Tính thuế bảo vệ môi trường và đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường là gì?

Tính thuế bảo vệ môi trường không chỉ mang lại lợi ích tài chính cho quốc gia mà còn thúc đẩy sự tạo ra các sản phẩm và dịch vụ thân thiện với môi trường, thúc đẩy sự sáng tạo và thay đổi các hành vi tiêu dùng. Để có cái nhìn chi tiết hơn về vấn đề này hãy cùng tìm hiểu các thông tin trong bài viết này. Trường hợp có nhu cầu cần được Tổng đài pháp luật tư vấn khẩn cấp, hãy nhấc máy gọi đến đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác nhất!

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về thuế bảo vệ môi trường, gọi ngay 1900.6174

Thuế bảo vệ môi trường là gì?

 

Theo khoản 1 Điều 2 của Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, khái niệm “thuế bảo vệ môi trường” được định nghĩa một cách rõ ràng:

“Thuế bảo vệ môi trường là một hình thức thuế gián thu, được áp dụng lên các sản phẩm và hàng hóa (gọi chung là hàng hóa) trong quá trình sử dụng, nhằm hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực mà chúng có thể gây ra cho môi trường.”

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về thuế bảo vệ môi trường và các vấn đề có liên quan, gọi ngay 1900.6174

Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường

 

Theo Điều 3 của Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, danh sách các loại hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường được phân thành 08 nhóm rõ ràng. Chi tiết như sau:

Nhóm xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:

Xăng, ngoại trừ etanol;

Thiên liệu bay;

Dầu diesel;

Dầu hỏa;

Dầu mazut;

Dầu nhờn;

Mỡ nhờn.

tinh-thue-bao-ve-moi-truong

Nhóm than đá, bao gồm:

Than nâu;

Than anthracite;

Than mỡ;

Các loại than đá khác.

Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC), một loại khí được sử dụng trong các thiết bị lạnh và trong công nghiệp bán dẫn.

Túi ni lông thuộc nhóm chịu thuế.

Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.

Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng, bao gồm:

PMC 90 DP,

PMs 100 CP.

Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng, gồm:

XM5 100 bột,

LN 5 90 bột.

Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng, như:

Alumifos 56% Tablet,

Celphos 56 % tablets…

Việc mua bán các đối tượng thuộc nhóm quy định trên đều phải chịu thuế Bảo vệ môi trường tùy theo mức độ và số lượng sử dụng.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường, gọi ngay 1900.6174

Tính thuế bảo vệ môi trường hiện nay như thế nào?

 

Theo quy định tại Điều 4 của Thông tư 152/2011/TT-BTC, việc tính thuế bảo vệ môi trường được thực hiện theo công thức sau đây:

Số tiền thuế bảo vệ môi trường phải nộp = Số lượng đơn vị hàng hóa chịu thuế x Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hóa

Để xác định số tiền thuế cần nộp, cần phải tính toán cả số lượng đơn vị hàng hóa chịu thuế và mức thuế tuyệt đối do Nhà nước quy định. Cụ thể:

Số lượng đơn vị hàng hóa tính thuế được xác định như sau:

Đối với hàng hóa sản xuất trong nước: Số lượng đơn vị hàng hóa chịu thuế là tổng số lượng sản phẩm bán ra, giao dịch, tiêu dùng nội bộ, tặng, khuyến mãi, và quảng cáo.

tinh-thue-bao-ve-moi-truong

Đối với hàng hóa nhập khẩu: Số lượng đơn vị hàng hóa chịu thuế là tổng số lượng hàng hóa nhập khẩu.

Đối với nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu,…: Số lượng đơn vị hàng hóa chịu thuế trong kỳ là tổng lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc từ nguyên liệu hoá thạch có trong nhiên liệu hỗn hợp nhập khẩu hoặc sản xuất bán ra, giao dịch, tặng, tiêu dùng nội bộ, chuyển đổi thành đơn vị đo lường được quy định để tính thuế. 

