Thuế nhập khẩu xe máy được quy định như thế nào? Những ai có thể nhập khẩu xe máy? Thủ tục nhập khẩu xe máy được quy định như thế nào?,…Có rất nhiều câu hỏi liên quan đến thuế nhập khẩu của xe máy mà Tổng Đài Pháp Luật nhận được. Do đó bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin đầy đủ và mới nhất về quy định thuế nhập khẩu này. Trong quá trình tìm hiểu thông tin, nếu có thắc mắc về vấn đề này, hay bất kỳ vấn đề pháp luật khác, hãy gọi cho chúng tôi theo số điện thoại 1900.6174, để được tư vấn giải đáp.
>>>Luật sư giải đáp miễn phí quy định pháp luật về thuế nhập khẩu xe. Gọi ngay: 1900.6174
Các cá nhân được phép nhập khẩu xe máy
Theo quy định tại Thông tư số 143/2015, các cá nhân được nhập khẩu xe máy, khi đáp ứng các trường hợp sau:
– Là người Việt Nam định cư tại nước ngoài, là trí thức, chuyên gia, công nhân lành nghề, về nước làm việc trong thời gian từ một năm trở lên theo lời mời của cơ quan Nhà nước Việt Nam
– Là chuyên gia nước ngoài, tham gia quản lý các dự án, chương trình tại Việt nam; đảm bảo được các điều kiện được tạm nhập khẩu xe máy, theo quy định của Thủ tướng Chính phủ
– Là những cá nhân, tổ chức được nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe máy theo quy định tại các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết, gia nhập
– Là những đối tượng khác, được nhập khẩu xe máy, ô tô, không nhằm mục đích thương mại
Như vậy, nếu thuộc một trong các trường hợp trên, sẽ đáp ứng yêu cầu được nhập khẩu xe máy vào Việt Nam.
>>>Luật sư giải đáp miễn phí về các cá nhân được phép nhập khẩu xe máy. Gọi ngay: 1900.6174
Các loại thuế nhập khẩu xe máy
Đối với các khoản phí thường và thuế, gồm 5% thuế nhập khẩu + 20% thuế tiêu thụ + 10% thuế VAT, và những khoản tiền khác như tiền vận chuyển.
Theo quy định tại Thông tư 16/2008, mọi cá nhân, tổ chức đều được phép nhập 1 xe gắn máy các loại mới 100%. Vì vậy, mỗi chúng ta đều có thể nhập một chiếc xe với mục đích mậu dịch
Khi nhập khẩu xe về Việt Nam, xe nhập khẩu về cảng nào, thì cá nhân, tổ chức nhập khẩu xe phải ra hải quan cảng đó nộp đơn xin nhập khẩu xe, hoá đơn xe
C/O là loại giấy tờ xuất xứ hàng hoá, được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền cấp hàng hóa; C/Q là giấy chứng nhận chất lượng hàng hoá của sản phẩm, phù hợp với tiêu chuẩn trong nước và quốc tế, chứng minh chất lượng hàng hoá phù hợp với tiêu chuẩn công bố hàng hoá. Khi đã có giấy phép, sẽ đăng ký: CO,CQ, hoá đơn, giấy phép nhập khẩu và sau đó, người mua phải đến chỗ đăng kiểm.
Người mua xe phải nộp tất cả các giấy tờ trên, và tờ khai hàng phi mậu dịch cho hải quan cảng nhập xe. Hải quan sẽ tiến hàng tính thuế kiểm tra hàng hoá xem có đúng như tờ kê khai không. Sau khi hoàn tất, hải quan sẽ xác nhận trên tờ kê khai đã làm thủ tục kê khai.
>>>Luật sư giải đáp miễn phí về các loại thuế khi nhập khẩu xe máy. Gọi ngay: 1900.6174
Một số ký hiệu đặc biệt trong biểu thuế
Trong biểu thuế có một số ký hiệu đặc biệt, như sau:
(*): Hàng hóa không phải chịu thuế VAT
(5): Hàng hóa phải đóng thuế VAT và thuế nhập khẩu 5%
(10): Hàng hóa phải đóng thuế VAT và thuế nhập khẩu 10%
(*,5): Hàng hoá không phải chịu thuế nhập khẩu, thuế VAT 5%
(*,10): Hàng hoá không phải chịu thuế nhập khẩu, thuế VAT 10%
Theo quy Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng năm 2008, xe máy là hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng là 10%. Thông thường thì trong mức giá đề xuất mà các đại lý đưa ra đã bao gồm trong đó thuế giá trị gia tăng (người mua không cần tính và đóng thành khoản riêng).
Ngoài tiền thuế trên, năm 2019 người mua xe cần phải nộp một số khoản lệ phí trước bạ. Theo Khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP mức thu lệ phí trước bạ với xe máy là 2%.
Trong đó, xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi UBND tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%. Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.
>>>Xem thêm: Thuế nhập khẩu vải từ trung quốc là bao nhiêu?
Thủ tục nhập khẩu xe máy
Khi nhập khẩu xe máy về Việt Nam., cần phải làm các hồ sơ, thủ tục sau:
Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ
– Giấy C/O: Chứng nhận xuất xứ của hàng hoá, được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của nước cho xuất khẩu
– Giấy C/Q: Là giấy chứng nhận chất lượng hàng hoá phù hợp với tiêu chuẩn trong nước và tiêu chuẩn quốc tế
– Hoá đơn xe
– Đơn xin nhập khẩu xe
Bước 2: Đăng ký đăng kiểm
Bao gồm các giấy tờ sau:
– C/O
– C/Q
– Hoá đơn
– Giấy phép nhập khẩu xe
– Bản cà số khung xe máy
Như vậy, khi thực hiện nhập khẩu xe máy về Việt Nam, mỗi cá nhân, tổ chức nhập khẩu xe cần phải hoàn thành các thủ tục trên, chuẩn bị các loại giấy tờ, hồ sơ theo quy định của cơ quan hải quan.
>>>Xem thêm: Tính thuế nhập khẩu quần áo như thế nào?
Trên đây, là toàn bộ những quy định, thông tin về thuế nhập khẩu xe máy mà chúng tôi cung cấp cho các bạn. Nhập khẩu xe máy, là loại hàng hoá phổ biến hiện nay, và được nhiều người quan tâm, bởi nhu cầu sử dụng nhiều loại xe máy ngày càng tăng. Mỗi cá nhân, doanh nghiệp khi tiến hành nhập khẩu xe máy, cần phải đóng thuế, và hoàn thành các thủ tục, hồ sơ nhập khẩu theo quy định của Nhà nước.
Mong rằng những thông tin Tổng Đài Pháp Luật cung cấp phía trên, sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về thuế nhập khẩu xe máy. Nếu có thắc mắc, hãy gọi cho chúng tôi theo số điện thoại liên lạc 1900.6174, để được tư vấn giải đáp.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |