Tội tham nhũng – một hiểm họa đang cướp đi lòng tin của người dân vào sự trung thực và chính trực của các cơ quan quản lý và nhà lãnh đạo. Đó là một vấn đề khó khăn và phức tạp, tồn tại ở nhiều quốc gia trên thế giới, đe dọa tới sự công bằng, phát triển bền vững, và trật tự xã hội. Từ cấp thấp đến cao, từ những hành vi nhỏ nhặt đến những vụ tham nhũng lớn, tội phạm này đã lan tỏa và xâm phạm vào nhiều lĩnh vực trong xã hội. Mọi vướng mắc của các bạn liên quan đến vấn đề trên, vui lòng kết nối trực tiếp đến với Luật sư thông qua số hotline 1900.6174 để được tư vấn kịp thời và nhanh chóng nhất!
>>> Luật sư tư vấn về vấn đề vấn đề tham nhũng? Gọi ngay 1900.6174
Có bao nhiêu tội phạm về tham nhũng?
Căn cứ vào Mục 1 Chương XXIII của Bộ Luật Hình sự năm 2015, hệ thống hợp pháp của đất nước đã quy định một loạt các tội phạm về tham nhũng, tổng cộng có đến 07 tội vi phạm. Những tội phạm này gây ra những hậu quả nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sự minh bạch, công bằng và sự phát triển bền vững của xã hội.
Cụ thể, những tội phạm về tham nhũng bao gồm:
– Tội tham ô tài sản (Điều 253): Người lợi dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản mà mình có trách nhiệm quản lý.
– Tội nhận hối lộ (Điều 354): Người lợi dụng chức vụ, quyền hạn nhận hối lộ để thực hiện việc không đúng với trách nhiệm của mình.
– Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản (Điều 355): Người lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ chiếm đoạt tài sản của người khác.
– Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ (Điều 356): Người lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ nhằm trục lợi cho bản thân hoặc nhóm lợi ích.
– Tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ (Điều 357): Người lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ để xâm phạm đến quyền lợi của người khác.
– Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi (Điều 358): Người lợi dụng chức vụ, quyền hạn ảnh hưởng đến quyền lợi của người khác nhằm đạt lợi ích cá nhân.
– Tội giả mạo trong công tác (Điều 359): Người lợi dụng chức vụ, quyền hạn giả mạo trong công tác gây hậu quả xấu đối với nhà nước hoặc công dân.
– Điều này cho thấy mức độ nghiêm trọng của vấn đề tham nhũng trong xã hội và sự quan trọng của việc đối phó và ngăn chặn các hành vi vi phạm này. Qua đó, hệ thống pháp luật sẽ giữ vững được công lý và bảo vệ lợi ích chung của toàn xã hội.
Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu Có bao nhiêu tội phạm về tham nhũng?.Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!
>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Các yếu tố cấu thành tội phạm về tham nhũng?Gọi ngay 1900.6174
Các yếu tố cấu thành tội phạm về tham nhũng?
Các yếu tố cấu thành tội phạm về tham nhũng được quy định rõ ràng trong Mục 1 Chương XXIII của Bộ Luật Hình sự năm 2015, được sửa đổi bổ sung năm 2017. Những tội phạm này không chỉ xâm phạm đến hoạt động đúng đắn của cơ quan và tổ chức, mà còn ảnh hưởng đến quyền lợi hợp pháp của công dân.
Về khách thể, các tội phạm về tham nhũng gồm:
– Tội tham ô tài sản: Hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản mà người phạm tội có trách nhiệm quản lý. Thủ đoạn chiếm đoạt và che đậy việc chiếm đoạt tài sản có thể rất khác nhau, từ công khai đến lén lút, từ bí mật đến thực hiện bằng thủ đoạn gian dối để che đậy hành vi chiếm đoạt.
– Tội nhận hối lộ: Người lợi dụng chức vụ, quyền hạn nhận hoặc sẽ nhận bất kỳ lợi ích nào, vật chất trị giá từ 2.000.000 đồng trở lên. Tội này cũng bao gồm nhận hoặc sẽ nhận lợi ích phi vật chất như hối lộ tình dục hoặc can thiệp để thăng chức, có vị trí công tác thuận lợi hoặc con cái được học trường chuyên, lớp chọn, đi du học.
– Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản: Người có chức vụ vượt quá phạm vi thẩm quyền được giao chiếm đoạt tài sản người khác.
– Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ: Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái công vụ gây thiệt hại về tài sản hoặc lợi ích của Nhà nước, tổ chức hoặc cá nhân.
– Tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ: Vượt quá quyền hạn làm trái công vụ gây thiệt hại về tài sản hoặc lợi ích của Nhà nước, tổ chức hoặc cá nhân.
– Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi: Ảnh hưởng đến quyền lợi hợp pháp của người khác nhằm đạt lợi ích cá nhân.
– Tội giả mạo trong công tác: Lợi dụng chức vụ, quyền hạn thực hiện hành vi sửa chữa, làm sai lệch nội dung giấy tờ, giả mạo giấy tờ, chữ ký của người có chức vụ, quyền hạn.
– Các tội phạm về tham nhũng được thực hiện với tư cách cố ý, tức là người phạm tội đã có ý định thực hiện hành vi vi phạm.
– Với mục đích vụ lợi, người có chức vụ, quyền hạn lợi dụng chức vụ, quyền hạn để mang lại lợi ích vật chất hoặc tinh thần cho bản thân, gia đình hoặc người khác thông qua các hành vi tham nhũng.
– Chủ thể của tội phạm về tham nhũng là người từ đủ 16 tuổi trở lên, có năng lực trị nghiệm hình sự, và có dấu hiệu đặc biệt là người có chức vụ, quyền hạn trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp bao gồm cả doanh nghiệp, tổ chức thuộc khu vực nhà nước và khu vực ngoài nhà nước. Điều này áp dụng cho các cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân, công nhân, nhân viên quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; nhân viên công an trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân; người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp; người giữ chức danh, chức vụ quản lý trong doanh nghiệp, tổ chức; và những người khác được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ và có quyền hạn trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ đó.
– Tuy nhiên, không phải mọi hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đều được coi là hành vi tham nhũng. Đôi khi có sự giao thoa giữa hành vi này với các hành vi vi phạm pháp luật khác, do đó, việc phân biệt hành vi tham nhũng và các hành vi khác là cần thiết và quan trọng.
Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu Các yếu tố cấu thành tội phạm về tham nhũng?.Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!
>>> Luật sư tư vấn về vấn đề khi nào vấn đề tham nhũng bị truy cứu trách nhiệm hình sự?Gọi ngay 1900.6174
Khi nào tội tham nhũng bị truy cứu trách nhiệm hình sự
Tội tham nhũng là một tội phạm nghiêm trọng và sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự khi hành vi của người phạm tội đáp ứng các dấu hiệu cấu thành tội phạm được quy định trong Bộ Luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017. Một ví dụ về tội tham ô tài sản như sau:
Về chủ thể: Tội phạm tham ô tài sản được thực hiện bởi những người có chức vụ, quyền hạn và đồng thời phải là người được Nhà nước giao quản lý tài sản.
Về khách thể: Tội phạm tham ô tài sản xâm phạm đến hoạt động đúng đắn của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức kinh tế của Nhà nước và xâm phạm quyền sở hữu tài sản của các cơ quan, tổ chức nêu trên.
Mặt chủ quan: Người phạm tội thực hiện hành vi phạm tội với ý định cố ý trực tiếp.
Mặt khách quan: Hành vi chiếm đoạt những tài sản mà người phạm tội được giao quản lý, biến tài sản này thành của riêng mình.
Thủ đoạn: Để thực hiện tội phạm tham ô tài sản, người phạm tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình.
Trên cơ sở những điều khoản nêu trên, khi các yếu tố chủ thể, khách thể, mặt chủ quan, mặt khách quan và thủ đoạn đều có mặt, tội phạm tham ô tài sản sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu khi nào tội tham nhũng bị truy cứu trách nhiệm hình sự?.Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!
>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Hình phạt cho tham nhũng như thế nào?Gọi ngay 1900.6174
Hình phạt cho tội tham nhũng như thế nào?
Căn cứ vào Điều 278 của Bộ Luật Hình sự, việc xử phạt tội tham ô tài sản được quy định cụ thể như sau:
Tội tham ô tài sản với giá trị từ 2 triệu đồng đến dưới 50 triệu đồng hoặc dưới 2 triệu đồng sẽ bị phạt từ 2 đến 7 năm tù, tùy thuộc vào các trường hợp sau đây: a. Gây ra hậu quả nghiêm trọng. b. Đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà vẫn vi phạm. c. Đã bị kết án về một trong các tội về tham nhũng như tham ô tài sản, nhận hối lộ, lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản, lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ, lạm quyền trong khi thi hành công vụ, lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi, giả mạo trong công tác, và án tích vẫn chưa được xoá.
Tội tham ô tài sản với các tình tiết nghiêm trọng hơn sẽ bị phạt từ 7 đến 15 năm tù, trong các trường hợp sau: a. Tham nhũng, tham ô có tổ chức. b. Sử dụng thủ đoạn xảo quyệt, nguy hiểm. c. Đã phạm tội nhiều lần. d. Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ 50 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng. e. Gây ra hậu quả nghiêm trọng khác.
Tội tham ô tài sản với các tình tiết rất nghiêm trọng hơn sẽ bị phạt từ 15 đến 20 năm tù, trong các trường hợp sau: a. Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng. b. Gây ra hậu quả rất nghiêm trọng khác.
Tội tham ô tài sản với các tình tiết đặc biệt nghiêm trọng nhất sẽ bị phạt 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình, trong các trường hợp sau: a. Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên. b. Gây ra hậu quả đặc biệt nghiêm trọng khác.
Ngoài những mức phạt trên, người phạm tội tham nhũng, tham ô sẽ bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ một năm đến 5 năm.
Đồng thời, họ sẽ bị phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 50 triệu đồng và có thể bị tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. Các biện pháp xử phạt này nhằm đảm bảo tính cụ thể và tương xứng với mức độ nghiêm trọng của các tội phạm về tham nhũng, tham ô tài sản.
Trên đây là giải đáp của Tổng đài Pháp luật cho câu Hình phạt cho tội tham nhũng như thế nào?.Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!
>>> Luật sư tư vấn về vấn đề cách khởi kiện vấn đề tham nhũng?Gọi ngay 1900.6174
Cách khởi kiện tội tham nhũng
Cách khởi kiện vấn đề tham nhũng được quy định trong Điều 143 Bộ Luật Tố tụng hình sự năm 2015 như sau:
Để khởi tố vụ án hình sự liên quan đến tội phạm tham nhũng, phải xác định rõ có dấu hiệu của tội phạm. Việc xác định dấu hiệu tội phạm có thể dựa trên các căn cứ sau:
Tố giác của cá nhân: Khi một cá nhân nhận thấy, phát hiện hoặc biết thông tin về hành vi tham nhũng, người đó có thể tố giác, tố cáo việc vi phạm này đến cơ quan có thẩm quyền.
Tin báo của cơ quan, tổ chức, cá nhân: Các cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khác cũng có quyền báo cáo và thông báo về các hành vi tham nhũng mà họ biết đến.
Tin báo trên phương tiện thông đại chúng: Các tin tức liên quan đến tội phạm tham nhũng xuất hiện trên phương tiện truyền thông đại chúng cũng có thể là căn cứ để khởi tố vụ án.
Kiến nghị khởi tố của cơ quan nhà nước: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cũng có thể đề xuất khởi tố vụ án nếu họ nhận thấy có dấu hiệu về tội phạm tham nhũng.
Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng trực tiếp phát hiện dấu hiệu tội phạm: Nếu cơ quan có thẩm quyền thực hiện tố tụng trực tiếp phát hiện các dấu hiệu vi phạm, họ có quyền khởi tố vụ án liên quan đến vấn đề tham nhũng.
Người phạm tội tự thú: Trong một số trường hợp, người phạm tội có thể tự thú về hành vi tham nhũng mà họ đã thực hiện.
Như vậy, nếu bạn biết hoặc phát hiện có thông tin liên quan đến hành vi tham nhũng, bạn có thể tố giác và thông báo về việc này đến cơ quan có thẩm quyền để khởi tố vụ án hình sự.
Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu tội tham nhũng?.Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |