Tội làm lộ bí mật nhà nước là hành vi vi phạm pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng. Những bí mật này rất quan trọng đối với an ninh quốc gia và việc tiết lộ chúng có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng cả trong nước và quốc tế.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu lĩnh vực tội phạm liên quan đến tội làm lộ bí mật nhà nước, cũng như các quy định hiện hành về hành vi cố ý làm lộ bí mật nhà nước. Trong quá trình tìm hiểu nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ với chúng tôi qua: 1900.6174 để được giải đáp mọi thắc mắc!
>>> Liên hệ luật sư về mức hình phạt đối với tội làm lộ bí mật nhà nước? Gọi ngay: 1900.6174
Bí mật nhà nước là gì?
Theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018, bí mật nhà nước là thông tin được cơ quan có thẩm quyền hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức xác định theo quy định của Luật Bí mật nhà nước 2018 và có nội dung quan trọng chưa được công khai, nếu bị lộ, bị mất nó có thể làm tổn hại đến lợi ích của đất nước và dân tộc.
Hình thức chứa bí mật nhà nước bao gồm tài liệu, đồ vật, địa điểm, lời nói, hoạt động hoặc các hình thức khác.
Bảo vệ bí mật nhà nước là việc cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng lực lượng, phương tiện, biện pháp để ngăn chặn, đấu tranh với hành vi xâm phạm bí mật nhà nước.
>>> Bí mật nhà nước là gì? Liên hệ ngay 1900.6174
Phân loại bí mật nhà nước
Căn cứ vào tính chất quan trọng của sự việc, nội dung thông tin, mức độ ảnh hưởng nếu tiết lộ bí mật nhà nước mà cán bộ, cơ quan nhà nước sẽ bị xử phạt hành chính hoặc nặng hơn là truy cứu trách nhiệm hình sự khác nhau. Nhìn chung, bí mật nhà nước được phân loại thành 3 độ mật dưới đây:
– Tuyệt mật: Bí mật nhà nước ở mức độ tuyệt mật là những bí mật thông tin liên quan, gắn liền đến đối ngoại, quốc phòng, chính trị, an ninh, cơ yếu. Nếu cán bộ, cơ quan nào có hành vi liên quan đến tội làm lộ bí mật nhà nước ở cấp độ tuyệt mật thì sẽ bị xử phạt đặc biệt nghiêm trọng. Vì đây là cấp độ có thể gây ảnh hưởng đặc biệt nghiêm trọng đến tình hình an toàn lợi ích quốc gia, dân tộc.
– Tối mật: Bí mật nhà nước ở mức độ tối mật là những bí mật liên quan chính trị, quốc phòng, an ninh, cơ yếu, lập hiến, lập pháp, tư pháp, đối ngoại, kinh tế, tài nguyên và môi trường, khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, văn hóa, thể thao, thông tin và truyền thông, y tế, dân số, lao động, xã hội, tổ chức, cán bộ, thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, kiểm toán nhà nước. Nếu cán bộ, cơ quan nào có hành vi liên quan đến tội làm lộ bí mật nhà nước ở cấp độ tối mật thì sẽ bị xử phạt rất nghiêm trọng. Bởi khi tiết lộ bí mật sẽ ảnh hưởng rất nguy hiểm đến lợi ích quốc gia, dân tộc.
– Bí mật: Bí mật nhà nước ở mức độ bí mật là những bí mật liên quan chính trị, quốc phòng, an ninh, cơ yếu, lập hiến, lập pháp, tư pháp, đối ngoại, kinh tế, tài nguyên và môi trường, khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, văn hóa, thể thao, thông tin và truyền thông, y tế, dân số, lao động, xã hội, tổ chức, cán bộ, thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, kiểm toán nhà nước. Nếu cán bộ, cơ quan nào có hành vi liên quan đến tội làm lộ bí mật nhà nước ở cấp độ bí mật thì sẽ bị xử phạt nghiêm trọng. Bởi khi tiết lộ bí mật sẽ ảnh hưởng nguy hiểm đến lợi ích quốc gia, dân tộc.
Như vậy, có 3 độ mật về phân loại bí mật quốc gia. Mỗi mức độ sẽ có tính ảnh hưởng đến an toàn lợi ích quốc gia, dân tộc khác nhau. Tuy nhiên ở mức độ nào thì việc tiết lộ bí mất quốc gia cũng đều gây ảnh hưởng rất nguy hại đến tình hình an toàn, lợi ích của quốc gia, dân tộc.
Nguyên tắc bảo vệ bí mật nhà nước
Căn cứ quy định pháp luật tại Điều 3 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018, nguyên tắc bảo vệ bí mật nhà nước bao gồm:
– Thống nhất quản lý đất nước dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam; thực hiện nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; phát triển kinh tế – xã hội và hội nhập quốc tế của đất nước; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của quốc gia,nhà nước, cơ quan công quyền, tổ chức và cá nhân.
– Bảo vệ bí mật nhà nước chính là trách nhiệm của mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân.
– Bảo đảm mục tiêu, trách nhiệm, quy chế, thủ tục được pháp luật quy định trong quản lý, sử dụng bí mật nhà nước.
– Chủ động phòng ngừa; kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia.
– Các bí mật quốc gia sẽ được bảo vệ theo các điều khoản quy định trong Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018, đảm bảo cho công dân tiếp cận thông tin một cách hợp pháp.
>>> Tìm hiểu nguyên tắc bảo về bí mật nhà nước, liên hệ ngay 1900.6174
Các hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ bí mật nhà nước
Việc bảo vệ bí mật nhà nước là một biện pháp quan trọng mà các chính phủ phải thực hiện để đảm bảo an ninh quốc gia. Một hành động đe dọa đến an ninh này, chẳng hạn như tiết lộ trái phép bí mật nhà nước hoặc sở hữu thông tin bị đánh cắp, có thể gây hậu quả nghiêm trọng cho quốc gia. Vì lý do này, cần phải xác định các hành vi bị pháp luật nghiêm cấm khi quản lý thông tin nhạy cảm.
Quy định tại Điều 5 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018 đề cập đến các hành vi bị nghiêm cấm liên quan đến bảo vệ bí mật nhà nước như sau:
– Lộ, chiếm đoạt, mua, bán bí mật nhà nước; Làm sai lệch, làm hư hỏng, làm mất tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.
– Thu thập, trao đổi, cung cấp, tiết lộ trái phép bí mật nhà nước; Sao, chụp, tàng trữ, vận chuyển, giao, nhận, thu hồi, tiêu hủy trái phép tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.
– Tự ý đưa tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi kho.
– Lợi dụng, lạm dụng việc bảo vệ bí mật nhà nước, sử dụng bí mật nhà nước để thực hiện hoặc bao che cho hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp hoặc cản trở công việc của cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân.
– Tạo lập, lưu trữ tài liệu mang bí mật nhà nước trên máy tính hoặc các thiết bị khác có kết nối hoặc liên thông với mạng Internet, mạng máy tính, mạng viễn thông, trừ trường hợp bảo đảm bí mật nhà nước theo quy định của Luật số. – Việc tiết lộ bí mật nhà nước trên các phương tiện truyền thông và viễn thông là vi phạm các quy định của Đạo luật số.
– Thay đổi mục đích sử dụng máy tính và các thiết bị khác để tạo lập, lưu trữ, trao đổi bí mật nhà nước mà không xóa bí mật nhà nước.
– Sử dụng thiết bị có khả năng thu, truyền, ghi âm, ghi hình tại hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước dưới mọi hình thức khi chưa được phép của người có thẩm quyền.
– Đăng, phát bí mật nhà nước trên các phương tiện thông tin đại chúng, mạng Internet, mạng máy tính, mạng viễn thông.
>>> Chuyên viên tư vấn miễn phí những hành vi bị cấm trong bảo vệ bí mật nhà nước, liên hệ ngay 1900.6174
Các yếu tố cấu thành tội làm lộ bí mật nhà nước.
Các yếu tố để cấu thành Tội làm lộ bí mật nhà nước bao gồm: khách thể, chủ thể, mặt khách quan, mặt chủ quan.
Khách thể: Đó là việc bảo mật thông tin mà một quốc gia chưa công bố hoặc chưa công bố.
Đối tượng của tội phạm này là bí mật nhà nước và bao gồm: Tin về sự kiện, vụ việc, tài liệu, địa điểm, đồ vật, từ ngữ có nội dung quan trọng về chính trị, quốc phòng, an ninh, kinh tế, khoa học, công nghệ và lĩnh vực khác mà Nhà nước chưa đăng hoặc chưa công bố.
Mặt khách quan:
– Tiết lộ bí mật nhà nước được thực hiện cho thế giới bên ngoài, bằng lời nói hoặc bằng văn bản, hoặc bằng cách xem, nghe, đọc, sao chép hoặc sao chép bí mật nhà nước.
