Thuế nhập khẩu ưu đãi là gì? Điều kiện được hưởng thuế ưu đãi

Thuế nhập khẩu ưu đãi là một chính sách thuế của một quốc gia nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu và hỗ trợ các doanh nghiệp trong nước phát triển sản phẩm và dịch vụ của mình. Chính sách này thường được áp dụng thông qua việc giảm hoặc miễn thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng được quy định trước đó. Việc áp dụng thuế khi nhập khẩu ưu đãi giúp tăng cường sức cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước, mở rộng thị trường xuất khẩu và thu hút đầu tư từ nước ngoài.

Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu hóa hiện nay, việc áp dụng thuế nhập khẩu ưu đãi đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng mối quan hệ hợp tác kinh tế giữa các quốc gia. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về vấn đề này. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình tìm hiểu, hãy liên hệ với đội ngũ tư vấn của Tổng đài pháp luật qua hotline: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí.

>>> Điều kiện để được hưởng thuế ưu đãi là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Thuế nhập khẩu ưu đãi là gì?

 

Thuế nhập khẩu ưu đãi là một chính sách của một quốc gia nhằm giảm hoặc miễn thuế nhập khẩu đối với một số loại hàng hóa hoặc nguyên liệu nhập khẩu. Mục tiêu của chính sách này là thúc đẩy hoạt động xuất khẩu, hỗ trợ sản xuất và công nghiệp trong nước, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và đẩy mạnh kinh tế quốc gia.

Thuế nhập khẩu ưu đãi thường được cấp cho các mặt hàng hoặc ngành nghề có ý nghĩa chiến lược và có tiềm năng phát triển lớn cho quốc gia đó. Điều này có thể thúc đẩy việc nhập khẩu nguyên liệu rẻ hơn, giúp giảm giá thành sản xuất và tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ có giá cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

huy-thue-nhap-khau-uu-dai

Đối với các doanh nghiệp và công ty nhập khẩu, thuế khi nhập khẩu ưu đãi có thể là một cơ hội để tiết kiệm chi phí và cải thiện lợi nhuận. Tuy nhiên, các chương trình thuế  khi nhập khẩu ưu đãi thường có các điều kiện và yêu cầu cụ thể mà các doanh nghiệp phải tuân thủ để được hưởng ưu đãi này.

Những quy định về thuế khi nhập khẩu ưu đãi thường được đưa ra trong các Hiệp định thương mại tự do giữa các quốc gia hoặc các chương trình ưu đãi nhập khẩu riêng của mỗi quốc gia. Việc áp dụng và quản lý các chính sách này đòi hỏi sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng và đánh giá thường xuyên để đảm bảo tính hiệu quả và công bằng trong việc sử dụng các ưu đãi này.

>>> Xem thêm: Thuế nhập khẩu linh kiện điện tử được quy định như thế nào?

So sánh thuế nhập khẩu ưu đãi và thuế suất thông thường, thuế suất ưu đãi đặc biệt

 

Dưới đây là một so sánh giữa ba loại thuế nhập khẩu: thuế ưu đãi, thuế suất thông thường và thuế suất ưu đãi đặc biệt:

– Thuế nhập khẩu ưu đãi:

    1. Áp dụng cho hàng hóa nằm trong danh mục hưởng thuế ưu đãi dành cho các quốc gia thực hiện MFN (Mức ưu đãi nhất) trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
    2. Các quốc gia có quan hệ thương mại ưu đãi với Việt Nam sẽ được hưởng mức thuế thấp hoặc miễn thuế đối với một số mặt hàng khi nhập khẩu vào Việt Nam.
    3. Nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp.

– Thuế suất thông thường:

    1. Áp dụng cho hàng hóa không thuộc danh mục hưởng thuế ưu đãi và thuế suất ưu đãi đặc biệt.
    2. Đây là thuế suất tiêu chuẩn được áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu thông thường.
    3. Những mặt hàng không nằm trong danh sách hưởng ưu đãi hoặc đặc biệt sẽ chịu thuế suất thông thường.

huy-thue-nhap-khau-uu-dai

– Thuế suất ưu đãi đặc biệt:

    1. Áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ các quốc gia có ký kết hiệp định thương mại tự do song phương hoặc đa phương với Việt Nam.
    2. Những hiệp định này thiết lập các điều kiện ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu giữa các quốc gia tham gia hiệp định.
    3. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và thúc đẩy hoạt động xuất khẩu trong khu vực thương mại tự do.

Tóm lại, thuế nhập khẩu ưu đãi và thuế suất ưu đãi đặc biệt đều là các chính sách thuế ưu đãi nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu và hỗ trợ phát triển kinh tế. Trong khi đó, thuế suất thông thường là thuế áp dụng cho hàng hóa không hưởng ưu đãi hoặc đặc biệt, được áp dụng với mức tiêu chuẩn. Các doanh nghiệp cần tuân thủ đúng các quy định pháp luật về thuế nhập khẩu để hưởng ưu đãi và tránh vi phạm quy định.

>>> So sánh thuế nhập khẩu ưu đãi và thuế suất thông thường, thuế suất ưu đãi đặc biệt? Gọi ngay: 1900.6174

Điều kiện hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi

 

Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu có thuế suất ưu đãi:

Điều này được áp dụng cho các hàng hóa có xuất xứ từ các quốc gia, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam. Các hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước và đáp ứng các điều kiện về xuất xứ cũng được hưởng thuế suất ưu đãi.

Những hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và các quốc gia, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ khác định rõ những điều kiện và tiêu chuẩn để hàng hóa được xem là có xuất xứ từ quốc gia ưu đãi. Những hàng hóa này sau đó được áp dụng thuế suất ưu đãi thấp hơn hoặc miễn thuế khi nhập khẩu vào Việt Nam.

Quy định về thuế suất ưu đãi cùng với việc ký kết các hiệp định thương mại tự do đóng một vai trò quan trọng trong việc tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và thúc đẩy hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu trong khu vực thương mại tự do.

Điều kiện hưởng thuế xuất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) bao gồm:

  1. Đối tượng hưởng ưu đãi: Các hàng hóa nhập khẩu từ các quốc gia thành viên của Liên minh châu Âu (bao gồm 27 quốc gia thành viên của EU) và các quốc gia trong khu vực châu Âu có thỏa thuận thương mại với Liên minh châu Âu.
  2. Thuộc biểu thuế khi nhập khẩu ưu đãi đặc biệt: Hàng hóa phải thuộc vào danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 111/2020/NĐ-CP.
  3. Xuất xứ hàng hóa: Hàng hóa nhập khẩu phải đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa và có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hoá theo quy định của Hiệp định EVFTA.
  4. Nguồn gốc hàng hóa: Hàng hóa phải được nhập khẩu vào Việt Nam từ các quốc gia thành viên của Liên minh châu Âu hoặc từ các quốc gia trong khu vực châu Âu có thỏa thuận thương mại với Liên minh châu Âu.

Các doanh nghiệp muốn hưởng ưu đãi thuế xuất nhập khẩu đặc biệt theo EVFTA cần thỏa mãn các điều kiện trên và tuân thủ quy định về xuất xứ hàng hóa để chứng minh nguồn gốc của hàng hóa nhập khẩu.

>>> Điều kiện để được hưởng thuế ưu đãi là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Cách tính thuế nhập khẩu

 

Công thức tính thuế nhập khẩu như đã nêu trong câu hỏi là:

Thuế nhập khẩu = Tiền hàng + Cước vận chuyển quốc tế theo điều kiện giao hàng + Các khoản phải cộng

Trong đó:

  1. Tiền hàng: Là giá trị của hàng hóa nhập khẩu được ghi trong hóa đơn xuất khẩu hoặc các tài liệu tương tự.
  2. Cước vận chuyển quốc tế: Là chi phí vận chuyển hàng hóa từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu. Điều kiện giao hàng (Incoterms) sẽ quy định ai chịu trách nhiệm và chi phí vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu.
  3. Các khoản phải cộng: Bao gồm các khoản phụ phí liên quan đến việc nhập khẩu hàng hóa như phí bảo hiểm, phí làm thủ tục hải quan, phí lưu giữ, vận chuyển nội địa trong nước,…

Sau đó, để tính mức thuế suất (TS), cần xác định mã HS code của hàng hóa. HS code là mã phân loại hàng hóa dựa trên Hệ thống Hải quan Hóa GATT (General Agreement on Tariffs and Trade), có tác dụng quy định mức thuế suất áp dụng cho từng loại hàng hóa. Bằng cách tra cứu HS code của hàng hóa, bạn có thể xem được mức thuế suất áp dụng.

Nếu hàng hóa có chứng từ C/O (Chứng nhận xuất xứ) ưu đãi từ các Hiệp định thương mại như EVFTA hoặc CPTPP, thì mức thuế suất áp dụng sẽ là mức thuế ưu đãi theo các Hiệp định đó.

>>> Xem thêm: Thuế nhập khẩu than các loại hiện nay là bao nhiêu?

Thời gian nộp thuế nhập khẩu ưu đãi

 

Điều 9 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định về thời hạn nộp thuế và bảo lãnh tiền thuế như sau:

  1. Thời hạn nộp thuế: Thời hạn nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu áp dụng cho hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế. Thời hạn nộp thuế sẽ được quy định rõ trong các quy định về thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu hiện hành.
  2. Bảo lãnh tiền thuế: Hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu có thể yêu cầu bảo lãnh tiền thuế. Cơ quan hải quan sẽ thực hiện bảo lãnh tiền thuế theo quy định hiện hành về bảo lãnh tiền thuế.
  3. Đặt cọc tiền thuế nhập khẩu: Đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập và tái xuất trong thời hạn tạm nhập, tái xuất (bao gồm cả thời gian gia hạn), người nộp thuế phải nộp một khoản tiền tương đương số tiền thuế nhập khẩu của hàng hóa tạm nhập vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc nhà nước. Điều này đảm bảo rằng tiền thuế sẽ được cơ quan hải quan đặt cọc và giữ trước khi hàng hóa được tái xuất hoặc gia hạn thời gian tạm nhập.

Các quy định chi tiết về thời hạn nộp thuế, bảo lãnh tiền thuế, và đặt cọc tiền thuế sẽ được thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật về thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu.

quan-thue-nhap-khau-uu-dai

>>> Thời gian nộp thuế nhập khẩu là bao nhiêu lâu? Gọi ngay: 1900.6174

Ngoài những nội dung tư vấn trong bài viết về thuế nhập khẩu ưu đãi nếu bạn có bất kỳ nội dung nào chưa rõ cần được giải đáp đừng ngần ngại nhấc điện thoại lên và gọi điện ngay cho luật sư của Tổng Đài Pháp Luật qua điện thoại 1900.6174  để được tư vấn miễn phí.

 

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  19006174