Cách xác định như sau:

Số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch chịu thuế = Số lượng nhiên liệu hỗn hợp nhập khẩu, sản xuất bán ra, tiêu dùng, giao dịch, tặng x Tỷ lệ % xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch có trong nhiên liệu hỗn hợp

Đối với túi ni lông đa lớp sản xuất từ màng nhựa đơn HDPE, LDPE, LLDPE và các loại màng nhựa khác (PP, PA,…) hoặc các chất khác như nhôm, giấy…, thuế bảo vệ môi trường sẽ được xác định theo tỷ lệ % trọng lượng màng nhựa đơn HDPE, LDPE, LLDPE có trong túi ni lông đa lớp.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về cách tính thuế bảo vệ môi trường, gọi ngay 1900.6174

Tính phí bảo vệ môi trường với hoạt động khai thác khoáng sản

 

Trong việc khai thác khoáng sản, ngoài việc phải chịu thuế bảo vệ môi trường, còn phải mất khoản phí bảo vệ môi trường, điều này đã được hướng dẫn rõ ràng tại Nghị định 164/2016/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 1/1/2017, với những quy định sau:

Chỉ tiêu mức phí

Đối với dầu thô, mức phí bảo vệ môi trường là 100.000 đồng mỗi tấn; đối với khí thiên nhiên và khí than là 50 đồng mỗi mét khối. Riêng khí thiên nhiên được khai thác cùng với dầu thô (khí đồng hành) sẽ đánh thuế với mức 35 đồng mỗi mét khối.

Khung mức phí bảo vệ môi trường cho việc khai thác các loại khoáng sản khác được quy định cụ thể trong Biểu khung mức phí kèm theo Nghị định này.

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu

Phí bảo vệ môi trường đối với việc khai thác khoáng sản tận thu sẽ bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng theo Biểu mức thu kèm theo Nghị định.

tinh-thue-bao-ve-moi-truong

Việc nộp phí bảo vệ môi trường cho việc khai thác khoáng sản phải tuân thủ trong kỳ nộp phí và được tính dựa trên công thức sau:

F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2)] x K

Trong đó:

  • F là số phí bảo vệ môi trường cần nộp trong kỳ;
  • Q1 là lượng đất đá bốc xúc thải trong kỳ nộp phí (m3);
  • Q2 là khối lượng quặng khoáng sản nguyên khai trong kỳ (tấn hoặc m3);
  • f1 là mức phí áp dụng cho lượng đất đá bốc xúc thải: 200 đồng mỗi mét khối;
  • f2 là mức phí tương ứng với từng loại khoáng sản khai thác (đồng mỗi tấn hoặc đồng mỗi mét khối);
  • K là hệ số tính phí dựa trên phương pháp khai thác, trong đó:
  • Khai thác mở (bao gồm cả khai thác dưới nước như khai thác titan, cát, sỏi dưới lòng sông): K = 1,1;

Khai thác trong mỏ, hầm lò và các phương thức khai thác khác (khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên và các trường hợp khác): K = 1.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về tính phí bảo vệ môi trường với hoạt động khai thác khoáng sản, gọi ngay 1900.6174

Thuế bảo vệ môi trường nộp ở đâu?

 

Dựa trên quy định của Điều 10 trong Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2010, các hoạt động liên quan đến việc khai thuế, tính thuế và nộp thuế bảo vệ môi trường được thực hiện như sau:

  • Đối với các hàng hóa sản xuất, bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ và tặng cho, quá trình khai thuế, tính thuế và nộp thuế bảo vệ môi trường sẽ diễn ra hàng tháng, tuân thủ quy định của luật quản lý thuế.
  • Trong trường hợp hàng hóa được nhập khẩu, quy trình khai thuế, tính thuế và nộp thuế bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện cùng với quá trình khai thuế và nộp thuế nhập khẩu.
  • Mỗi loại hàng hóa sản xuất hoặc nhập khẩu chỉ phải nộp thuế bảo vệ môi trường một lần.

tinh-thue-bao-ve-moi-truong

Căn cứ vào quy định của Điều 10 trong Luật thuế bảo vệ môi trường năm 2010, hướng dẫn cụ thể về cách nộp thuế được quy định tại Điều 5 của Nghị định 67/2011/NĐ-CP như sau:

Việc khai thuế, tính thuế và nộp thuế sẽ tuân thủ theo quy định tại Điều 10 của Luật Thuế bảo vệ môi trường và các quy định của pháp luật về quản lý thuế.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về thuế bảo vệ môi trường nộp ở đâu? gọi ngay 1900.6174

Như một phần quan trọng trong việc xây dựng một tương lai bền vững, thuế bảo vệ môi trường đang giữ vai trò quan trọng trong việc hướng dẫn hành vi kinh doanh và tiêu dùng của chúng ta. Mọi thắc mắc liên quan đến thông tin trong bài viết, quý bạn đọc có thể liên hệ tới Tổng đài pháp luật 1900.6174 để được đội ngũ Luật sư giải đáp nhanh chóng nhất!

 

Liên hệ chúng tôi

 

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  19006174