– Tiết lộ bí mật bằng miệng là tiết lộ hoặc chia sẻ thông tin về bí mật nhà nước mà mình biết.
– Tiết lộ bí mật bằng văn bản là hành động viết ra thông tin là một phần của bí mật quốc gia và bạn đã biết để người khác đọc.
– Để người khác xem, nghe, đọc, sao chép thông tin này thì người có trách nhiệm quản lý, lưu giữ, bảo quản bí mật quốc gia phải sao chép hoặc sao chép. bị bóc lột.
Trong trường hợp này, để người khác nghe được thông tin về bí mật nhà nước có nghĩa là để người khác nghe băng ghi âm và không nói cho ai khác biết.
>>>Xem thêm: Tội xâm phạm sở hữu là gì? Hình phạt tội xâm phạm quyền sử hữu
Mặt chủ quan:
– Về lỗi: Người phạm tội tiết lộ bí mật nhà nước có thể có lỗi cố ý trực tiếp hoặc cố ý gián tiếp; tức là người phạm tội nhận thức rõ hậu quả nghiêm trọng của việc làm lộ tài liệu, bí mật nhà nước và mong muốn hoặc không muốn hậu quả đó xảy ra, nhưng có ý thức một cách tỉnh táo và để mặc cho hậu quả đó xảy ra.
– Về mặt động cơ, mục đích thực hiện: Nếu động cơ, mục đích của người thực hiện tội phạm là để cung cấp thông tin cho nước ngoài nhằm chống phá nhà nước Việt Nam thì người phạm tội phải chịu trách nhiệm về Tội gián điệp tại Điều 110 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017.
Chủ thể: Ai cũng có thể trở thành chủ thể của tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước, nhưng phải thỏa mãn các điều kiện theo luật quy định là người có khả năng chịu trách nhiệm hình sự và và từ đủ 16 tuổi trở lên.
>>> Luật sư tư vấn các yếu tố cấu thành tội làm lộ bí mật nhà nước, liên hệ ngay 1900.6174
Tội làm lộ bí mật nhà nước bị xử lý như thế nào?
Xử phạt hành chính đối với tội làm lộ bí mật nhà nước
Theo Điều 19 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, hành vi vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước sẽ bị phạt tiền từ 20.000.00 đồng đến 30.000.000 đồng đối với cá nhân và gấp 02 lần mức phạt cá nhân đối với tổ chức , mức phạt tiền sẽ tùy theo hành vi vi phạm, cụ thể:
– Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
– Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
Ngoài ra, người vi phạm có thể bị xử lý cùng với một số hình thức phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả.
>>>Mức phạt đối với tội làm lộ bí mật nhà nước, liên hệ ngay 1900.6174
Truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tội làm lộ bí mật nhà nước
Truy cứu trách nhiệm hình sự về Tội tiết lộ bí mật quốc gia ngày càng trở nên phổ biến, khi các chính phủ cố gắng bảo vệ thông tin quan trọng khỏi bị chia sẻ công khai. Điều quan trọng đối với cả công dân và các quốc gia là phải nhận ra khi nào tội phạm cố ý hoặc vô ý đã được thực hiện trong việc tiết lộ thông tin mật. Những người bị buộc tội như vậy có thể phải đối mặt với các khoản phạt pháp lý nghiêm trọng hoặc thậm chí là ngồi tù.
>>>Làm lộ bí mật quốc gia phạm tội hình sự gì? liên hệ ngay 1900.6174
Tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước, tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy vật hoặc tài liệu bí mật nhà nước
Theo quy định tại Điều 337 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017, Tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước, tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy vật hoặc tài liệu bí mật nhà nước sẽ chịu những hình phạt sau:
Mức 1: Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm, trừ trường hợp quy định tại Điều 110 Bộ luật Hình sự.
Mức 2: Phạt tù từ 05 năm đến 10 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây:
– Bí mật nhà nước được coi là tối mật.
– Lợi dụng chức vụ, quyền hạn.
– Làm phương hại đến quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, văn hóa.
Mức 3: Phạt tù từ 10 năm đến 15 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây:
– Có tổ chức;
– Bí mật nhà nước được coi là tối mật.
– Nếu bạn đã phạm tội nhiều lần.
Tổn thất về hệ thống chính trị, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
Hình phạt bổ sung: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng và bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
>>>Luật sư tư vấn Tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước, tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy vật hoặc tài liệu bí mật nhà nước bị xử lý như thế nào? liên hệ ngay 1900.6174
Tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước, tội làm mất vật, tài liệu bí mật nhà nước
Theo quy định tại Điều 337 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017, Tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước, tội làm mất vật, tài liệu bí mật nhà nước sẽ chịu những hình phạt sau:
Mức 1: Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
Mức 2: Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây:
– Bí mật nhà nước thuộc độ tối mật, tuyệt mật;
– Gây tổn hại về quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, văn hóa, chế độ chính trị, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
Hình phạt bổ sung: Có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
>>>Mức phạt đối với Tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước, tội làm mất vật, tài liệu bí mật nhà nước, liên hệ ngay 1900.6174
Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước là bao lâu?
Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước là khoảng thời gian mà cán bộ, công chức, viên chức nhà nước phải đảm bảo tuyệt mật, không được công khai hoặc tiết lộ. Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước được tính từ ngày xác định độ mật của bí mật nhà nước đến thời hạn dưới đây:
– Đối với độ Tuyệt mật: Có thời hạn là 30 năm với các thông tin, nội dung bí mật nhà nước liên quan tới đối ngoại, quốc phòng, chính trị, an ninh, cơ yếu
– Đối với độ Tối mật: Có thời hạn là 20 năm với các thông tin, nội dung bí mật nhà nước liên quan tới chính trị, quốc phòng, an ninh, cơ yếu, lập hiến, lập pháp, tư pháp, đối ngoại, kinh tế, tài nguyên và môi trường, khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, văn hóa, thể thao, thông tin và truyền thông, y tế, dân số, lao động, xã hội, tổ chức, cán bộ, thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, kiểm toán nhà nước
– Đối với độ Mật: Có thời hạn là 10 năm với các thông tin, nội dung bí mật nhà nước liên quan tới chính trị, quốc phòng, an ninh, cơ yếu, lập hiến, lập pháp, tư pháp, đối ngoại, kinh tế, tài nguyên và môi trường, khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, văn hóa, thể thao, thông tin và truyền thông, y tế, dân số, lao động, xã hội, tổ chức, cán bộ, thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, kiểm toán nhà nước
Tuy nhiên, để xác định được thời hạn thì cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan có thẩm quyền phải phân loại tài liệu, thông tin bí mật nhà nước thuộc loại độ mật nào. Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước có thể ngắn hơn hoặc dài hơn so với thời hạn đã nêu trên.
Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước về địa điểm kết thúc khi cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan có thẩm quyền không sử dụng địa điểm đó để chứa bí mật nhà nước
Một số câu hỏi liên quan đến tội làm lộ bí mật nhà nước.
Dưới đây là một số câu hỏi thắc mắc của quý bạn đọc, Tổng Đài Pháp Luật sẽ giải đáp như sau:
Đồng phạm với tội danh cố ý làm lộ bí mật nhà nước xử lý ra sao?
Theo quy định của pháp luật, đồng phạm phải chịu trách nhiệm hình sự về cùng một tội phạm là tất cả những người đồng phạm đã bị truy cứu trách nhiệm hình sự và bị xét xử về cùng một tội phạm, cùng một điều luật và cùng một chế tài.
Cụ thể hơn, Điều 58 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017 có quy định quy định hình phạt trong trường hợp đồng phạm như sau:
Trong việc định hình phạt đối với đồng phạm: Tòa phải xem xét tính chất của đồng phạm và tính chất, mức độ phạm tội của từng đồng phạm.
Các tình tiết giảm nhẹ và tăng nặng hoặc loại trừ trách nhiệm hình sự của đồng phạm thì chỉ áp dụng đối với người đó.
>>> Chuyên viên tư vấn Đồng phạm với tội danh cố ý làm lộ bí mật nhà nước xử lý ra sao? liên hệ ngay 1900.6174
Nếu tội phạm tiêu hủy tài liệu không phải bí mật nhà nước thì bị xử phạt thế nào?
Nếu tội phạm tiêu hủy tài liệu mà không biết đó là tài liệu bí mật nhà nước thì chỉ bị truy cứu trách nhiệm hình sự về Tội tiêu hủy tài liệu của cơ quan tổ chức.
Trên đây là những tư vấn và chính xác và chi tiết đến từ Tổng Đài Pháp Luật về tội làm lộ bí mật nhà nước cùng các hình thức xử phạt về hành chính và hình sự. Khi nghiên cứu và tìm hiểu thông tin nếu gặp phải khó khăn, bạn đọc có thể gọi ngay đến số hotline 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng nhất!
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |