vấn khẩn cấp, hãy gọi ngay số hotline 1900.6174 để nhận được lời tư vấn chính xác nhất!
>>> Liên hệ luật sư tư vấn mức thuế khi nhập khẩu ô tô là bao nhiêu? Gọi ngay: 1900.6174
Thuế nhập khẩu ô tô là gì?
Thuế nhập khẩu ô tô là khoản thuế bắt buộc phải nộp vào ngân sách nhà nước khi mua ô tô nhập khẩu từ nước ngoài. Mức thuế khi nhập khẩu ô tô sẽ phụ thuộc vào nơi nhập khẩu ô tô, ô tô cũ hay mới, loại ô tô nào và có dung tích bao nhiêu.
Như vậy, khi nhập khẩu ô tô từ nước ngoài vào Việt Nam thì phải đóng thuế.
>>> Xem thêm: Thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định Luật thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008
Thuế nhập khẩu ô tô bao gồm gì?
Để có thể nhập khẩu một chiếc ô tô đến được người tiêu dùng Việt Nam, thì yêu cầu chiếc ô tô đó phải hoàn thành nhiều khoản thuế, cụ thể là:
– Thuế nhập khẩu: Là mức thuế được đánh trực tiếp vào giá ô tô nhập khẩu, với thuế suất tuỳ thuộc vào quốc gia sản xuất.
Theo Hiệp định Thương mại hàng hóa các nước ASEAN (ATIGA) thì mức thuế khi nhập khẩu ô tô là 0% đối với xe nhập từ các quốc gia trong khối ASEAN. Điều kiện với xe có tỷ lệ nội địa hóa từ 40% trở lên. Đối với xe nhập khẩu từ khu vực khác như Pháp, Đức, Ý, Nhật Bản, Hàn Quốc đều đang phải chịu mức thuế nhập khẩu từ 56% -74%.
– Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế được đánh vào những sản phẩm như:
- Hàng hóa xa xỉ như ô tô, trực thăng, du thuyền…
- Hàng hóa không có lợi cho sức khỏe như rượu bia, thuốc lá…
- Hàng hoá nên hạn chế như vàng mã, bài lá
- Các dịch vụ kinh doanh nên hạn chế như casino, vũ trường, xổ số, karaoke, massage, golf…
Ô tô nhập khẩu được tính vào là hàng xa xỉ, chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, cụ thể dưới bảng sau:
STT | Xe ô tô chở người dưới 9 chỗ | Thuế suất (%) |
1 | Dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống | 40 |
2 | Dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 | 45 |
3 | Dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 | 50 |
4 | Dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | 55 |
5 | Dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 | 90 |
6 | Dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 | 110 |
7 | Dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 | 130 |
8 | Dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 | 150 |
– Thuế giá trị gia tăng (VAT) là thuế gián thu đánh vào hầu hết các hàng hoá, dịch vụ. Thuế suất thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam là 10%.
Trên đây là các loại thuế mà một chiếc ô tô phải chịu khi nhập khẩu vào thị trường Việt Nam.
>>> Các loại thuế phải chịu khi nhập khẩu ô tô? Gọi ngay: 1900.6174
Thuế nhập khẩu ô tô tính như thế nào?
Cách tính thuế suất thuế khi nhập khẩu ô tô như sau:
– Đối với xe mới sản xuất
Đối với những chiếc xe mới được nhập khẩu về Việt Nam thì theo quy định của pháp luật phải chịu những khoản thuế như: Thuế nhập khẩu từ 50-70%, thuế tiêu thụ đặc biệt từ 40-150%, thuế giá trị gia tăng VAT 10%, thuế thu nhập doanh nghiệp: 22%, thuế trước bạ, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ, phí cấp biển số,…Cụ thể như sau:
Thuế nhập khẩu từ 50-70%
Thuế tiêu thụ đặc biệt từ 40-150%, thuế giá trị gia tăng 10%
Đối với những chiếc xe mới được nhập khẩu vào Việt Nam thì có mức thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng giống như xe cũ.
– Đối với xe ô tô cũ
Thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ đặc biệt của xe ô tô cũ có cách tính tương tự với xe ô tô mới.
Thuế tiêu thụ đặc biệt: (giá tính thuế nhập khẩu xe = thuế nhập khẩu) x thuế tiêu thụ đặc biệt = (18000 = 14.940) x 50% = 16.470 USD.
Thuế giá trị gia tăng cho xe ô tô cũ nhập khẩu: (Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + thuế tiêu thụ đặc biệt) x thuế suất thuế giá trị gia tăng = (18.000 + 14.940 + 16.470 ) x 10% = 4.941 USD. (thuế nhập khẩu xe ô tô hiện nay từ 9 – 15 chỗ)
– Đối với xe chở từ 15 người trở xuống sẽ có mức thuế nhập khẩu ô tô được xác định như sau:
- Xe ô tô có dung tích xy lanh từ 1500cc – 2500cc thì mức thuế nhập khẩu = X = 5000 USD.
- Xe ô tô có dung tích xy lanh từ 2500cc trở lên thì mức thuế nhập khẩu = X = 15.000 USD.
Trong đó : X là giá tính thuế nhập khẩu xe đã qua sử dụng x mức thuế suất của loại xe đó.
Ngoài ra, để một chiếc xe nhập khẩu có thể lăn bánh, một số loại thuế, phí khác có thể phải nộp như:
Thuế trước bạ: Thuế trước bạ là loại thuế cần đóng nếu các bạn muốn đăng ký xe ô tô. Tại mỗi tỉnh thành khác nhau thì mức thuế sẽ được tính khác nhau. Những thành phố lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì thuế trước bạ sẽ cao hơn so với những tỉnh thành khác. Cụ thể: Hà Nội 12%; Thành Phố Hồ Chí Minh 10%; Hải Phòng 12%; Đà Nẵng 12%
Phí đăng kiểm: Phí đăng kiểm ô tô tại Việt Nam sẽ có mức là 240.000 VNĐ – 560.000 VNĐ tùy thuộc vào từng địa phương và từng dòng xe khác nhau.
Phí bảo trì đường bộ: Phí được thu với mục đích bảo trì đường bộ. Mức phí được tính theo năm hoặc theo chu kỳ 18, 24 và 30 tháng với mức phí là 130.000 VNĐ/tháng.
Phí đăng ký biển số: Phí đăng ký biển số sẽ phụ thuộc vào từng địa phương nơi bạn đăng ký xe. Mỗi địa phương khác nhau sẽ có mức phí đăng ký biển số khác nhau. Tại thành phố lớn thì phí sẽ cao hơn.
>>> Xem thêm: Thuế nhập khẩu phế liệu sắt thép theo quy định của pháp luật hiện hành
Mức thuế suất nhập khẩu ô tô từ một số quốc gia
– Thuế suất thuế nhập khẩu ô tô từ Thái Lan
Thủ tướng Chính phủ vừa ký ban hành Nghị định 126/2022/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu của Việt Nam.Theo đó, Chính phủ sẽ tiếp tục miễn thuế nhập khẩu với ô tô nguyên chiếc từ các ASEAN đến hết năm 2027 trong đó thị trường nổi bật là Thái Lan và Indonesia.
– Thuế suất thuế nhập khẩu ô tô từ Châu Âu: Thuế khi nhập khẩu ô tô từ Châu Âu hiện là khoảng 70%. Tuy nhiên, có thể hy vọng việc giảm thuế suất về 0% sau 9-10 năm nữa nhờ có Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA).
Thuế suất thuế khi nhập khẩu ô tô từ Trung Quốc: Trung Quốc đứng thứ 3 trong top các quốc gia xuất khẩu ô tô nhiều nhất vào Việt Nam. Tuy nhiên, thuế nhập khẩu của ô tô Trung Quốc vào nước ta là từ 47 – 70% tùy loại. Mức thuế cao là một trở ngại lớn cho giá xe.
Như vậy, có thể thấy được thuế khi nhập khẩu ô tô tại Việt Nam đã giảm khá nhiều, và có thể có cơ hội giảm nhiều hơn trong tương lai. Do chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng nên giá ô tô còn cao. Đồng thời, còn nhiều loại thuế, phí khác phải chi trả trước khi xe có thể lăn bánh.
>>> Mức thuế suất nhập khẩu ô tô từ một số quốc gia? Gọi ngay: 1900.6174
Tại sao xe nhập khẩu về Việt Nam lại đắt?
Xe nhập khẩu về Việt Nam sẽ đắt vì dung lượng thị trường tương đối nhỏ so với các nước bạn, ngành công nghiệp ô tô chưa có đủ các yếu tố cơ sở vật chất cũng như điều kiện để phát triển toàn diện. Theo đó thị trường ô tô tại Việt Nam phải chịu sự cạnh tranh khốc liệt với các đối thủ lớn mạnh, chấp nhận mức giá thành phẩm cao hơn nhiều lần.
Như vậy, người tiêu dùng cần chú ý đến nhiều vấn đề liên quan đến thuế suất khi muốn mua xe ô tô từ nước ngoài
>>> Liên hệ luật sư tư vấn mức thuế khi nhập khẩu ô tô là bao nhiêu? Gọi ngay: 1900.6174
Cám ơn bạn đã tìm hiểu về vấn đề về thuế nhập khẩu ô tô. Mọi thắc mắc tôi hãy liên hệ với số hotline 1900.6174 để được hỗ trợ một cách nhanh chóng và chi tiết nhất. Luật sư Tổng Đài Pháp Luật sẽ giúp bạn giải quyết các thắc mắc, đồng thời cung cấp thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề của bạn!
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |