Thông tư 02/2016/TT-BLĐTBXH hộ gia đình nông lâm ngư diêm nghiệp có mức sống trung bình 2020

BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 02/2016/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2016

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH HỘ GIA ĐÌNH LÀM NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, NGƯ NGHIỆP VÀ DIÊM NGHIỆP CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2020

Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chTiết và hướng dn thi hành một số Điều của Luật Bảo him y tế;

Căn cứ Quyết định s 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chun nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;

Theo đề nghị của Cục trưng Cục Bảo trợ xã hội,

Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sng trung bình giai đoạn 2016-2020.

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này hướng dẫn quy trình xác định hộ gia đình có mức sống trung bình giai đoạn 2016 – 2020 trên phạm vi cả nước, làm căn cứ xác định đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế.

2. Thông tư này áp dụng với hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp (gọi tắt là hộ gia đình) và tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc thực hiện

1. Đảm bảo dân chủ, công khai, công bằng.

2. Thủ tục đơn giản thuận tiện.

3. Thực hiện theo quy trình đăng ký, thẩm định quy định tại Thông tư này.

Điều 3. Quy trình xác định đối tượng

1. Hộ gia đình đăng ký tham gia bảo hiểm y tế làm Giấy đề nghị, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã để thẩm định (Mẫu số 1).

2. Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận Giấy đề nghị của các hộ gia đình và chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã tổ chức thm định.

a) Quy trình thẩm định:

Tổ chức Điều tra thu nhập hộ gia đình bằng phương pháp nhận dạng đặc Điểm hộ gia đình để tính Điểm (Mẫu số 2 và số 3), hộ gia đình có mức sống trung bình theo Điểm số ở các khu vực như sau:

Khu vực nông thôn: Từ 150 Điểm đến 191 Điểm;

Khu vực thành thị: Từ 175 Điểm đến 218 Điểm;

b) Kết quả Điều tra thu nhập hộ gia đình:

Nếu tổng Điểm của hộ gia đình thuộc Khoảng Điểm quy định, Ban giảm nghèo cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế (Mẫu số 1).

3. Thời gian từ khi tiếp nhận Giấy đề nghị của hộ gia đình đến khi hoàn thành công việc thẩm định, xác nhận đối tượng không quá 10 ngày làm việc.

Điều 4. Trách nhiệm của các cấp địa phương

1. y ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã tổ chức xác định đối tượng hộ gia đình trên địa bàn với nhiệm vụ cụ thể như sau:

a) Phổ biến, tuyên truyền Mục đích, ý nghĩa của chính sách hỗ trợ bảo hiểm y tế; quy trình, thủ tục thẩm định, xác nhận đối tượng;

b) Tổ chức thm định theo quy trình;

c) Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận (hoặc không xác nhận) đi tượng là hộ gia đình có mức sng trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế;

d) Báo cáo Ban Chỉ đạo giảm nghèo cấp huyện danh sách đối tượng được xác nhận là hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế trên địa bàn 02 lần/năm trước ngày 05 tháng 6 và ngày 05 tháng 12 hàng năm (Mẫu số 4).

2. Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội:

a) Tổ chức tập huấn quy trình nghiệp vụ cho cấp xã;

b) Kiểm tra, phúc tra kết quả xác nhận đối tượng hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế trên địa bàn;

c) Tng hp, cập nhật danh sách hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế trên địa bàn, báo cáo Ban Chỉ đạo giảm nghèo cấp tỉnh 02 lần/năm trước ngày 10 tháng 6 và ngày 10 tháng 12 hàng năm (Mẫu số 5).

3. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội:

a) Tổ chức tập huấn quy trình nghiệp vụ cho cấp huyện;

b) Kiểm tra, phúc tra kết quả xác định đối tượng hộ gia đình có mức sng trung bình trên địa bàn;

c) Tổng hợp, cập nhật danh sách hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế trêđịa bàn; báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội 02 lần/năm trước ngày 15 tháng 6 và ngày 15 tháng 12 hàng năm (Mẫu số 6).

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 05 năm 2016.

2. Thông tư số 22/2014/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2014 hướng dẫn quy trình xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2014 – 2015 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, sửa đi, bổ sung cho phù hợp./.

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Th
ủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, 
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Quốc hội;
– Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn th
;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;
– Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ, 
Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH;
– Bộ LĐTBXH: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ;
– Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– L
ưu: VT, VPQGGN, BTXH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 

 

Nguyễn Trọng Đàm

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 02/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 3 năm 2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

STT

Nội dung

1

Mẫu số 1: Giấy đề nghị xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sng trung bình

2

Mẫu số 2: Phiếu khảo sát xác định hộ gia đình có mức sống trung bình

3

Mẫu số 3: Bảng Điểm tính thu nhập hộ gia đình

4

Mẫu số 4: Tổng hợp, cập nhật danh sách hộ gia đình có mức sống trung bình trên địa bàn cấp xã được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế

5

Mẫu số 5: Tổng hợp, cập nhật danh sách hộ gia đình có mức sống trung bình trên địa bàn cấp huyện được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế

6

Mẫu số 6: Tổng hợp, cập nhật danh sách hộ gia đình có mức sống trung bình trên địa bàn cấp tỉnh được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế

Mẫu số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH HỘ GIA ĐÌNH LÀM NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, NGƯ NGHIỆP VÀ DIÊM NGHIỆP CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …………………..

Họ và tên: ……………………………………………………………………. Nam: □ , Nữ: □

Sinh ngày ……. tháng ……. năm …….                   Dân tộc: ………………………………

Số CMND: …………………………… Nơi cấp: ……………………… Ngày cấp: …………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Nghề nghiệp (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp):

Chỗ ở hiện tại (Thôn, ấp, xã; phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã; tỉnh, thành phố):

………………………………………………………………………………………………………

Ước tính thu nhập bình quân của gia đình/tháng (ngàn đồng/tháng)……………………………… Thông tin các thành viên của hộ:

Số TT

Họ và tên

Quan hệ với chủ hộ
(Vợ, chồng, con…)

01

   

02

   

03

   

   

Gia đình tôi có nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế, đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) xét duyệt, công nhận gia đình tôi là hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế./.

Xác nhận của UBND cấp xã ……………..

Xác nhận Ông (bà) có hộ khẩu …………….. thường trú/tạm trú tại xã (phường, thị trấn): ……………….. thuộc diện hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế.

TM. UBND xã (phường, thị trấn)……………
(Ký tên và đóng dấu)

…………….., ngày tháng…. năm 20….
Người đề nghị
(Kýghi rõ họ và tên)

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 2

PHIẾU KHẢO SÁT XÁC ĐỊNH HỘ GIA ĐÌNH CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH

TỈNH/TP ………………………………     XÃ (PHƯỜNG) …………………..  
HUYN/QUN/TH Xà……………..     THÔN (T……………………….  
H VÀ TÊN CHỦ H……………………………………………………………………….

Mã hộ

 

CHỈ TIÊU ƯỚC TÍNTHU NHẬP CỦA HỘ

TT

ĐẶC TRƯNG HỘ

TRẢ LỜI
(đánh dấu x)

MỨC ĐIỂM

ĐIM

1

S nhân khu trong hộ; khôntính Điểm với những hộ chỉ gồm trẻ em dưới 15 tuổi, ngưi trên 60 tuổi, người khuyết tật/bệnh nặng không có khả năng lao động

 

 

 

 

Hộ có 1 người

 

 

 

 

Hộ có 2 người

 

 

 

Hộ có 3 người

 

 

 

Hộ có 4 người

 

 

 

Hộ có 5 người

 

 

 

Hộ có 6 người

 

 

2

Số trẻ em dưới 15 tuổi, người trên 60 tui, người khuyết tật/bệnh nặng không có khả năng lao động

 

 

 

 

Không có người nào

 

 

 

 

Chỉ có 1 người

 

 

3

Bằng cấp cao nhất của thành viên hộ gia đình

 

 

 

 

Có bng cao đng trở lên

 

 

 

 

Có bằng trung cấp nghề hoặc trung học chuyên nghiệp

 

 

 

Có bằng trung học phổ thông

 

 

4

Hộ có ít nhất 1 người đang làm việc phi nông nghiệp (làm việc từ 3 tháng trở lên trong 12 tháng qua)

 

 

 

 

Công chức, viên chức trong các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước

 

 

 

 

Việc làm phi nông nghiệp khác

 

 

5

Lương hưu

 

 

 

 

Có 1 người đang hưởng lương hưu

 

 

 

 

Có từ 2 người đang hưởng lương hưu trở lên

 

 

6

Nhà 

 

 

 

 

Vật liệu chính của tường nhà là bê tông; gạch/đá; xi măng; gỗ bền chắc

 

 

 

 

Vật liệu chính của cột nhà là bê tông cốt thép; gạch/đá; sắt/thép/gỗ bền chắc

 

 

 

7

Diện tích ở bình quân đầu người

 

 

 

 

Từ 8-<20 m2

 

 

 

 

Từ 20-<30 m2

 

 

 

Từ 30-<40 m2

 

 

 

>= 40 m2

 

 

8

Tiêu thụ điện bình quân 1 tháng cả hộ

 

 

 

 

25-49 KW

 

 

 

 

50-99 KW

 

 

 

100-149 KW

 

 

 

>= 150 KW

 

 

9

Nước sinh hoạt

 

 

 

 

Nước máy, nước mưa

 

 

 

 

Giếng khoan

 

 

 

Giếng đào được bảo vệ, khe/mó được bảo vệ, nước mưa

 

 

10

Nhà v sinh

 

 

 

 

Hố xí tự hoại hoặc bán tự hoại

 

 

 

 

Hố xí thấm dội nước, cải tiến có ống thông hơi, hai ngăn

 

 

11

Tài sản chủ yếu

 

 

 

 

Ti vi màu

 

 

 

 

Dàn nghe nhạc các loại

 

 

 

 

Ô tô

 

 

 

 

Xe máy, xe có động cơ

 

 

 

 

Tủ lạnh

 

 

 

 

Máy Điều hòa nhiệt độ

 

 

 

 

Máy giặt, sấy quần áo

 

 

 

 

Bình tắm nước nóng

 

 

 

 

Lò vi sóng, lò nướng

 

 

 

 

Tàu, ghe, thuyền có động cơ

 

 

 

12

Đất đai

 

 

 

13

Chăn nuôi

 

 

 

14

Vùng

 

 

 

 

Đồng bằng sông Hồng (Không kể TP. Hà Nội, TP. Hải Phòng)

 

 

 

 

Bắc trung bộ và Duyên hải miền Trung (không kể TP. Đà Nẵng)

 

 

 

Tây Nguyên

 

 

 

Đông Nam Bộ (Không kể TP.H Chí Minh)

 

 

 

Đồng bằng sông Cửu Long (Không kể TP.Cần Thơ)

 

 

 

Các thành phố trực thuộc Trung ương (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ)

 

 

Tổng Điểm

 

 

 

KẾT LUẬN:

– Hộ gia đình có mức sống trung bình khu vực nông thôn: Từ 150 Điểm đến 191 Điểm.

– Hộ gia đình có mức sống trung bình khu vực thành thị: Từ 175 Điểm đến 218 Điểm.

– Hộ gia đình có Điểm số cao hơn mức cận trên nhưng thấp dưới 110% Điểm cận trên (nông thôn từ trên 191 Điểm đến dưới 210 Điểm và thành thị từ trên 218 Điểm đến dưới 240 Điểm) thì cần có sự tham vấn của cán bộ cơ sở và của các hộ dân cư trong cùng địa bàn sinh sống làm căn cứ bổ sung khi phân loại, xác định.


Đại diện hộ gia đình
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày ….. tháng ….. năm …..
Cán bộ Điều tra
(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 3

BẢNG ĐIỂM TÍNH THU NHẬP HỘ GIA ĐÌNH

STT

Chỉ tiêu

NT. Đng bằng sông Hồng

NT. Trung du và miền núi phía Bắc

NT. Bc Trung Bộ và duyên hải miền Trung

NT. Tây Nguyên

NT. Đông Nam Bộ

NT. Đng bằng sông Cửu Long

Thành Thị

1

Số nhân khu trong hộ gia đình; không tính Điểm với những hộ gia đình chỉ gồm trẻ em dưới 15 tui, người trên 60 tuổi, người khuyết tật/bệnh nặng không có khả năng lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

Hộ có 1 người

75

75

70

75

70

65

80

 

Hộ có 2 người

60

65

50

50

55

55

55

 

Hộ có 3 người

40

50

40

40

45

45

40

 

Hộ có 4 người

30

30

30

35

30

35

25

 

Hộ có 5 người

20

20

15

15

20

30

20

 

Hộ có 6 người

15

10

10

5

10

20

10

 

Hộ có trên 6 người

0

0

0

0

0

0

0

2

Số trẻ em dưới 15 tui, người trên 60 tui, người khuyết tật/bệnh nặng không có khả năng lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

Không có người nào

15

10

15

20

20

20

15

 

Chỉ có 1 người

5

5

10

15

5

15

5

 

Có từ 2 người trở lên

0

0

0

0

0

0

0

3

Bng cấp cao nht của thành viên hộ gia đình

 

 

 

 

 

 

 

 

Có bằng cao đẳng trở lên

10

15

15

10

20

15

15

 

Có bng trung cấp nghề hoặc trung học chuyên nghiệp

5

10

5

5

15

5

0

 

Có bằng trung học phổ thông

0

0

0

5

10

5

0

4

Hộ gia đình có ít nht 1 người đang làm việc phi nông nghiệp (làm việc từ 3 tháng trở lên trong 12 tháng qua)

 

 

 

 

 

 

 

 

Công chức, viên chức trong các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước

25

45

25

30

25

20

10

 

Việc làm phi nông nghiệp khác

20

25

20

15

5

10

5

5

Lương hưu

 

 

 

 

 

 

 

 

Có 1 người đang hưởng lương hưu

20

30

25

25

15

25

5

 

Có từ 2 người đang hưởng lương hưu trở lên

35

50

45

30

25

40

15

6

Nhà ở

 

 

 

 

 

 

 

 

Vật liệu chính của tường nhà là bê tông; gạch/đá; xi măng; gỗ bền chắc

0

5

20

10

0

0

10

 

Vật liệu chính của cột nhà là bê tông cốt thép; gạch/đá; sắt/thép/gỗ bền chắc

15

5

0

5

10

10

0

7

Diện tích  bình quân đu người

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 8-<20 m2

0

0

0

15

10

15

10

 

Từ 20-<30 m2

5

10

10

25

15

25

15

 

Từ 30-<40 m2

5

15

15

35

15

30

15

 

>= 40 m2

15

35

25

45

20

40

25

8

Tiêu thụ điện bình quân 1 tháng cả hộ gia đình

 

 

 

 

 

 

 

 

25-49 KW

30

20

25

20

10

25

20

 

50-99 KW

40

35

45

30

20

30

30

 

100-149 KW

50

50

55

40

25

40

40

 

>= 150 KW

55

50

70

55

25

45

45

9

Nước sinh hoạt

 

 

 

 

 

 

 

 

Nước máy, nước mưa

15

20

10

15

20

10

20

 

Giếng khoan/ giếng đào được bảo vệ

10

15

5

10

15

5

15

 

Giếng đào không được bảo vệ/ nước ao hồ/khe/mó được bảo vệ/nước mưa

10

5

0

10

0

5

5

10

Nhà vệ sinh

 

 

 

 

 

 

 

 

Hố xí tự hoại hoặc bán tự hoại

15

15

15

20

20

15

20

 

H xí thm dội nước, cải tiến có ống thông hơi, hai ngăn hoặc thô sơ

5

10

10

10

15

10

5

 

Không có hố xí

0

0

0

0

0

0

0

11

Tài sản chủ yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

Ti vi màu

10

15

5

10

20

15

15

 

Dàn nghe nhạc các loại

10

0

10

0

5

10

10

 

Ô tô

50

50

50

50

50

50

50

 

Xe máy, xe có động cơ

15

15

20

25

30

20

25

 

Tủ lạnh

10

10

15

15

10

10

10

 

Máy Điều hòa nhiệt độ

20

10

15

10

15

25

15

 

Máy giặt, sy qun áo

10

10

15

15

15

15

10

 

Bình tm nước nóng

10

15

10

10

15

15

5

 

Lò vi sóng, lò nướng

15

10

15

25

15

15

15

 

Tàu, ghe, thuyn có động cơ

0

0

25

0

0

10

15

12

Đất đai

 

 

 

 

 

 

 

 

Diện tích ao, vườn lin kề đất ở từ 300 m2 trở lên

5

5

5

5

15

5

0

 

Hộ gia đình quản lý/sử dụng diện tích trng cây hàng năm từ 5000m2 trở lên

5

10

5

5

5

15

0

 

Hộ gia đình quản lý/sử dụng diện tích đất cây lâu năm từ 1000- <5000m2

5

10

15

5

5

5

0

 

Hộ gia đình quản lý/sử dụng diện tích đất cây lâu năm từ 5000m2 trở lên

10

20

20

15

15

10

0

 

Hộ gia đình quản /sử dụng diện tích mặt nước từ 5000 m2 trở lên

15

20

15

20

0

15

0

13

Chăn nuôi

 

 

 

 

 

 

 

 

Hộ gia đình có 1 con trâu/ bò/ ngựa

0

15

10

15

0

0

0

 

Hộ gia đình có từ 2 con trâu/ bò/ ngựa trở lên

15

25

15

25

25

20

0

 

Hộ gia đình có từ 5 đến 10 con lợn/dê/cừu

0

5

10

0

0

10

0

 

Hộ gia đình có từ 11 con lợn/ dê/ cừu trở lên

15

20

20

20

10

25

0

 

Hộ gia đình có từ 100 con gà/ vịt/ ngan/ ngỗng/ chim trở lên

10

15

15

15

0

5

0

 

Hộ gia đình có nuôi trng thủy sản

5

5

5

0

0

5

0

14

Vùng            

 

 

Đng bng sông Hng (Không k TP. Hà Ni, TP. Hải Phòng)            

20

 

Bắc trung bộ và Duyên hải miền Trung (không kể TP. Đà Nẵng)            

5

 

Tây Nguyên            

15

 

Đông Nam Bộ (Không k TP.H Chí Minh)            

25

 

Đng bng sông Cửu Long (Không kể TP.Cần Thơ)            

15

 

Các thành phố trực thuộc Trung ương (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nng, Cần Thơ)            

30

Mẫu số 4

UBND HUYỆN, QUẬN….
UBND XÃ, PHƯNG, THỊ TRẤN….

TỔNG HỢP, CẬP NHẬT DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH TRÊN ĐỊA BÀN CẤP XÃ ĐƯỢC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ THEO LUẬT BẢO HIỂM Y TẾ

(Kèm theo Công văn/ Quyết định số …../ngày ….. tháng ….. năm 20 …. của …..)

Số TT

Nội dung tổng hợp

Địa chỉ (thôn, p)

1

Số hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật bảo hiểm y tế đầu thời Điểm báo cáo: … h.  

2

Danh sách các hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế được xác nhận trong kỳ báo cáo:  

 

– Hộ  

 

– Hộ  

 

…..  

3

Số hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế tại thời Điểm báo cáo: ….. h.  

Người lập biểu

(Ký tên)

……, ngày ….. tháng ….. năm …….
Trưởng Ban giảm nghèo cấp xã

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Mẫu số 5

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ….
UBNDHUYỆN, QUẬN….

TỔNG HỢP, CẬP NHẬT DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN ĐƯỢC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ THEO LUẬT BẢO HIỂM Y TẾ

(Kèm theo Công văn/ Quyết định số …../ngày ….. tháng ….. năm 20 …. của …..)

Số TT

Nội dung tổng hợp

Ghi chú

1

Số hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật bảo hiểm y tế đầu thời Điểm báo cáo: …… h.

2

Số hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế được xác nhận trong kỳ báo cáo:…… hộ

3

Số hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ bảo hiểm y tế tại thời Điểm báo cáo: …… h.

Người lập biểu

(Ký tên)

……, ngày ….. tháng ….. năm …….
Trưởng Ban giảm nghèo cấp huyện

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 6

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ….
SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI….

TỔNG HỢP, CẬP NHẬT DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH ĐƯỢC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ THEO LUẬT BẢO HIỂM Y TẾ

(Kèm theo Công văn/ Quyết định số …../ngày ….. tháng ….. năm 20 …. của …..)

Số TT

Nội dung tổng hợp

Ghi chú

1

Số hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật bảo hiểm y tế đầu thời Điểm báo cáo: …… h.

2

Số hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế được xác nhận trong kỳ báo cáo:…… hộ

3

Số hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ bảo hiểm y tế tại thời Điểm báo cáo: …… h.

Người lập biểu

(Ký tên)

……, ngày ….. tháng ….. năm …….
Giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)