Thuế thu nhập cá nhân là một phần quan trọng trong hệ thống thuế của một quốc gia, đóng góp quan trọng vào nguồn tài chính công cộng. Đây là một cách để chia sẻ trách nhiệm tài chính và đóng góp vào các dự án và dịch vụ của chính phủ, như chăm sóc y tế, giáo dục, cơ sở hạ tầng và nhiều lĩnh vực khác. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về vấn đề này. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình tìm hiểu, hãy liên hệ với đội ngũ tư vấn của Tổng đài pháp luật qua hotline: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí
>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí mức thuế TNCN là gì? Gọi ngay: 1900.6174
Thuế thu nhập cá nhân là gì?
Thuế thu nhập cá nhân là một loại thuế trực thuộc hệ thống thuế của một quốc gia, áp dụng lên thu nhập của cá nhân. Đây là một cách để chia sẻ trách nhiệm tài chính và đóng góp vào các dự án và dịch vụ công cộng. Ở Việt Nam, thuế TNCN áp dụng cho một loạt các đối tượng như sau:
- Công dân Việt Nam có thu nhập từ các nguồn trong và ngoài nước.
- Người nước ngoài có thu nhập từ việc làm việc tại Việt Nam.
- Các cá nhân khác định cư tại Việt Nam có thu nhập từ các nguồn trong và ngoài nước.
Căn cứ tính thuế TNCN là tổng thu nhập chịu thuế, bao gồm cả thu nhập thường xuyên và không thường xuyên. Thuế suất được áp dụng theo mức thuế khác nhau tùy thuộc vào mức thu nhập của cá nhân. Thuế thu nhập cá nhân có thể bao gồm cả các khoản miễn thuế và các quy định về các khoản giảm thuế.
Thuế TNCN đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước, đồng thời cũng đóng góp vào việc điều tiết thu nhập và giảm bớt khoản thu nhập không công bằng. Điều này giúp hỗ trợ các dự án và chính sách xã hội như y tế, giáo dục, cơ sở hạ tầng và các dịch vụ công cộng khác.
>>> Xem thêm: Điều kiện miễn thuế thu nhập cá nhân năm 2023 là gì?
Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2023
Việc xác định xem một cá nhân là “cư trú” hay “không cư trú” có thể ảnh hưởng đến cách tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) tại nhiều quốc gia, bao gồm cả Việt Nam. Các quy định cụ thể có thể khác nhau tùy theo hệ thống thuế và pháp luật của mỗi quốc gia, nhưng dưới đây là một số thông tin cơ bản về cách xác định cá nhân cư trú và không cư trú, cũng như cách áp dụng thuế TNCN cho từng đối tượng này tại Việt Nam:
Hướng dẫn về cách tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú tại Việt Nam theo các trường hợp bạn đã mô tả:
- Thuế thu nhập cá nhân cần nộp (TNCN) = Thu nhập tính thuế x Thuế suất:
- Đây là công thức để tính số tiền thuế thu nhập cá nhân mà bạn cần nộp cho nhà nước.
- Thu nhập tính thuế là số tiền mà bạn phải tính thuế dựa trên nó.
- Thuế suất là tỷ lệ phần trăm được áp dụng vào thu nhập tính thuế để tính toán số tiền thuế cần nộp.
- Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế – Các khoản giảm trừ:
- Đây là bước tính toán thuế dựa trên thu nhập sau khi đã loại bỏ các khoản giảm trừ.
- Thu nhập phải chịu thuế là tổng thu nhập mà bạn phải tính thuế dựa trên nó, sau khi đã loại bỏ các khoản được miễn thuế và giảm trừ.
- Thu nhập phải chịu thuế = Tổng tiền lương nhận được – Các khoản được miễn thuế:
- Đây là bước xác định thu nhập phải chịu thuế dựa trên tổng tiền lương bạn nhận được sau khi đã loại bỏ các khoản được miễn thuế.
- Các khoản được miễn thuế là các khoản thu nhập mà bạn không phải tính thuế hoặc được giảm thuế theo quy định pháp luật.
Dưới đây là cách áp dụng các công thức này trong bước tính thuế TNCN:
- Tính thu nhập phải chịu thuế (TPCT): TPCT = Tổng tiền lương nhận được – Các khoản được miễn thuế.
- Tính thu nhập tính thuế (TNTT): TNTT = TPCT – Các khoản giảm trừ.
- Tính thuế TNCN cần nộp (TNCN): TNCN = TNTT x Thuế suất.
Hãy lưu ý rằng các giá trị và số liệu cụ thể sẽ phụ thuộc vào tình huống cá nhân và quy định thuế của quốc gia. Để tính toán chính xác và tham khảo thông tin mới nhất, bạn nên tham khảo tài liệu hướng dẫn thuế, quy định thuế tại cơ quan thuế địa phương hoặc tư vấn từ chuyên gia thuế.
Trường hợp 1: Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên và có nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công.
Bước 1: Tính tổng thu nhập (tiền lương) nhận được.
Bước 2: Tính các khoản được miễn thuế (nếu có) từ tiền lương tiền công.
Bước 3: Tính thu nhập phải chịu thuế theo công thức (3).
Bước 4: Tính các khoản giảm trừ, bao gồm giảm trừ gia cảnh và các khoản đóng bảo hiểm, đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo và quỹ hưu trí tự nguyện.
Bước 5: Tính thu nhập tính thuế theo công thức (2).
Bước 6: Áp dụng bảng thuế lũy tiến (bảng biểu thuế luỹ tiến từng phần) để tính số thuế phải nộp.
Trường hợp 2: Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng.
Cá nhân trong trường hợp này sẽ bị khấu trừ thuế 10% trực tiếp từ tổng thu nhập trước khi trả.
Lưu ý rằng việc tính toán thuế TNCN có thể phức tạp và cụ thể tùy thuộc vào các chi tiết cụ thể của từng tình huống và quy định thuế tại thời điểm cụ thể. Để tính toán chính xác và tham khảo thông tin mới nhất, bạn nên tham khảo các tài liệu hướng dẫn thuế, quy định của cơ quan thuế địa phương hoặc tư vấn từ chuyên gia thuế.
Công thức tính thuế TNCN phải nộp áp dụng như sau:
Thuế TNCN phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả
Đối với cá nhân không cư trú:
- Tính thu nhập chịu thuế (TPCT): TPCT = Tổng tiền lương nhận được – Các khoản được miễn thuế.
- Tính thuế TNCN phải nộp (TNCN): TNCN = 20% x TPCT.
Lưu ý rằng thông tin bạn cung cấp được dựa trên quy định của Thông tư 111/2013/TT-BTC và có thể thay đổi tùy theo các quy định pháp luật và chính sách thuế mới. Để tính toán chính xác và tham khảo thông tin mới nhất, bạn nên tham khảo tài liệu hướng dẫn thuế, quy định thuế tại cơ quan thuế địa phương hoặc tư vấn từ chuyên gia thuế.
Cụ thể, cho cá nhân không cư trú, không có quyền được áp dụng khoản giảm trừ gia cảnh như người cư trú, và thuế TNCN phải nộp sẽ được tính theo mức thuế suất 20% của thu nhập chịu thuế. Thu nhập chịu thuế bao gồm tổng tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác mà cá nhân không cư trú nhận được trong kỳ tính thuế.
Vui lòng lưu ý rằng thông tin và quy định thuế có thể thay đổi theo thời gian và tùy thuộc vào các quy định pháp luật mới. Để đảm bảo tính chính xác và tham khảo thông tin mới nhất, bạn nên tham khảo tài liệu hướng dẫn thuế, quy định thuế tại cơ quan thuế địa phương hoặc tư vấn từ chuyên gia thuế.
>>> Hướng dẫn cách tính thuế TNCN năm 2023? Gọi ngay: 1900.6174
Đối tượng áp dụng tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương và tiền công
Đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) tại Việt Nam dựa theo Luật Thuế TNCN 2007 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Dựa trên thông tin bạn đã cung cấp, dưới đây là một tóm tắt về đối tượng phải nộp thuế TNCN tại Việt Nam:
- Cá nhân có thu nhập tính thuế:
- Đối tượng này bao gồm các cá nhân có thu nhập từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm tiền lương, tiền công, thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư, hoặc các nguồn thu khác theo quy định.
- Cá nhân không có người phụ thuộc sẽ phải nộp thuế TNCN khi tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công vượt quá mức quy định (hiện tại là trên 11 triệu đồng/tháng) sau khi đã trừ các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc và các khoản đóng góp khác như từ thiện, nhân đạo.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh:
- Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh phải nộp thuế TNCN nếu có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch vượt quá mức quy định (hiện tại là trên 100 triệu đồng).
Chú ý rằng quy định về thuế TNCN có thể thay đổi theo thời gian và tùy thuộc vào các quy định pháp luật mới. Để đảm bảo tính chính xác và tham khảo thông tin mới nhất, bạn nên tham khảo tài liệu hướng dẫn thuế, quy định thuế tại cơ quan thuế địa phương hoặc tư vấn từ chuyên gia thuế.
>>> Xem thêm: Mã số thuế cá nhân là gì? Cách tra cứu nhanh mã số thuế năm 2023
Bảng mức thuế thu nhập cá nhân
Dưới đây là bảng mức thuế thu nhập cá nhân (TNCN) tại Việt Nam, dựa trên dữ liệu trước ngày cắt kiến thức của tôi vào tháng 9 năm 2021. Hãy lưu ý rằng thông tin này có thể đã thay đổi sau thời điểm đó. Để biết thông tin cụ thể và mới nhất, bạn nên tham khảo các tài liệu hướng dẫn thuế, quy định thuế tại cơ quan thuế địa phương hoặc tư vấn từ chuyên gia thuế.
Bậc thuế | Thu nhập tháng (triệu đồng) | Số thuế phải nộp (triệu đồng) |
1 | <= 5 | TN x 5% |
2 | > 5 và <= 10 | TN x 10% – 0.25 |
3 | > 10 và <= 18 | TN x 15% – 0.75 |
4 | > 18 và <= 32 | TN x 20% – 1.65 |
5 | > 32 và <= 52 | TN x 25% – 3.25 |
6 | > 52 và <= 80 | TN x 30% – 5.85 |
7 | > 80 | TN x 35% – 9.85 |
Trong đó, TN là số tiền thu nhập chịu thuế theo tháng (sau khi đã trừ đi các khoản bảo hiểm và giảm trừ gia cảnh). Thông tin trên sẽ giúp bạn tính toán mức thuế thu nhập cá nhân cần nộp dựa trên thuế suất lũy tiến.
>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí mức thuế TNCN là gì? Gọi ngay: 1900.6174
Ngoài những nội dung tư vấn của Tổng Đài Pháp Luật về Thuế thu nhập cá nhân. Trong bài viết nếu bạn có bất kỳ nội dung nào chưa rõ cần được giải đáp đừng ngần ngại nhấc điện thoại lên và gọi điện ngay cho luật sư của chúng tôi qua điện thoại 1900.6174 để được tư vấn miễn phí.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |