Đất thổ canh là gì? Thời hạn sử dụng đất thổ canh bao lâu?

Đất thổ canh là gì là vấn đề được rất nhiều người quan tâm và tìm hiểu hiện nay. Vậy thời hạn sử dụng loại đất này trong bao lâu? Cách chuyển đổi đất thổ canh sang đất thổ cư như thế nào? Tất cả những thắc mắc trên sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây. Mọi vướng mắc liên quan đến các vấn đề pháp lý, hãy gọi ngay đến Tổng Đài Pháp Luật qua đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự tư vấn trực tiếp từ luật sư!

 

tu-van-quy-dinh-ve-dat-tho-canh-la-gi
Tư vấn quy định về đất thổ canh là gì?

 

 

Đất thổ canh là gì?

 

>> Đất thổ canh là gì? Gọi ngay 1900.6174

 

Mặc dù được người dân sử dụng khá phổ biến hiện nay nhưng Luật đất đai năm 2013 không có quy định cụ thể hay giải thích về đất thổ canh là gì?
Căn cứ theo thực tiễn và nghĩa của từ “thổ canh” có thể hiểu đơn giản đất thổ canh là đất trồng trọt, dùng để chỉ loại đất đai có mục đích là canh tác nông nghiệp.

Đất thổ canh là một trong số các cách gọi phổ biến của người dân vào khoảng thời gian từ năm 90 trở về trước. Đất thổ canh là thuật ngữ được người dân sử dụng khá nhiều thay vì tên gọi là đất nông nghiệp như trong pháp luật quy định hiện hành. Bên cạnh đó đất thổ canh thì có cách gọi khác khá phổ biến là đất thổ cư (đất ở).

Trên đây là phần giải đáp của Tổng Đài Pháp Luật về vấn đề đất thổ canh là gì? Trong trường hợp bạn có bất cứ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được các Luật sư, chuyên gia pháp lý tư vấn giải đáp nhanh chóng.

Tổng Đài Pháp Luật là đơn vị chuyên tư vấn pháp lý trên mọi lĩnh vực như: tư vấn luật đất đai, tư vấn luật dân sự, tư vấn luật hình sự,… Với đội ngũ luật sư, chuyên gia pháp lý am hiểu quy định của pháp luật và có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý, tổng đài đã tư vấn và hỗ trợ pháp lý cho hàng nghìn khách hàng trên toàn quốc. Mọi vướng mắc liên quan đến các vấn đề pháp lý, hãy gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư tư vấn miễn phí!

 

Thời hạn sử dụng đất thổ canh

 

>> Thời hạn sử dụng đất thổ canh là bao lâu? Gọi ngay 1900.6174

 

Vì đất thổ canh là đất nông nghiệp, mà cụ thể hơn là đất trồng trọt nên thuộc nhóm đất sử dụng có thời hạn.

* Thời hạn sử dụng đất thổ canh là 50 năm

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 126 Luật Đất đai năm 2013 quy định như sau:

1. Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp căn cứ theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn, cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì sẽ được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này.

Do đó, những trường hợp đất nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất 50 năm bao gồm:

Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản; giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối; đồi núi trọc, đất trống, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng.

Khi hết thời hạn 50 năm, cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì sẽ được tiếp tục sử dụng đất với thời hạn là 50 năm.

* Thời hạn sử dụng không quá 50 năm

Nhà nước cho cá nhân, hộ gia đình thuê đất nông nghiệp không quá 50 năm. Trường hợp khi hết thời hạn thuê, nếu cá nhân, hộ gia đình vẫn có nhu cầu muốn tiếp tục thuê đất thì sẽ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét tiếp tục cho thuê.

Thời hạn Nhà nước cho thuê đất, giao đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định dựa trên cơ sở dự án đầu tư đó hoặc đơn xin thuê đất, giao đất nhưng không quá 50 năm.

Đối với những dự án có vốn đầu tư lớn nhưng lại thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn được Nhà nước cho thuê đất, giao đất không quá 70 năm.

Dựa vào những quy định nêu trên thì có thể rút ra được kết luận rằng đất thổ canh thường có thời hạn sử dụng là 50 năm, khi hết thời hạn thì sẽ được tiếp tục sử dụng hoặc được xem xét gia hạn sử dụng tùy vào từng trường hợp cụ thể như quy định nêu trên.

Cách chuyển đất thổ canh sang đất thổ cư

 

Chị Thu (Nam Từ Liêm – Hà Nội) có câu hỏi:Thưa Luật sư, tôi có thắc mắc mong được giải đáp:

“Bố mẹ tôi được Nhà Nước cấp cho một thửa đất thổ canh từ năm 1980. Bố mẹ tôi muốn chuyển nhượng tặng cho tôi miếng đất này. Theo đó, tôi muốn chuyển đất thổ canh sang đất thổ cư để xây nhà ở. Vậy tôi mong Luật sư có thể hướng dẫn tôi cách chuyển đất thổ canh sang đất thổ cư. Tôi xin cảm ơn Luật sư!”

 

>> Hướng dẫn cách chuyển đất thổ canh sang đất thổ cư nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174

 

Phần trả lời của Luật sư:

Cảm ơn chị Thu đã tin tưởng và sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật của Tổng Đài Pháp Luật! Đối với câu hỏi thắc mắc trên của chị, các Luật sư của chúng tôi đã phân tích và đưa ra phần giải đáp như sau:

Khi chị Thu có nhu cầu muốn chuyển mục đích sử dụng đất từ đất thổ canh sang đất thổ cư phải được cho sự phép chuyển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Cá nhân, hộ gia đình chỉ được chuyển đất thổ canh sang đất thổ cư nếu có quyết định cho phép của Ủy Ban nhân dân cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nơi có chứa mảnh đất đó). Theo đó muốn chuyển đất thổ canh lên đất thổ cư, thì chị Thu cần phải thực hiện các thủ tục như sau:

* Trình tự, thủ tục thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ

Hồ sơ mà chị Thu cần phải chuẩn bị khi muốn chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng,).

Nơi nộp hồ sơ

– Chị Thu nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa ở cấp huyện để chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc địa phương chưa tổ chức bộ phận một cửa thì phải nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Đối với những hồ sơ xin chuyển mục đích mục đích đất đầy đủ thì người tiếp nhận sẽ ghi vào sổ tiếp nhận và trao phiếu tiếp nhận hồ sơ cho chị.

Đối với những hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận phải ra thông báo và hướng dẫn chị bổ sung hoàn chỉnh, theo quy định.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Chị Thu phải nộp tiền theo đúng với số tiền và đúng thời hạn ghi tại thông báo của cơ quan thuế.

Bước 4: Trả kết quả

Kết quả được trả cho chị Thu trong vòng 03 ngày, kể từ ngày giải quyết xong.

Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới chị Thu về vấn đề cách chuyển đất thổ canh sang đất thổ cư. Theo đó, khi được sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì chị Thu cần phải thực hiện theo các thủ tục nêu trên. Mọi thắc mắc liên quan đến thủ tục chuyển đất thổ canh sang đất thổ cư, hãy gọi ngay đến 1900.6174 để được luật sư tư vấn trực tiếp!

Một số lưu ý khi mua bán đất thổ canh

Đất thổ canh có được xây nhà không? Mức phạt khi tự ý xây nhà trên đất thổ canh?

 

>> Mức phạt khi tự ý xây nhà của đất thổ canh là bao nhiêu? Gọi ngay 1900.6174

 

Đất thổ canh không được xây nhà, trong trường hợp chưa xây nhà thì khi bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện sẽ bị phạt từ 03 triệu đến vài chục, vài trăm triệu đồng tùy vào diện tích xây dựng trái phép. Vì vậy đất thổ canh chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư mới được xây dựng.

Hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng từ đất thổ canh sang đất ở không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì bị xử phạt theo quy định của pháp luật hiện hành. Mức phạt này có thể dao động từ 03 triệu đồng đến 01 tỷ đồng tùy thuộc vào loại đất, diện tích vi phạm và đối tượng thực hiện hành vi vi phạm này (tổ chức hay cá nhân).

 

Diện tích chuyển trái phép Khu vực nông thôn Khu vực thành thị
Dưới 0,01 héc ta 03 – 05 triệu đồng 06 – 10 triệu đồng
Từ 0,01 héc ta đến dưới 0,02 héc ta 05 – 10 triệu đồng 10 – 20 triệu đồng
Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta 10 – 15 triệu đồng 20 – 30 triệu đồng
Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta 15 – 30 triệu đồng 30 – 60 triệu đồng
Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta 30 – 50 triệu đồng 60 – 100 triệu đồng
Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta 50 – 80 triệu đồng 100 – 160 triệu đồng
Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta 30 – 50 triệu đồng 60 – 100 triệu đồng
 Từ 03 héc ta trở lên 120 – 250 triệu đồng 240 – 500 triệu đồng

 

Trường hợp chuyển đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm khác, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác sang đất ở:

 

Diện tích chuyển trái phép Mức phạt tiền
Dưới 0,02 héc ta 03 – 05 triệu đồng
Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta 05 – 08 triệu đồng
Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta 08 – 15 triệu đồng
Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta 15 – 30 triệu đồng
Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta 30 – 50 triệu đồng
Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta 50 – 100 triệu đồng
Từ 03 héc ta trở lên 100 – 200 triệu đồng

 

Lưu ý: Mức xử phạt ở khu vực thành thị bằng 02 lần mức phạt quy định với khu vực nông thôn. Đối tượng vi phạm là tổ chức sẽ bị phạt gấp đôi.

Xác định mảnh đất nông nghiệp nằm trong diện quy hoạch đất ở

 

>> Tư vấn quy định về xác định mảnh đất nông nghiệp nằm trong diện quy hoạch đất ở, gọi ngay 1900.6174

 

Trước khi mua đất nông nghiệp chuyển mục đích sử dụng đất làm đất ở thì bạn phải tìm hiểu xem mảnh đất mà mình dự định mua đã nằm trong diện quy hoạch đất ở hay không, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hay chưa. Để xác minh được điều này bạn nên chủ động trực tiếp lên UBND cấp huyện để hỏi rõ vấn đề này.

Nếu mảnh đất đó chưa nằm trong diện quy hoạch đất ở thì việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất chắc chắn sẽ không thực hiện được. Do đó, bạn không nên mua mảnh đất nông nghiệp đó để làm đất ở này vì chúng không thể chuyển đổi mục đích sử dụng được.

Ngược lại, nếu mảnh đất mà bạn dự định mua đã nằm trong diện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì mục đích chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở chắc chắn sẽ thực hiện được. Tuy nhiên, nếu diện tích mảnh đất mà bạn dự định mua quá lớn thì chỉ có thể chuyển đổi được một phần diện tích thửa đất đó. Diện tích đất cụ thể được chuyển đổi phụ thuộc vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của chính quyền địa phương.

 

>> Xem thêm: Phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở là bao nhiêu?

 

dat-tho-canh-la-gi-dieu-kien-chuyen-doi-tu-dat-tho-canh-sang-tho-cu
Đất thổ canh là gì? Điều kiện chuyển đổi từ đất thổ canh sang thổ cư

 

 

Điều kiện chuyển đổi từ đất thổ canh sang thổ cư

 

>> Điều kiện chuyển đổi từ đất thổ canh sang thổ cư là gì? Liên hệ ngay 1900.6174

 

Việc chuyển mục đích sử dụng đất đối với thửa đất thổ canh sang đất thổ cư sẽ phụ thuộc vào chính sách của từng địa phương. Cụ thể, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo 02 căn cứ, như sau:

Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của UBND cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Theo Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT thì kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện phải xác định được diện tích các loại đất cần chuyển mục đích trong năm kế hoạch sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã.

Nhu cầu sử dụng đất được thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Như vậy, nếu kế hoạch sử dụng đất hàng năm của UBND cấp huyện được cấp có thẩm quyền phê duyệt mà xác định được diện tích đất thổ canh được chuyển mục đích sử dụng thì phần diện tích này sẽ được chuyển khi người dân có đơn xin chuyển.

Phí chuyển đổi đất thổ canh sang đất thổ cư

 

>> Phí chuyển đổi đất thổ canh sang đất thổ cư là bao nhiêu? Gọi ngay 1900.6174

 

Theo quy định pháp luật hiện hành, khi thực hiện các thủ tục chuyển đổi đất thổ canh lên đất thổ cư, cá nhân sử dụng đất phải đóng nộp các loại thuế, phí như sau:

Tiền sử dụng đất

Cách tính tiền sử dụng đất khi chuyển đổi đất thổ canh lên đất thổ cư dưới đây chỉ áp dụng đối với các cá nhân, hộ gia đình. Tùy từng loại đất thổ canh khác nhau mà cách tính cũng như mức phí phải nộp mức tiền khác nhau.

Trường hợp chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở

Theo Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, hai trường hợp sau sẽ phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất được tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất thổ canh tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất:

+ Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền sử dụng hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/07/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa đất riêng sang đất ở.

+ Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang làm đất ở.

Đối với hai trường hợp này, tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp).

Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở

Công thức tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp này là:

Tiền sử dụng đất phải nộp = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

+ Để xác định tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở cần phải biết vị trí thửa đất: Tên đường, vị trí thửa đất bao gồm vị trí 1, 2, 3, 4 hay vị trí còn lại (vị trí 1, 2, 3,… xác định theo chiều sâu của thửa đất đó so với mặt tiền càng lùi sâu giá càng thấp). Sau đó, xác định giá đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất ban hành.

+ Tiền sử dụng đất được tính theo giá đất nông nghiệp cũng được xác định tương tự như trên.

Thời hạn nộp tiền sử dụng đất chậm nhất là 30 ngày, tính từ ngày ban hành ra thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% số tiền sử dụng đất theo thông báo. Chậm nhất là 90 ngày, tính từ ngày cơ quan có thẩm quyền ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% số tiền sử dụng đất còn lại theo thông báo.

Phí trước bạ

Phần lớn những trường hợp không phải nộp, chỉ áp dụng đối với các trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí. Phí trước bạ được tính theo công thức sau như sau:

Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0,5%

Thời hạn nộp lệ phí trước bạ là chậm nhất 30 ngày, tính từ ngày ban hành thông báo, ngoại trừ trường hợp công dân nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ.

Phí cấp Giấy chứng nhận

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất áp dụng đối với đối tượng nộp lệ phí trước bạ khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới. Mức nộp sẽ từ 100.000 đồng trở xuống cho mỗi lần cấp. Lệ phí này sẽ do các tỉnh, thành quy định.

Phí thẩm định hồ sơ

Phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nên không phải tỉnh thành nào cũng thu loại phí thẩm định này.

Và mức thu giữa các tỉnh, thành sẽ khác nhau.

Tóm lại, nếu muốn mua đất thổ canh để xây nhà ở hay để dùng mục đích đầu tư kinh doanh thì bạn không nên bỏ qua những thông tin hữu ích mà chúng tôi đã chia sẻ trên đây. Nếu có bất cứ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề đất thổ cư là gì? Hãy liên hệ đến chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được các Luật sư, chuyên gia pháp luật hỗ trợ kịp thời!

Hợp đồng mua bán đất phải có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền

 

>>Hợp đồng mua bán đất thổ canh có cần chứng thực của cơ quan có thẩm quyền không? Gọi ngay 1900.6174

 

Căn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 167 luật đất đai năm 2013 thì việc mua bán, chuyển nhượng đất đai phải được lập thành bằng văn bản và phải có công chứng, chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nếu không thì việc mua bán về hình thức này sẽ không được pháp luật công nhận. Hợp đồng mua bán đất được thực hiện chứng thực tại UBND cấp xã, cấp huyện.

 

 

nhung-rui-ro-khi-mua-dat-tho-canh-la-gi
Những rủi ro khi mua đất thổ canh là gì?

 

Những rủi ro khi mua đất thổ canh là gì?

 

>>> Những rủi ro khi mua đất thổ canh là gì? Gọi ngay 1900.6174

 

Xuất phát từ tâm lý ham rẻ, nhiều người đã chủ quan chấp nhận mua đất chưa có sổ đỏ với hy vọng rằng sau khi mua có thể hợp thức hóa loại đất này.

Tuy nhiên trên thực tế, trừ một số ít trường hợp có thể hợp thức hóa, xin cấp sổ đỏ đất thổ canh được phần lớn người mua mua nhà đất không sổ sẽ phải gánh chịu rất nhiều hậu quả pháp lý với rủi ro khó lường. Cụ thể như sau:

– Dễ xảy ra tranh chấp: Khi cá nhân mua không có sổ đỏ hay bất cứ tài liệu gì liên quan về mảnh đất, ngôi nhà thì sở hữu rất dễ xảy ra các tranh chấp giữa những người hàng xóm sống liền kề mảnh đất, chủ nhà cũ… do người mua không biết chính xác thửa đất đó có diện tích trên thực tế bao nhiêu. Nếu xảy ra tranh chấp thật, thì hợp đồng chuyển nhượng nhà đất sẽ bị vô hiệu do nó chỉ viết tay hoặc công chứng bằng vi bằng, không có tính pháp lý vì hợp đồng không được pháp luật công nhận.

– Khó xác minh chính xác được nguồn gốc: sổ đỏ còn là một căn cứ quan trọng để người mua có thể kiểm tra các thông tin liên quan đến mảnh đất định mua như: Loại đất, thời hạn sử dụng, mục đích sử dụng, …Không có sổ đỏ đồng nghĩa với việc thửa đất này không được xác minh nguồn gốc rõ ràng.

– Khó có thể tách thửa đất và lên đất thổ cư.

– Không được thế chấp bất động sản để vay tiền.

– Khó bán lại và dễ bị thu hồi và không được bồi thường nếu dính đất quy hoạch.

– Khó được cấp phép xây dựng và bị hạn chế về các quyền sử dụng đất.

Một số câu hỏi thường gặp về đất thổ canh là gì?

 

>> Một số câu hỏi thường gặp về đất thổ canh là gì? Gọi ngay 1900.6174

 

Tùy thuộc vào nhu cầu, mục đích sử dụng và khả năng tài chính mà người mua quyết định mua đất thổ canh hay không. Nếu bạn quyết định mua loại đất này thì trước khi xuống tiền, bạn cần phải lưu ý một số điều sau:

Thứ nhất, cần tìm hiểu kỹ các thông tin quy hoạch để xác định xem mảnh đất thổ canh bạn muốn mua có nằm trong diện quy hoạch dự án hay không để tránh trường hợp bị thu hồi đất. Có rất nhiều kênh, nhiều nguồn khác nhau để giúp bạn tìm hiểu thông tin, tuy nhiên vẫn nên ưu tiên các kênh chính thống từ các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Thứ hai, tìm hiểu xem đất thổ canh đó có nằm trong diện quy hoạch đất ở hay không. Để chắc chắn, bạn có thể lên trực tiếp UBND huyện, quận để xác minh. Trường hợp mảnh đất này chưa nằm trong diện quy hoạch đất ở thì việc chuyển mục đích sử dụng đất thổ canh lên đất thổ cư sẽ không thực hiện được.

Nếu mảnh đất mà bạn định mua nằm trong diện quy hoạch đất ở và đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì bạn chắc chắn sẽ phải thực hiện được thủ thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất thổ canh lên đất ở.

Thứ ba, hợp đồng mua bán đất thổ canh phải được chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền. Khoản 3, Điều 167, Luật Đất đai 2013 đã quy định, việc mua bán, chuyển nhượng đất đai phải được lập thành đồng bằng văn bản và có công chứng, chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc chứng thực hợp đồng mua bán đất được thực hiện tại cơ quan UBND cấp xã, cấp huyện.

Nếu không, pháp luật có thể không công nhận giao dịch mua bán bất động sản này. Điều đó có nghĩa là, giao dịch dân sự bị vô hiệu, đôi bên không được đảm bảo các quyền và nghĩa vụ. Do đó, khi mua đất thổ canh, bạn cần phải thực hiện đầy đủ quy trình và thủ tục theo quy định của pháp luật hiện hành.

Thứ tư, bạn nên thương lượng trước với bên bán về giá đất mà trong đó đã tính cả phần chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng. Bởi lẽ, nếu mua đất thổ canh để xây nhà ở thì sau khi mua, bạn cần phải chi thêm một khoản phí để thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích đất thổ canh sang đất thổ cư.

Đất thổ canh có sổ đỏ không?

 

>> Đất thổ canh có sổ đỏ không? Liên hệ ngay 1900.6174

 

Các cá nhân, hộ gia đình có thể được cấp Sổ đỏ cho đất thổ canh và không phải đóng tiền sử dụng đất nếu đạt các điều kiện căn cứ Điều 101 Luật Đất đai 2013 quy định về việc cấp Sổ đỏ cho các cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất mà chưa có Sổ đỏ như sau:

– Sử dụng đất trước ngày Luật Đất đai 2013 có hiệu lực (tức trước ngày 01/07/2014).

– Có các giấy tờ pháp lý chứng minh được quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật đất đai năm 2013.

– Có hộ khẩu thường trú tại địa phương, nơi có chứa đất cần làm sổ.

– Đất đang sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy sản tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

– Được cơ quan UBND cấp xã xác nhận là người sử dụng đất ổn định và không có tranh chấp.

Đất thổ canh và đất thổ cư khác nhau như thế nào?

 

>> Điểm khác nhau giữa đất thổ cư và đất thổ canh là gì? Gọi ngay 1900.6174

 

Căn cứ vào điều 13 Luật đất đai năm 2013 thì hai loại đất nông nghiệp và phi nông nghiệp được phân biệt dựa trên mục đích sử dụng của chúng.

– Đất nông nghiệp: là loại đất chuyên dùng để phục vụ cho mục đích sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, canh tác, làm muối, trồng rừng, nuôi thủy sản,…

– Đất phi nông nghiệp: là loại đất chuyên dùng để xây nhà ở, công trình, các kiến trúc tôn giáo, tín ngưỡng, nghĩa trang và dùng để phục vụ cho mục đích an ninh quốc phòng như để xây các trụ sở cơ quan, bệnh viện, sở cảnh sát…

Trên đây là phần tư vấn của Tổng Đài Pháp Luật về vấn đề đất thổ canh là gì? Hy vọng thông qua bài viết trên đây có thể giải đáp được các thắc mắc của bạn. Trong trường hợp, bạn còn có bất kỳ câu hỏi hay thắc mắc nào liên quan đến các vấn đề pháp lý, hãy liên hệ ngay qua hotline 1900.6174 để nhận được sự tư vấn nhanh chóng từ luật sư!