Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng phổ biến trong nhiều thủ tục dân sự. Vậy tờ khai thay đổi thông tin cư trú là gì? Hướng dẫn điền mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú? Một số nội dung cần lưu ý khi điền tờ khai thay đổi thông tin cư trú là gì? Tất cả những vấn đề trên sẽ được Tổng Đài Pháp Luật giải đáp trong bài viết dưới đây. Trong quá trình tìm hiểu pháp luật, bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được các Luật sư, chuyên gia pháp lý tư vấn, hỗ trợ và giải đáp kịp thời!
>> Tư vấn quy định về Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú, Gọi ngay 1900.6174
Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng trong trường hợp nào?
>> Các trường hợp sử dụng mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú? Liên hệ ngay 1900.6174
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Thông tư số 56/2021/TT-BCA quy định về biểu mẫu trong đăng ký và quản lý cư trú do Bộ Công an ban hành quy định về việc thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi người dân thực hiện các thủ tục như sau:
– Đăng ký thường trú
– Xóa đăng ký thường trú
– Tách hộ khẩu
– Điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú
– Đăng ký tạm trú
– Xóa đăng ký tạm trú
– Gia hạn tạm trú
– Khai báo thông tin về cư trú
– Xác nhận thông tin về cư trú
Tổng Đài Pháp Luật chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý trên mọi lĩnh vực như: tư vấn luật dân sự, tư vấn luật hình sự, tư vấn luật hôn nhân gia đình,… Trải qua gần 10 năm hình thành và phát triển, tổng đài đã tư vấn và hỗ trợ pháp lý thành công cho hàng nghìn khách hàng trên toàn quốc. Mọi thắc mắc liên quan đến các vấn đề pháp lý, hãy gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư tư vấn miễn phí!
Biểu mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú
>>Biểu mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất năm 2022? Liên hệ ngay 1900.6174
Tại Thông tư số 56/2021/TT-BCA quy định về biểu mẫu trong đăng ký và quản lý cư trú do Bộ Công an ban hành quy định về biểu mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú, cụ thể như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Mẫu CT01 ban hành
theo TT số /2021/TT-BCA ngày 15/5/2021
TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ
Kính gửi(1):……………………………………..………………………………………..………………………..…………………
1. Họ, chữ đệm và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:…………..…/…………..…./ …………….……..….. 3. Giới tính:
4. Số định danh cá nhân/CMND:……………………..………………………………………..………………………..…………………
5. Số điện thoại liên hệ: ………….6. Email:……………………..………………………………………..………………………..………
7. Nơi thường trú:……………………..………………………………………..………………………..……………………………………
8. Nơi tạm trú:……………………..………………………………………..………………………..………………………………………
9. Nơi ở hiện tại:……………………..………………………………………..………………………..……………………………………
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:……………………..………………………………………..………………………..……………………
11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ: ……………………..………………………………………..……12. Quan hệ với chủ hộ:…………….……………………..………………………………
13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ:……………………..………………………………………..………………………..……………………………………
14. Nội dung đề nghị(2):……………………..………………………………………..………………………..……………………………………
15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:……………………..………………………………………..………………………..…………………
TT | Họ, chữ đệm và tên |
Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Số định danh cá nhân/CMND | Nghề nghiệp, nơi làm việc | Quan hệ với người có thay đổi | Quan hệ với chủ hộ |
…… | ………..………………… | ………..………… | ……….. | ………..………………… | ………..………………… | ………..………………… | ………..………………… |
…… | ………..………………… | ………..………… | ……….. | ………..………………… | ………..………………… | ………..………………… | ………..………………… |
…… | ………..………………… | ………..………… | ……….. | ………..………………… | ………..………………… | ………..………………… | ………..………………… |
…… | ………..………………… | ………..………… | ……….. | ………..………………… | ………..………………… | ………..………………… | ………..………………… |
…… | ………..………………… | ………..………… | ……….. | ………..………………… | ………..………………… | ………..………………… | ………..………………… |
…… | ………..………………… | ………..………… | ……….. | ………..………………… | ………..………………… | ………..………………… | ………..………………… |
…..,ngày…….tháng….năm…….
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3) |
…..,ngày…..tháng….năm… Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỖ Ở HỢP PHÁP(3) |
…..,ngày……tháng…năm…
Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ (Ký, ghi rõ họ tên) |
…..,ngày….tháng…năm…
NGƯỜI KÊ KHAI |
Chú thích:
(1) Cơ quan đăng ký cư trú.
(2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú…
(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú
(4) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú
>> Xem thêm: KT3 là gì? Những quy định pháp luật về KT3 [Mới nhất 2022]
Hướng dẫn điền mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú
>> Hướng dẫn điền thông tin trên mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú, Gọi ngay 1900.6174
Mục “Kính gửi (1)”: Ghi Cơ quan công an có thẩm quyền nơi đến làm thủ tục đăng ký cư trú (tức công an cấp phường, xã, thị trấn hoặc Công an cấp huyện, thành phố nơi tiếp nhận hồ sơ làm thủ tục đăng ký cư trú và có thẩm quyền xác nhận, ký đóng dấu).
Ví dụ: Kính gửi: Công an phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
– Mục “1. Họ, chữ đệm và tên”: Ghi bằng chữ thường hoặc in hoa, đủ dấu (viết đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh) của cá nhân có sự thay đổi thông tin cư trú (nhập khẩu, chuyển khẩu, tạm trú…).
Ví dụ: Nguyễn Thị Hiền
Trường hợp cá nhân có thay đổi thông tin cư trú là cá nhân chưa thành niên dưới 18 tuổi (ví dụ: trẻ em nhập khẩu vào hộ bố mẹ) thì vẫn ghi tên của người đó.
– Mục “2. Ngày, tháng, năm sinh”: Ghi ngày, tháng, năm sinh theo năm dương lịch và đúng với giấy khai sinh của cá nhân có thay đổi thông tin cư trú.
– Mục “3. Giới tính”: Ghi giới tính của cá nhân có thay đổi thông tin cư trú là “Nam” hoặc “Nữ”
– Mục “4. Số định danh cá nhân/CCCD”: Ghi đầy đủ số định danh cá nhân (tức là số CCCD bao gồm có 12 số) hoặc số CMND (9 số). Nếu chưa có thì để trống.
– Mục “5. Số điện thoại liên hệ”: Ghi rõ số điện thoại di động hoặc điện thoại bàn hiện đang sử dụng.
– Mục “6. Email”: Ghi rõ địa chỉ email cần liên lạc (Không bắt buộc, nếu có thì ghi).
Ví dụ: Tongdaiphapluat.mkt.@gmail.com
– Mục “7. Nơi thường trú”: Ghi rõ địa chỉ nơi đang đăng ký thường trú theo địa danh hành chính (tức là địa chỉ ghi trong sổ hộ khẩu hoặc trong cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú) của cá nhân có thay đổi thông tin cư trú. Ghi cụ thể theo thứ tự: số nhà, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố thuộc Trung ương. Nếu chưa có thì để trống.
Ví dụ: tổ 10, phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội
– Mục “8. Nơi tạm trú”: Phải ghi theo địa chỉ nơi đang đăng ký tạm trú. Cách ghi như hướng dẫn ở mục số 7. Trường hợp cá nhân có thay đổi thông tin cư trú vừa có nơi thường trú, vừa có nơi tạm trú thì ghi đầy đủ. Nếu không có tạm trú thì không ghi.
– Mục “9. Nơi ở hiện tại”: Phải ghi theo địa chỉ hiện tại đang ở theo địa danh hành chính. Địa chỉ chỗ ở hiện tại có thể là nơi tạm trú, nơi thường trú hoặc nơi cá nhân đó có thay đổi thông tin cư trú mới chuyển đến. Cách ghi như hướng dẫn ở mục số 7.
– Mục “10. Nghề nghiệp, nơi làm việc”: Ghi rõ hiện nay làm công việc chính là làm gì, tên tổ chức, cơ quan, đơn vị và địa chỉ nơi làm việc của cá nhân có thay đổi thông tin cư trú.
Ví dụ: Sinh viên trường Đại học Hà Nội; nhân viên văn phòng hoặc chưa có việc làm.
– Mục “11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ” và Mục “12. Quan hệ với chủ hộ” có cách ghi cụ thể như sau:
(a) Trường hợp đăng ký thường trú, tạm trú theo diện đã có nhà ở, chỗ ở hợp pháp thuộc sở hữu của mình hoặc được chủ nhà cho mượn, thuê ở:
+ Mục “11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ”: ghi họ, tên cá nhân đến đăng ký thường trú, tạm trú. Do đó Mục “12. Quan hệ với chủ hộ”: phải ghi là chủ hộ, tức đăng ký mình làm chủ hộ.
(b) Trường hợp đăng ký tạm trú, thường trú theo diện được chủ hộ đồng ý cho tạm trú nhập cho khẩu hoặc:
+ Mục “11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ”: ghi rõ họ, tên chủ hộ đồng ý cho tạm trú, cho nhập khẩu
+ Mục “12. Quan hệ với chủ hộ”: phải ghi rõ mối quan hệ thực tế với chủ hộ đó. Ví dụ: Vợ, con ruột, con rể, cháu ruột hoặc người ở mượn, ở thuê, cùng ở nhờ, cùng ở thuê, cùng ở mượn…
(c) Trường hợp thay đổi, xác nhận thông tin về cư trú (ví dụ: thay đổi về nơi cư trú và chỉnh sửa thông tin cá nhân; tách hộ; xóa đăng ký tạm trú, thường trú hoặc xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú…) thì ghi rõ họ và tên chủ hộ, quan hệ với chủ hộ theo thông tin đã khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú hoặc ghi theo sổ tạm trú, sổ hộ khẩu.
– Mục “13. Số định danh cá nhân/CCCD của chủ hộ”: Ghi đầy đủ số định danh cá nhân (tức là số CCCD gồm có 12 số) hoặc số CMND (9 số) của người chủ hộ.
– Mục “14. Nội dung đề nghị (2)”: Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung cần đề nghị.
Ví dụ: đăng ký thường trú vào địa chỉ H do ông K làm chủ hộ; đăng ký tạm trú vào hộ M ở địa chỉ N; tách hộ cùng nhà; đăng ký thường trú cho con là O; điều chỉnh về năm sinh…
– Mục “15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi”: Điền đầy đủ các cột mục về thông tin của những cá nhân có cùng thay đổi về cư trú với cá nhân đã ghi tên ở mục số 1 (cá nhân đứng tên trên bản khai).
Ví dụ: những người con, cháu cùng nhập khẩu với người đứng tên trên bản khai hay chồng và các con cùng tách hộ với người đứng tên trên bản khai.
Trong mục này cần lưu ý :
+ Mục Quan hệ với người có thay đổi: Phải ghi rõ mối quan hệ với người khai mẫu tờ khai CT1
+ Mục Quan hệ với chủ hộ: Phải ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đã ghi ở Mục số 11.
– Mục “Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ” và mục “Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỖ Ở HỢP PHÁP”: Ở hai mục này, chủ hộ và chủ nhà phải ghi rõ nội dung ý kiến của mình và phải ký tên xác nhận.
Ví dụ:”Đồng ý cho đăng ký tạm trú tại địa chỉ ..” hoặc “Đồng ý cho tách hộ để đăng ký tạm trú tại địa chỉ …”
– Mục “Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (4)”: Khi cá nhân chưa thành niên (con dưới 18 tuổi), cá nhân hạn chế hành vi dân sự, cá nhân không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú thì bố, mẹ hoặc người giám hộ của những cá nhân này phải ghi rõ ý kiến vào mục này.
Ghi “Đồng ý cho con tôi hoặc ông/bà/anh/chị là: ….được…
– Mục “NGƯỜI KÊ KHAI”: Cá nhân kê khai là người trực tiếp ghi mẫu và ký tên xác nhận vào mẫu. Cá nhân kê khai có thể là người đã thành niên có thay đổi thông tin về cư trú hoặc là bố mẹ, người giám hộ của người chưa thành niên, cá nhân hạn chế về nhận thức
>> Xem thêm: Hợp đồng thuê nhà kèm mẫu chuẩn xác nhất, mới nhất hiện nay
Yêu cầu chung khi viết mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú
>> Yêu cầu chung khi viết mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú được quy định như thế nào? Gọi ngay 1900.6174
Khi viết mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú, công dân cần phải lưu ý những điều sau đây:
– Viết chữ phải rõ ràng, cùng một loại mực và không viết tắt.
– Không tự ý tẩy xóa và sửa chữa làm sai lệch nội dung đã ghi.
– Căn cứ vào giấy khai sinh, chứng minh nhân dân, căn cước công dân, sổ hộ khẩu… để ghi thông tin vào mẫu tờ khai cho chính xác.
Một số nội dung cần lưu ý khi điền tờ khai thay đổi thông tin cư trú là gì?
>> Một số nội dung cần lưu ý khi điền tờ khai thay đổi thông tin cư trú là gì? Gọi ngay 1900.6174
– Tại mục kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền đăng ký cư trú
Căn cứ theo Khoản 4 Điều 2 Luật Cư trú năm 2020 quy định về cơ quan công an có thẩm quyền thực hiện thủ tục đăng ký thường trú như sau:
Cơ quan có thẩm quyền đăng ký cư trú là cơ quan quản lý cư trú trực tiếp thực hiện việc đăng ký cư trú của công dân, bao gồm Công an cấp xã, phường, thị trấn; Công an cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
– Ý kiến của chủ hộ và ý kiến của chủ sở hữu hoặc người đại diện chỗ ở hợp pháp áp dụng đối với các trường hợp:
Cá nhân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp này đồng ý trong các trường hợp theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20, khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú năm 2020 bao gồm:
+ Con về ở với bố, mẹ; bố, mẹ về ở với con; vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ;
+ Người cao tuổi về ở với chị ruột, anh ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, chị ruột, anh ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, dì ruột, cô ruột, cháu ruột, người giám hộ;
+ Người chưa thành niên được bố, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn bố, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.
– Trừ trường hợp trên, công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do mượn, thuê, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý việc đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ và được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình này;
+ Bảo đảm các điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.
– Công dân được đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng và cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Người hoạt động tôn giáo được phong phẩm, bầu cử, suy cử, bổ nhiệm, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo;
+ Người đại diện của cơ sở tín ngưỡng;
+ Người được người đại diện hoặc ban quản lý của cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại các cơ sở tín ngưỡng;
+ Trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, cá nhân đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú.
– Cá nhân được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp được đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội khi được người đứng đầu các cơ sở đó đồng ý hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc và nuôi dưỡng khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý.
– Cá nhân sinh sống, cá nhân làm nghề lưu động trên phương tiện được đăng ký thường trú tại phương tiện đó khi đáp ứng các điều kiện như sau:
+ Là chủ phương tiện hoặc được chủ phương tiện này đồng ý cho đăng ký thường trú;
+ Phương tiện được đăng kiểm, đăng ký theo quy định của pháp luật; trường hợp phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng kiểm, đăng ký thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phương tiện thường xuyên đỗ, đậu về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở;
+ Có xác nhận của cơ quan UBND xã về việc phương tiện đã đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trên địa bàn trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đỗ, đậu.
– Thành viên hộ gia đình được tách hộ để đăng ký thường trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp khi đáp ứng các điều kiện như sau:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; trường hợp có các thành viên cùng đăng ký tách hộ khẩu để lập thành một hộ gia đình mới thì trong số các thành viên đó có ít nhất một người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Được chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý, trừ trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký tách hộ là chồng, vợ đã ly hôn mà vẫn được cùng sử dụng chỗ ở hợp pháp đó;
+ Nơi thường trú của hộ gia đình không thuộc trường hợp địa điểm không được đăng ký thường trú mới.
Ý kiến của bố, mẹ hoặc người giám hộ áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự và người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú.
Hồ sơ điều chỉnh thông tin về cư trú
>> Hồ sơ điều chỉnh thông tin về cư trú cần những gì? Liên hệ ngay 1900.6174
Công dân khi làm thủ tục thay đổi thông tin về cư trú cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ như sau: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, các giấy tờ tài liệu chứng minh việc điều chỉnh thông tin để gửi tới Công an cấp xã, phường, thị trấn nơi họ đang cư trú công nhận việc điều chỉnh những thông tin trong tờ khai thay đổi thông tin.
Hồ sơ điều chỉnh thông tin về cư trú bao gồm:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
– Các giấy tờ, tài liệu chứng minh việc điều chỉnh thông tin.
>> Xem thêm: Trường hợp nào không phải đăng ký tạm trú theo quy định 2022?
Thủ tục đăng ký thường trú mới nhất 2022
>> Tư vấn thủ tục đăng ký thường trú nhanh chóng? Gọi ngay 1900.6174
Căn cứ Điều 21, 22 Luật Cư trú năm 2020, thủ tục đăng ký thường trú bao gồm như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Tùy từng trường hợp mà người dân chuẩn bị hồ sơ đăng ký thường trú khác nhau. Cụ thể như sau:
1. Trường hợp công dân sở hữu nhà ở hợp pháp:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
– Các giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp (sổ hồng, sổ đỏ).
2. Trường hợp vợ về ở với chồng, chồng về ở với vợ, con về ở với bố mẹ…
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
– Các giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu về cư trú;
– Các giấy tờ, tài liệu chứng minh các điều kiện về người khuyết tật, tâm thần… (nếu thuộc trường hợp này).
3. Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho mượn, cho thuê, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
– Hợp đồng cho mượn, cho thuê, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật hiện hành;
– Các giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.
4. Trường hợp đăng ký thường trú tại cơ sở tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng, … (trừ trường hợp trẻ em, người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng, người không nơi nương tựa được cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng cho đăng ký thường trú):
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (trường hợp thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản);
– Các giấy tờ, tài liệu chứng minh là nhà tu hành, chức việc, chức sắc, hoặc người khác hoạt động tôn giáo và được hoạt động tại cơ sở tôn giáo đó hoặc các giấy tờ, tài liệu chứng minh là người đại diện cơ sở tín ngưỡng;
– Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc trong cơ sở tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng có công trình phụ trợ là nhà ở.
5. Trường hợp trẻ em, người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó có ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng hay người đứng đầu hoặc người đại diện của cơ sở tôn giáo, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
– Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc người đăng ký thường trú đúng đối tượng và việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có các công trình phụ trợ là nhà ở.
6. Trường hợp được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người được hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ nhận nuôi dưỡng, chăm sóc, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp của cá nhân, hộ gia đình nhận nuôi dưỡng, chăm sóc hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
– Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội đối với cá nhân được cơ sở trợ giúp xã hội nhận nuôi dưỡng, chăm sóc, trợ giúp;
– Các giấy tờ, tài liệu xác nhận về việc nuôi dưỡng, chăm sóc, trợ giúp.
7. Trường hợp sinh sống, làm nghề lưu động trên phương tiện:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: đối với cá nhân đăng ký thường trú không phải là chủ phương tiện thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ phương tiện hoặc cá nhân được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
– Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và giấy chứng nhận đăng ký phương tiện và bảo vệ môi trường của phương tiện hoặc văn bản xác nhận của UBND cấp xã về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở đối với các phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng kiểm, đăng ký;
– Văn bản xác nhận của UBND cấp xã về địa điểm phương tiện đăng ký đỗ, đậu thường xuyên trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện này không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.
Lưu ý: Trường hợp cá nhân đăng ký thường trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai thay đổi thông tin cư trú phải ghi rõ ý kiến đồng ý của bố, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
Trường hợp cá nhân đăng ký thường trú là người Việt Nam định cư ở nước ngoài còn quốc tịch Việt Nam thì trong hồ sơ đăng ký thường trú phải có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng; trường hợp không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng thì phải có các giấy tờ, tài liệu khác chứng minh có quốc tịch Việt Nam và văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú của cơ quan có thẩm quyền quản lý xuất, nhập cảnh của Bộ Công an.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Cá nhân đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi họ cư trú.
Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan có thẩm quyền đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định và cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho cá nhân đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trên đây là những chia sẻ của Tổng Đài Pháp Luật về mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú. Mọi thông tin chia sẻ đều trên cơ sở quy định của pháp luật hiện hành, hy vọng sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin pháp lý hữu ích. Trong trường hợp, bạn còn điều gì vướng mắc, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được tư vấn hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý nhiều kinh nghiệm!