Tự ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi không đủ điều kiện bị xử phạt như thế nào?

Tự ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi không đủ điều kiện bị xử lý như thế nào? Trong lĩnh vực quản lý đất đai, việc tự ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một vấn đề pháp lý nhạy cảm và cần được quan tâm.Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí

>>> Luật sư tư vấn miễn phí tự ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất bị xử phạt như thế nào? Gọi ngay: 1900.6174

 

Quyền sử dụng đất là gì?

 

Dựa trên quy định tại Điều 53 của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, quyền sử dụng đất được xác định như sau:

“Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các loại tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý”.

tu-y-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat

Cả Luật Dân sự và Luật đất đai đều đã chi tiết hóa các quy định trong Hiến pháp liên quan đến quyền sở hữu đất đai là tài sản công, thuộc sở hữu của toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu.

Theo Luật Đất đai năm 2013, đất đai thuộc quyền sở hữu của toàn dân và được Nhà nước làm chủ sở hữu. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người dân thông qua các hình thức giao đất và cho thuê đất. Pháp luật cũng công nhận quyền sử dụng đất của những người sử dụng đất ổn định và quy định về quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất.

Tóm lại, quyền sử dụng đất là quyền của các chủ thể được phép khai thác, tận dụng, và thu được lợi ích kinh tế từ việc sử dụng đất mà Nhà nước giao, cho thuê hoặc chuyển giao từ những chủ thể khác thông qua việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, hoặc tặng cho từ những chủ thể có quyền.

>>>Chuyên viên tư vấn quyền sử dụng đất là gì? liên hệ ngay 1900.6174

 

Khái niệm về chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

 

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là quá trình chuyển giao quyền kiểm soát, sử dụng và tận hưởng lợi ích từ một mảnh đất từ bên chuyển nhượng cho bên nhận chuyển nhượng. Điều này cho phép bên nhận chuyển nhượng sử dụng đất và thực hiện các hoạt động liên quan đến đất đai, như xây dựng, kinh doanh hay sử dụng với mục đích cá nhân.

Trong quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bên chuyển nhượng là người hoặc tổ chức hiện tại đang sở hữu hoặc có quyền sử dụng đất và muốn chuyển giao quyền này cho bên nhận chuyển nhượng. Bên nhận chuyển nhượng có nhu cầu sử dụng đất và thỏa thuận với bên chuyển nhượng về việc nhận quyền sử dụng đất theo các điều kiện và thỏa thuận đã được đặt ra, bao gồm cả việc trả tiền hay các khoản phí liên quan.

Quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất thường liên quan đến việc thực hiện các thủ tục pháp lý như ký kết hợp đồng chuyển nhượng, đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan đăng ký đất đai, và thanh toán các khoản tiền liên quan đến giao dịch.

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một hoạt động pháp lý quan trọng, đòi hỏi sự tuân thủ các quy định pháp luật và thực hiện đúng các thủ tục quy định. Việc thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất đúng quy định sẽ đảm bảo quyền lợi và tránh tranh chấp pháp lý cho cả bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.

>>>Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì? liên hệ ngay 1900.6174

 

Tự ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi không đủ điều kiện bị xử phạt như thế nào?

 

Luật Đất đai 2013 quy định tại Điều 188 về các điều kiện cần có để chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bao gồm:

– Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

– Trong thời hạn sử dụng đất.

– Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất.

– Không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.

Ngoài ra, người nhận quyền sử dụng đất phải đáp ứng các yêu cầu và điều kiện riêng biệt, ví dụ như việc nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng lúa chỉ áp dụng cho hộ gia đình và cá nhân trực tiếp tham gia sản xuất nông nghiệp.

Người nhận quyền sử dụng đất cũng không được nằm trong các trường hợp bị từ chối nhận chuyển quyền sử dụng đất…

Luật Đất đai 2013 cũng quy định về trường hợp đặc biệt của chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp tại Điều 190, cho phép hộ gia đình và cá nhân chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình và cá nhân khác trong cùng xã, phường, thị trấn.

Điều này nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất nông nghiệp và không yêu cầu nộp thuế thu nhập từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.

Tóm lại, việc tự ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi không đủ điều kiện theo quy định pháp luật là hành vi người sử dụng đất chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác mà chưa đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 188, Điều 190, Điều 191 của Luật Đất đai 2013 và các quy định pháp luật khác …

>>>Chuyển nhượng quyền sử dụng đất trái pháp luật bị xử lý như thế nào? liên hệ ngay 1900.6174

 

Mức độ xử phạt khi tự ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi không đủ điều kiện

 

Xử lý vi phạm hành chính khi có hành vi tự ý chuyển quyền sử dụng đất khi không đủ điều kiện sẽ tuân theo quy định của pháp luật đất đai. Dưới đây là một số biện pháp xử lý vi phạm hành chính thường được áp dụng:

Người sử dụng đất tự ý chuyển quyền sử dụng đất khi không đủ điều kiện theo quy định tại Điều 188 của Luật Đất đai sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 13 của Nghị định 102/2014/NĐ-CP như sau:

– Hình phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng áp dụng cho hành vi tự ý chuyển nhượng, tặng, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đất đang trong tranh chấp, đất đang bị kê biên để bảo đảm thi hành án, đất đã hết thời hạn sử dụng nhưng không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn.

– Biện pháp khắc phục hậu quả là buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp đã thu được từ việc thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 của Điều này.

Người sử dụng đất tự ý chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp khi không đủ điều kiện quy định sẽ bị xử phạt theo quy định tại Điều 14 của Nghị định 102/2014/NĐ-CP như sau:

– Hình phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng áp dụng cho hành vi hộ gia đình, cá nhân tự ý chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân khác trong cùng xã, phường, thị trấn khi chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất, đất đang trong tranh chấp, đất đang bị kê biên để bảo đảm thi hành án, đất đã hết thời hạn sử dụng nhưng không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn (khoản 1).

– Hình phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng áp dụng cho hành vi hộ gia đình, cá nhân tự ý chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân khác không trong cùng xã, phường, thị trấn (khoản 2).

– Biện pháp khắc phục hậu quả là buộc trả lại diện tích đất đã nhận chuyển đổi do vi phạm đối với hành vi quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 của Điều này.

>>>Mức phạt đối với hành vi Chuyển nhượng quyền sử dụng đất trái pháp luật? liên hệ ngay 1900.6174

 

Trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất tiết kiệm thời gian nhất

 

Bước 1: Ký hợp đồng mua bán quyền sử dụng đất tại văn phòng công chứng.

– Cần chuẩn bị các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Bản nháp hợp đồng (nếu có); Bản sao chứng minh nhân dân, căn cước công dân của người bán và người mua; Giấy tờ chứng minh tài sản chung/riêng như Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân; Bản sao giấy tờ khác liên quan đến hợp đồng theo quy định của pháp luật.

– Sau khi nhận hồ sơ và xác nhận đủ điều kiện, văn phòng công chứng sẽ công chứng hợp đồng mua bán cho các bên.

– Địa phương hoặc tổ chức công chứng yêu cầu người yêu cầu công chứng nộp kết quả thẩm định, đo đạc trên thực địa cho thửa đất sẽ chuyển nhượng do Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên Môi trường ở địa phương có đất.

Trình tự chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định theo Điều 79 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP như sau:

– Người sử dụng đất nộp một bộ hồ sơ để thực hiện quyền chuyển nhượng. Trong trường hợp chuyển nhượng một phần thửa đất, người sử dụng đất yêu cầu Văn phòng đăng ký đất đai tiến hành đo đạc tách thửa cho phần diện tích sẽ chuyển nhượng trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của mình.

– Sau khi ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chứng nhận của tổ chức công chứng, người nhận chuyển quyền nộp hồ sơ đăng ký biến động quyền sử dụng đất và chuyển chủ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất.

tu-y-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat

 

Hồ sơ chuẩn bị bao gồm:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản chính + 02 bản sao công chứng).

– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (02 bản có công chứng).

– Chứng minh nhân dân/căn cước công dân của hai bên bán và mua (02 bộ có công chứng).

– Giấy tờ chứng minh tài sản chung/riêng như Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân (02 bộ có công chứng).

– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (01 bản chính).

– Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản chính).

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản chính).

– Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (02 bản chính)

– Tờ khai đăng ký thuế.

– Sơ đồ vị trí nhà đất (01 bản chính).

Nếu chuyển nhượng một phần thửa đất, cần có thêm hồ sơ kỹ thuật thửa đất, đo đạc tách thửa phần diện tích chuyển nhượng.

>>>Xem thêm: Ký giáp ranh là gì? Xin sổ đỏ có bắt buộc phải có dấu giáp rảnh không?

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ kiểm tra hồ sơ. Nếu đủ điều kiện thực hiện quyền theo quy định, sẽ tiếp tục tiến hành các bước sau:

Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Phòng Tài nguyên Môi trường thực hiện thủ tục sang tên và xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 

Thời gian thực hiện thủ tục sang tên: 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (điểm l khoản 2 Điều 61 Nghị định 01/2017).

Bước 3: Cơ quan quản lý đất đai kiểm tra và xác định vị trí thửa đất, gửi cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có).

Bước 4: Thực hiện nghĩa vụ tài chính.

– Sau khi nhận thông báo của cơ quan thuế, cơ quan quản lý đất đai sẽ gửi thông báo nộp thuế cho chủ sử dụng đất để nộp nghĩa vụ tài chính tại cơ quan thuế. Bao gồm: 

– Lệ phí: Lệ phí trước bạ được tính theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, cụ thể như sau: lệ phí trước bạ = 0,5% x Khung giá đất do UBND cấp tỉnh quy định.

– Thuế thu nhập cá nhân: Cách tính thuế thu nhập cá nhân được quy định theo Khoản 4 Điều 12 Thông tư số 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 15 tháng 08 năm 2013 hướng dẫn thực hiện luật thuế thu nhập cá nhân, luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân và nghị định số 65/2013/NĐ-CP của chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân. Cách tính thuế thu nhập cá nhân như sau:

Cách 1: Thuế thu nhập cá nhân = 25% giá trị lợi nhuận (giá bán – giá mua).

Cách 2: Áp dụng khi không xác định được giá mua (thông thường cơ quan thuế áp dụng phương pháp này).Thuế thu nhập cá nhân = 2% Giá chuyển nhượng (giá ghi trong hợp đồng). Nghĩa vụ nộp thuế: Theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân, bên chuyển nhượng có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên, hai bên có thể tự thỏa thuận người nộp thuế.

Bước 5: Chủ sử dụng đất nộp biên lai thu thuế, lệ phí trước bạ cho cơ quan quản lý đất đai.

Bước 6: Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường (thuộc thẩm quyền của Văn phòng đăng ký đất đai).

Bước 7: Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (thuộc thẩm quyền của cơ quan quản lý đất đai).

Sau khi hoàn tất các bước trên, quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ được coi là hoàn thành.

>>>Luật sư tư vấn trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất miễn phí,  liên hệ ngay 1900.6174

 

Cơ quan thẩm quyền nào có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất

 

Theo pháp luật Việt Nam, cơ quan thẩm quyền có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất là cơ quan quản lý đất đai, thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tại cấp tỉnh hoặc Chi cục Tài nguyên và Môi trường tại cấp huyện. Cơ quan này có trách nhiệm thực hiện các thủ tục và quản lý việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Tự ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất không chỉ có thể gây ra các vấn đề pháp lý, mà còn ảnh hưởng tiêu cực đến quyền lợi của các bên liên quan, bao gồm người chuyển nhượng, người nhận chuyển nhượng và cả nhà nước.

Vì vậy, chúng tôi khuyến nghị rằng trước khi tiến hành chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quý vị nên tìm hiểu kỹ về các quy định pháp luật liên quan và nếu cần, hãy tư vấn với một luật sư chuyên về lĩnh vực này.

tu-y-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat

>>>Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, liên hệ ngay 1900.6174

Nếu quý vị đang đối mặt với vấn đề liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc bất kỳ vấn đề pháp luật nào khác, hãy liên hệ với Tổng Đài Pháp Luật hotline 1900.6174 hoặc tìm đến sự hỗ trợ từ một luật sư chuyên nghiệp. Chúng tôi sẽ giúp quý vị hiểu rõ hơn về quyền lợi và trách nhiệm của mình, và cung cấp các giải pháp pháp lý phù hợp.

 

Liên hệ chúng tôi

 

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  19006174