Vi phạm quy định về giao thông đường bộ không chỉ làm mất an toàn cho chính bạn mà còn gây nguy hiểm cho những người cùng tham gia giao thông. Trong xã hội hiện đại ngày nay, giao thông đường bộ đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc kết nối, di chuyển và phát triển của mọi quốc gia. Tuy nhiên, sự phát triển nhanh chóng và tăng cường quy mô giao thông cũng đồng thời đặt ra những thách thức lớn về an toàn và kỷ luật cho người tham gia.
Để duy trì trật tự, bảo vệ tính mạng và tài sản của người dân, hầu hết các quốc gia đều thiết lập các quy định và luật lệ về giao thông đường bộ. Để rõ hơn về vấn đề này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây. Trường hợp có nhu cầu cần được các Luật sư Tổng Đài Pháp Luật tư vấn khẩn cấp, hãy nhấc máy gọi đến đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ nhanh chóng nhất!
>>>Luật sư giải đáp miễn phí về vi phạm quy định về giao thông đường bộ. Gọi ngay: 1900.6174
Tình huống:Anh Minh tại Nam Định đã gửi đến thắc mắc như sau:
Chào quý luật sư, tôi có vài thắc mắc khi tham gia giao thông mong được quý luật sư giúp đỡ. Tôi muốn hỏi về các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự được pháp luật quy định như thế nào? Uống rượu bia rồi lái xe máy tham gia giao thông bị xử phạt như thế nào? Mong nhận được sự phản hồi sớm từ quý luật sư.
Trả lời:
Chào anh, trước tiên thay mặt đội ngũ luật sư, chúng tôi xin chân thành cảm ơn vì được anh lựa chọn tin tưởng gửi câu hỏi đến. Để giúp anh hiểu rõ về vấn đề này, chúng tôi gửi câu trả lời qua các thông tin sau:
Quy định pháp luật về tội vi phạm quy định về giao thông đường bộ
Tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ, được quy định và hướng dẫn tại Điều 260 Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2015, bao gồm những hành vi sau đây:
Những hành vi gây tai nạn giao thông đường bộ và có hậu quả nghiêm trọng:
a) Gây chết 01 người hoặc gây thương tích, tổn hại sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên.
b) Gây thương tích, tổn hại sức khỏe cho 02 người, với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%.
c) Gây thương tích, tổn hại sức khỏe cho 03 người trở lên, với tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%.
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.
Những hành vi vi phạm nghiêm trọng khác liên quan đến giao thông đường bộ:
a) Lái xe mà không có giấy phép lái xe theo quy định.
b) Lái xe trong tình trạng sử dụng rượu, bia hoặc chất ma túy vượt quá mức quy định hoặc sử dụng các chất kích thích mạnh khác bị cấm sử dụng theo pháp luật.
c) Gây tai nạn và bỏ chạy để trốn tránh trách nhiệm hoặc không cứu giúp người bị nạn cố ý.
d) Không tuân thủ hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông.
đ) Gây chết 02 người.
e) Gây thương tích, tổn hại sức khỏe cho 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 61% trở lên.
g) Gây thương tích, tổn hại sức khỏe cho 03 người trở lên, với tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%.
h) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.
Những hành vi nghiêm trọng khác vi phạm an toàn giao thông đường bộ:
a) Gây chết 03 người trở lên.
b) Gây thương tích, tổn hại sức khỏe cho 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 61% trở lên.
c) Gây thương tích, tổn hại sức khỏe cho 03 người trở lên, với tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 201% trở lên.
d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.
Hành vi vi phạm giao thông đường bộ gây thương tích, tổn hại sức khỏe cho 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích, tổn hại sức khỏe cho 02 người trở lên, với tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%.
Các hình phạt liên quan bao gồm tiền phạt, cải tạo không giam giữ trong thời gian từ 01 năm đến 03 năm và tù từ 01 năm đến 15 năm. Ngoài ra, người vi phạm còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
>>>Luật sư giải đáp miễn phí về tội vi phạm quy định về giao thông đường bộ. Gọi ngay: 1900.6174
Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự được pháp luật quy định như thế nào?
Theo Điều 51 của Bộ luật Hình sự năm 2015, quy định về những tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự như sau:
Các tình tiết sau đây là những yếu tố giảm nhẹ trách nhiệm hình sự, mà Tòa án có thể xem xét trong quá trình quyết định hình phạt:
a) Hành vi ngăn chặn hoặc giảm bớt tác hại của tội phạm, cho thấy ý chí hối hả, chấp nhận trách nhiệm và sẵn lòng đối diện hậu quả của hành động.
b) Sự tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả, chứng tỏ lòng thành và nhận trách nhiệm cho hành vi phạm tội.
c) Phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng, có thể được coi là do tình thế đặc biệt, nhằm bảo vệ bản thân hoặc người khác.
d) Phạm tội trong trường hợp vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết, nhưng có thể bất đắc dĩ và vì lý do bảo vệ bản thân hoặc người khác.
đ) Phạm tội trong trường hợp vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội, nhằm tự bảo vệ mình hoặc tránh nguy hiểm khẩn cấp.
e) Phạm tội trong trường hợp bị kích động về tinh thần do hành vi trái pháp luật của nạn nhân gây ra, có thể là do tự bảo vệ hoặc tự phòng thủ.
g) Phạm tội vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn không do mình tự gây ra, nhằm đảm bảo cuộc sống và sinh tồn.
h) Phạm tội nhưng chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại không lớn, có thể coi là lỗi lầm nhỏ hoặc do nhận thức hạn chế.
i) Phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng, cho thấy sự cảnh giác và ý thức pháp luật.
k) Phạm tội vì bị người khác đe dọa hoặc cưỡng bức, có thể là hành động tự vệ hoặc do áp lực bên ngoài.
l) Phạm tội trong trường hợp bị hạn chế khả năng nhận thức không phải do lỗi của mình gây ra, nhằm hiểu biết và đối diện với hậu quả.
m) Phạm tội do lạc hậu, có thể do thiếu hiểu biết hoặc sự cản trở của ngữ cảnh.
n) Người phạm tội là phụ nữ có thai, nhằm tôn trọng quyền con người và điều kiện sức khỏe của người phụ nữ.
o) Người phạm tội là người đủ 70 tuổi trở lên, chứng tỏ sự nhân từ và tôn trọng tuổi tác.
p) Người phạm tội là người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng, có thể đối diện nhiều khó khăn trong việc thực hiện quy định pháp luật.
q) Người phạm tội là người có bệnh bị hạn chế khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình, nhằm đảm bảo sự công bằng và tôn trọng quyền của người bị ảnh hưởng.
r) Người phạm tội đã tự thú, cho thấy lòng ăn năn và sẵn lòng chịu trách nhiệm.
s) Người phạm tội đã thành khẩn khai báo hoặc ăn năn hối cải, cho thấy sự nhận thức và ý thức sửa sai.
t) Người phạm tội tích cực giúp đỡ các cơ quan có trách nhiệm phát hiện hoặc điều tra tội phạm, thể hiện tinh thần hợp tác và đóng góp vào công tác truy tố tội phạm.
u) Người phạm tội đã lập công chuộc tội, chứng tỏ ý thức cải tạo và định giá trọng tội phạm đã gây ra.
v) Người phạm tội là người có thành tích xuất sắc trong sản xuất, chiến đấu, học tập hoặc công tác, thể hiện phẩm chất đạo đức cao và sự đóng góp tích cực cho xã hội.
x) Người phạm tội là cha, mẹ, vợ, chồng, con của liệt sĩ hoặc người có công với cách mạng, có thể xem như một cách thể hiện lòng tri ân và biết ơn với những cống hiến vì đất nước.
Các tình tiết giảm nhẹ đã được quy định trong Bộ luật này như dấu hiệu định tội hoặc định khung thì không được coi là tình tiết giảm nhẹ khi quyết định hình phạt.
>>>Luật sư giải đáp miễn phí về cách tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự. Gọi ngay: 1900.6174
Mẫu biên bản vi phạm giao thông chuẩn và cách viết
Mẫu biên bản vi phạm giao thông được pháp luật hiện hành ban hành có nội dung sau:
CƠ QUAN ——- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: ……/BB-VPHC |
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt *
Hôm nay, hồi …… giờ …… phút, ngày ……/ …../…, tại ……………………….
Căn cứ………………………….
Chúng tôi gồm:
- Họ và tên: ……………………………………… Chức vụ:…………………
Họ và tên: …………………………………….. Chức vụ: ……………………..
Cơ quan:…………………………………………………………………………
- Với sự chứng kiến của :
a) Họ và tên: …………………………………………. Nghề nghiệp:……………….
Nơi ở hiện nay:………………………………………………………………………
b) Họ và tên: …………………………… Nghề nghiệp:…………………………..
Nơi ở hiện nay:……………………………………………………………………..
c) Họ và tên: ………………………………………… Chức vụ:………………………
Cơ quan:…………………………………………………………….
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên>: …………………………………………………………. Giới tính:………
Ngày, tháng, năm sinh: ……./ ……./ …………. Quốc tịch:………………………..
Nghề nghiệp:…………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ……..; ngày cấp: …./ …./ …..; nơi cấp:……………
Hạng xe được phép điều khiển ghi trong GPLX:………………………….
<1. Tên tổ chức vi phạm>: ……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……….
Ngày cấp: ………../ ……/ …………; nơi cấp:…………………………………….
Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………. Giới tính:………
Chức danh :…………………………………………………………………………
- Đã có các hành vi vi phạm hành chính: …………………………………………………………….
- Quy định tại ………………………………………………………..
- Cá nhân/tổ chức bị thiệt hại: ……………………………………………….
- Ý kiến trình bày của cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm:
- Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):
- Ý kiến trình bày của cá nhân/tổ chức bị thiệt hại (nếu có):
- Chúng tôi đã yêu cầu cá nhân/tổ chức vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
- Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm: …………………………
- Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, gồm:
STT | Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính | Đơn vị tính | Số lượng | Chủng loại | Tình trạng | Ghi chú |
- Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, gồm:
STT | Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề, giấy tờ có liên quan | Số lượng | Tình trạng | Ghi chú |
Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
- Trong thời hạn ……..ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản này, ông (bà) ………. là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm có quyền gửi đến ông (bà) ………. để thực hiện quyền giải trình.
Yêu cầu ông (bà)/đại diện tổ chức vi phạm có mặt lúc….giờ ……, ngày …../ …../…. tại …………… để giải quyết vụ việc vi phạm.
Biên bản lập xong hồi…. giờ…. phút, ngày …../ …../…, gồm …. tờ, được lập thành …. bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu tên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) …………. là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
<Trường hợp cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản>
Lý do ông (bà) ….cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản: ………….
CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM (Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên) |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký tên, ghi rõ họ và tên) |
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN (Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký tên, ghi rõ họ và tên) |
NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI (Ký tên, ghi rõ họ và tên) |
>>>Xem thêm: Biên bản vi phạm giao thông mới nhất 2023
Uống rượu bia rồi lái xe máy tham gia giao thông bị xử phạt như thế nào?
Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP về xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (bao gồm cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, các hành vi vi phạm và hình phạt tương ứng như sau:
Hành vi vi phạm và hình phạt tiền:
– Hành vi vi phạm trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng không vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc 0,25 miligam/1 lít khí thở: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
– Hành vi vi phạm trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
– Hành vi vi phạm trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở: Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
Hình phạt bổ sung:
Ngoài hình phạt tiền, người điều khiển xe vi phạm còn chịu các hình phạt bổ sung như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm g khoản 2 bị tịch thu thiết bị phát tín hiệu ưu tiên lắp đặt, sử dụng trái quy định.
b) Thực hiện hành vi quy định tại các điểm g, e, i khoản 3; e, g, h khoản 4; khoản 5 bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
c) Thực hiện hành vi quy định tại các điểm a khoản 6; a, b khoản 7; a, b, c, d khoản 8 bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng; tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần hành vi quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 8 bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng, tịch thu phương tiện.
d) Thực hiện hành vi quy định tại các điểm b khoản 6; đ khoản 8; khoản 9 bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng.
đ) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 6 bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng.
e) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 7 bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng.
g) Thực hiện hành vi quy định tại các điểm e, g, h, i khoản 8 bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.
Điều này nhấn mạnh các hành vi vi phạm liên quan đến việc lái xe dưới tác dụng của cồn, chất ma túy, và vi phạm tốc độ quy định sẽ bị xử phạt nặng hơn, kèm theo hình phạt tiền và tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe trong khoảng thời gian xác định.
>>>Xem thêm: An toàn giao thông đường bộ cần nắm những quy tắc nào?
Vi phạm quy định về giao thông đường bộ không chỉ đe dọa tính mạng và tài sản của người tham gia, mà còn góp phần làm gia tăng tai nạn và ùn tắc giao thông, gây thiệt hại nghiêm trọng cho xã hội và kinh tế. Để xây dựng một giao thông văn minh, an toàn và bền vững, chúng ta cần cùng nhau thực hiện tôn trọng và tuân thủ đúng các quy định về giao thông đường bộ.
Đồng thời, việc tăng cường kiến thức và nhận thức về an toàn giao thông, đặc biệt là từ các chuyên gia pháp luật, đóng vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu số lượng vi phạm và tai nạn giao thông. Mọi thắc mắc liên quan đến thông tin trong bài viết, quý bạn đọc có thể liên hệ qua tổng đài 1900.6174 để được đội ngũ Luật sư Tổng Đài Pháp Luật giải đáp nhanh chóng nhất!
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |