Thuế ô tô nhập khẩu là bao nhiều? Cách tính thuế ô tô nhập khẩu 2023

 

Thuế ô tô nhập khẩu đây được xem là một loại công quỹ, được thu dưới hình thức bằng hiện vật hoặc tiền, mà ai cũng phải đóng cho Nhà nước, nộp thuế là nghĩa vụ, đồng thời cũng là quyền lợi của mỗi công dân.  Nhằm cung cấp các dịch vụ công, tiện ích xã hội, phục vụ cho nhu cầu, đời sống của người dân.

Trong quá trình tìm hiểu thông tin về thuế, cũng như bất kỳ các vấn đề khác của pháp luật. Nếu các bạn có thắc mắc, hãy gọi cho Tổng Đài Pháp Luật theo số điện thoại liên lạc 1900.6174 , để được tư vấn giải đáp. 

>>> Liên hệ Tổng Đài Pháp Luật tư vấn miễn phí thuế ô tô nhập khẩu nước ta. Gọi ngay 1900.6174 

Thuế nhập khẩu ô tô là gì?

 

Thuế được thống nhất áp dụng thuế đối với tất cả các thành phần kinh tế. Có thể thấy thuế ra đời và phát triển cùng với Nhà nước, gắn với vai trò, bản chất của Nhà nước. Những người phải thực hiện nộp thuế, là những cá nhân, tổ chức, thực hiện các hoạt động kinh doanh, có thu nhập, tài sản được Nhà nước quy định cần nộp thuế.

Khoản thuế được thu có thể là hiện vật, hoặc tiền, qua nhiều quá trình của lịch sử, có thể thấy thuế là nguồn thu chính của Nhà nước, có ảnh hưởng lớn tới nền kinh tế, xã hội.

thue-o-to-nhap-khau-la-gi

Hoạt động nhập khẩu, là một trong những hoạt động diễn ra sôi nổi, đặc biệt là trong giai đoạn đất nước ta đang trong thời kỳ hội nhập. Bởi vậy, các mặt hàng nhập khẩu được đa dạng hóa, trong đó có ô tô. Thuế nhập khẩu ô tô, là một loại thuế mà Nhà nước đánh vào những loại ô tô được nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam.

Không giống với những ô tô được sản xuất trực tiếp trong nước, những loại ô tô nhập khẩu sẽ phải chịu những mức thuế suất khác nhau đối với từng vùng lãnh thổ, quốc gia áp dụng cho từng mức thuế suất đặc biệt. 

Như vậy, có thể hiểu đơn giản, thuế nhập khẩu là khoản thuế khi nhập khẩu ô tô từ nước ngoài vào, mỗi cá nhân doanh nghiệp cần phải nộp. Mức thuế nhập khẩu phụ thuộc vào nơi ô tô được nhập khẩu, ô tô là cũ hay mới, là những loại ô tô nào, đặc điểm và tính chất. 

>>> Xem thêm: Thuế nhập khẩu ô tô được quy định như thế nào?

Các loại thuế khi mua xe ô tô nhập khẩu?

 

Khi mua xe ô tô nhập khẩu từ các quốc gia khác trên thế giới, người mua phải thanh toán các khoản thuế, chi phí sau:

– Các khoản thuế bao gồm: Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng

– Các khoản phí bao gồm: Phí trước bạ, đường bộ, phí cấp biển số xe, phí bảo hiểm bắt buộc

Quy định về giá lăn bán của xe nhập khẩu được tính như sau: 

Giá lăn bánh của xe nhập khẩu = Giá bán + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt + Thuế giá trị gia tăng + Phí trước bạ + Phí đường bộ + Phí cấp biển số xe + Phí bảo hiểm  bắt buộc

Quy định về công thức Thuế nhập khẩu xe ô tô năm 2023, như sau: 

Thuế nhập khẩu ô tô = Giá bán x Mức thuế

Hiện tại, Việt Nam đã áp dụng nhiều mức phí thuế nhập khẩu ô tô theo từng quốc gia sản xuất xe ô tô,  được chia làm các giai đoạn như sau:

Giai đoạn 1: Trước những năm 2018, thuế nhập khẩu ô tô đối với các dòng xe du lịch từ 9 chỗ ngồi trở xuống, mức phí được quy định là:

– Các nước thuộc Khu vực ASEAN: 30%

– Các nước thuộc khu khác, như: châu Âu, châu Mỹ…: 70-80%

cac-loai-thue-o-to-nhap-khau-theo-quy-dinh

Giai đoạn 2: Từ ngày  01/01/2018, căn cứ vào nội dung Hiệp định thương mại hàng hóa các nước ASEAN, những mẫu xe có tỷ lệ nội địa hóa trong khối ASEAN từ 40% trở lên,  mức thuế nhập khẩu là 0%, nhà sản xuất cần đáp ứng các điều kiện sau: 

– Có cơ sở bảo hành, giấy tờ bảo dưỡng xe ô tô theo đúng tiêu chuẩn quy định 

– Có giấy tờ ủy quyền triệu hồi từ nhà sản xuất nước ngoài

– Có giấy chứng nhận chất lượng xe ô tô từ nhà sản xuất

– Kiểm tra chất lượng 1 xe trong mọi lô hàng nhập khẩu.

– Bảo hành tối thiểu được 2 năm hoặc 50.000 km đối với loại xe ô tô con nhập khẩu đã qua sử dụng

– Có đủ các loại giấy tờ nhập khẩu theo quy định từ ngày 01/01/2018

Giai đoạn 3: Được bắt đầu tính từ ngày 01/01/2021, các loại xe xuất xứ từ những nước khu vực EU, được áp dụng mức thuế nhập khẩu mới là từ 60.5% – 63.8% , phụ thuộc vào từng loại theo dung tích xy lanh, giảm từ 6.7% – 7.4% so với trước đây.

Khi thông qua Hiệp định Thương mại Tự do, mức thuế áp dụng cho xe ô tô nhập khẩu từ châu Âu có chỗ từ 09 chỗ trở xuống nhập khẩu vào Việt Nam, mức thuế sẽ là từ 0% trong vòng 7-10 năm nữa. Mức thuế sẽ giảm theo lộ trình theo năm hoặc theo chu kỳ.

– Những mặt hàng  xe có phân khối lớn trên 2.500 cc sẽ giảm về 0% sau 9 năm

– Những loại xe có phân khối dưới 2.500 cc sẽ giảm về 0% sau 10 năm

Cần lưu ý: Những quy định, nội dung trong Hiệp định EVFTA, đã  nêu rõ, cam kết thuế của Việt Nam không áp dụng đối với xe đã qua sử dụng, xe con, xe 10 chỗ trở lên và xe chở hàng.

Quy định về công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt: 

Thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá bán x Mức thuế

Thuế tiêu thụ đặc biệt dành cho ô tô nhập khẩu được tính dựa trên loại ô tô, số lượng chỗ ngồi, dung tích xi lanh. Biểu thuế được quy định như sau: 

 

Thứ tự  Loại xe  Mức thuế
1 Loại xe ô tô dưới 9 chỗ 
Có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 40
Có dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 ​​50
Loại xe có dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 60
Loại xe có dung tích xi lanh từ 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 90
Loại xe có dung tích xi lanh từ 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 110
Loại xe có dung tích xi lanh từ 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 130
Loại xe có dung tích xi lanh từ 6.000 cm3 trở lên 150
2 Loại xe ô tô chở người từ 10 – dưới 16 chỗ 15
3 Loại xe chở người từ 16 – dưới 24 chỗ 10
Loại xe dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống 15
Loại xe có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 20
Loại xe có dung tích xi lanh từ 3.000 cm3 trở lên 25
Loại xe có ô tô chạy bằng năng lượng sinh học 50% mức thuế suất áp dụng cho cùng loại quy định
Loại xe có chở người từ 9 chỗ trở xuống 15
Loại xe có chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ 10
Loại xe có chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ 5
Loại xe có thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng 10
Loại xe mô – tô – hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh 75

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí các loại thế khi mua ô tô nhập khẩu. Gọi ngay 1900.6174 

Mức thuế ô tô nhập khẩu là bao nhiêu?

 

Thuế nhập khẩu ô tô bao gồm các loại thuế sau: 

Thuế ô tô nhập khẩu, mức thuế đánh trực tiếp vào ô tô nhập khẩu, tuỳ thuộc vào quốc gia sản xuất ô tô, các nước khu vực ASEAN mức thuế nhập khẩu ô tô  là 0%, với điều kiện với xe có tỷ lệ nội địa hóa từ 40% trở lên. Các nước khu vực EU chịu mức thuế nhập khẩu từ 56% -74%.

Thuế tiêu thụ đặc biệt:

– Hàng hóa xa xỉ: ô tô, trực thăng, du thuyền…

– Hàng hóa không có lợi cho sức khỏe: rượu bia, thuốc lá…

– Hàng hoá nên hạn chế: vàng mã, bài lá

– Các dịch vụ kinh doanh nên hạn chế: casino, vũ trường, xổ số, karaoke, massage, golf…

– Thuế giá trị gia tăng, là loại thuế gián thu đánh vào hầu hết các hàng hoá, dịch vụ, có giá trị gia tăng ở Việt Nam là 10%.

>>> Xem thêm: Hoàn thuế xuẩt nhập khẩu đối với trường hợp nào?

Cách tính thuế nhập khẩu ô tô

 

Thuế nhập khẩu ô tô được áp dụng theo cách tính sau: 

– Đối với xe mới được nhập khẩu vào Việt Nam, phải chịu các khoản thuế: Thuế nhập khẩu từ 50 – 70%; thuế tiêu thụ đặc biệt từ 40 – 150%; thuế giá trị gia tăng 10%; thuế thu doanh nghiệp 22%; thuế trước bạ, đăng kiểm, bảo trì, cấp biển…. 

– Thuế nhập khẩu từ 50 – 70%.

– Thuế nhập khẩu áp dụng đối với những loại xe được nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam, hiện nay, loại thuế này đã được cải tiến nới lỏng. 

– Thuế tiêu thụ đặc biệt từ 40 – 150% .

– Thuế giá trị gia tăng 10% .

– Đối với những chiếc xe đăng ký ô tô, cần đăng ký thuế trước bạ. Mỗi tỉnh sẽ quy định mức thuế này khác nhau.

Thứ tự  Tỉnh thành  phần trăm thuế trước bạ 
1 Hà nội  12%
2 Hồ Chí Minh  10%
3 Hải phòng  10%

cach-tinh-thue-o-to-nhap-khau-ra-sao

– Phí đăng kiểm giao động từ 240.000 đồng – 560.000 đồng, phụ thuộc vào từng địa phương và phương tiện khác nhau .

– Phí bảo trì đường bộ từ 130.000 đồng .

– Phí đăng ký biển số, tuỳ thuộc vào từng địa phương khác nhau, mỗi địa phương có mức đăng ký biển số khác nhau, những thành phố lớn sẽ có mức thu cao hơn. 

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí cách tính thuế ô tô chính xác. Gọi ngay 1900.6174 

Khi nào Việt Nam bỏ thuế nhập khẩu ô tô

 

Hiện nay,  mức thuế nhập khẩu ô tô quy định là  0% đối với khu vực ASEAN, đối với các loại xe có tỷ lệ nội địa hoá 40% , đáp ứng đủ các điều kiện sau:

– Xe nhập khẩu phải đáp ứng được những tiêu chuẩn bảo hành, bảo dưỡng.

– Có đầy đủ giấy ủy quyền từ nhà sản xuất ở nước sản xuất xe.

– Xe nhập khẩu cần có giấy chứng nhận chất lượng màu sắc, kiểu xe, loại xe từ nhà sản xuất.

– Xe cần đảm bảo linh kiện kiện, phụ tùng đúng chuẩn xe theo cam kết của phía xuất khẩu.

– Kiểm tra 1 xe bất kỳ trong lô hàng nhập khẩu.

– Có giấy tờ nhập khẩu đúng quy định.

– Mức thuế nhập khẩu ô tô là 0% khi nhập từ các quốc gia trong khối ASEAN.

Như vậy, thuế nhập khẩu ô tô đang và sẽ được bỏ đối với những sản phẩm đáp ứng được quy định về chất lượng. Thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng là bắt buộc với cả ô tô sản xuất trong nước và ô tô nhập khẩu.

>>> Liên hệ Tổng Đài Pháp Luật tư vấn miễn phí để biết khi nào bỏ thuế nhập khẩu ô tô. Gọi ngay 1900.6174 

Trên đây, là toàn bộ những quy định, thông tin về thuế ô tô nhập khẩu, mà chúng tôi cung cấp cho các bạn. Đóng thuế là nghĩa vụ và là quyền lợi của mỗi chúng ta, thực hiện đóng thuế nhằm góp phần tạo nguồn ngân sách cho Nhà nước, để thực hiện các dự án, công trình, cơ sở hạ tầng, phục vụ đời sống kinh tế – xã hội của mỗi chúng ta. Nếu có thắc mắc, hãy gọi cho Tổng Đài Pháp Luật theo số điện thoại liên lạc 1900.6174 , để được tư vấn giải đáp. 

 

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp

 

  19006174