Đất chuyên dùng là gì? Quy định bồi thường khi Nhà nước thu hồi

Đất chuyên dùng là gì? Là khái niệm được nhiều người quan tâm trong quá trình sử dụng đất. Vậy thế nào là đất chuyên dùng? Có những loại đất chuyên dùng nào? Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất chuyên dùng? Đất chuyên dùng có được thế chấp hay không? Tất cả những vấn đề trên sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây. Mọi vướng mắc liên quan đến các vấn đề pháp lý, hãy gọi ngay đến Tổng Đài Pháp Luật qua hotline 1900.6174 để được luật sư có chuyên môn cao giải đáp nhanh chóng!

>> Tư vấn quy định đất chuyên dùng là gì? Gọi ngay 1900.6174

tu-van-quy-dinh-ve-dat-chuyen-dung-la-gi
Tư vấn quy định về Đất chuyên dùng là gì?

Đất chuyên dùng là gì?

 

>>> Đất chuyên dùng là gì? Gọi ngay 1900.6174

Đất chuyên dùng là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp được sử dụng vào nhiều mục đích đặc biệt khác nhau. Đất chuyên dùng không được sử dụng vào việc kinh doanh bất động sản hoặc ở khi chưa thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Theo quy định tại Khoản 5 Điều 6 Nghị định 181/2004/NĐ-CP về thi hành Luật Đất đai năm 2003 thì đất chuyên dùng bao gồm các loại đất như: xây dựng trụ sở cơ quan, đất dùng để xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công.

Tuy nhiên, Nghị định này đã hết hiệu lực vào ngày 1/7/2014 và nó được thay thế bởi Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật đất đai 2013. Nghị định này đã bãi bỏ khái niệm đất chuyên dùng và nó không còn được sử dụng nữa. Thay vào đó, các loại đất này được quy định trong nhóm đất chuyên dùng của Nghị định 181/2004/NĐ-CP đều thuộc nhóm đất phi nông nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật đất đai 2013.

Trên đây là quy định của pháp luật đất đai về vấn đề đất chuyên dùng là gì? Nếu có thắc mắc khác liên quan đến vấn đề này quý bạn đọc hãy liên hệ đến số hotline 1900.6174 (24/7) để được hỗ trợ giải đáp thắc mắc nhanh nhất!

Tổng Đài Pháp Luật là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý trên mọi lĩnh vực như tư vấn luật đất đai, tư vấn luật dân sự, tư vấn luật hình sự,… Với đội ngũ luật sư, chuyên viên tư vấn, tổng đài đã tư vấn và giải quyết thành công nhiều vấn đề pháp luật cho khách hàng. Mọi vướng mắc liên quan đến các vấn đề pháp lý, hãy gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư tư vấn miễn phí!

Đất chuyên dùng gồm những loại đất nào?

 

>> Các loại đất chuyên dùng là gì? Liên hệ ngay 1900.6174

Theo quy định của Luật Đất Đai 2013 thì đất chuyên dùng bao gồm các loại đất sau:

– Đất được dùng để xây dựng trụ sở cơ quan.

– Đất được sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.

– Đất được dùng để xây dựng công trình sự nghiệp bao gồm: đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác.

– Đất dùng trong sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

– Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác.

– Đất dùng để xây dựng cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng cộng đồng .

– Đất dùng để xây dựng nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng cộng đồng.

– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.

Trên đây là các loại đất chuyên dùng được quy định tại Luật Đất Đai 2013. Nếu có thắc khác liên quan đến vấn đề này quý bạn đọc hãy liên hệ đến số hotline 1900.6174 để được hỗ trợ giải đáp nhanh nhất!

Căn cứ để xác định loại đất là gì?

 

>> Các căn cứ để xác định loại đất là gì? Gọi ngay 1900.6174

Theo quy định tại Luật đất đai 2013 thì để xác định loại đất thì ta cần căn cứ theo một trong các loại giấy tờ sau đây:

Cần xác định loại đất thông qua những ghi chép được công nhận trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đối với các trường hợp được ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Ta cũng có thể căn cứ vào những ghi nhận về loại đất trong Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất Đai 2013 đối với những trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận.

Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này.

Đối với trường hợp không có giấy tờ được nêu ở trên thì việc xác định loại đất của mảnh đất thì thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Trên đây là căn cứ để xác định loại đất theo pháp luật đất đai hiện nay. Nếu có thắc mắc khác liên quan đến vấn đề này quý bạn đọc hãy liên hệ đến số hotline 1900.6174 để được hỗ trợ giải đáp nhanh nhất từ Tổng Đài Pháp Luật!

quyen-va-nghia-vu-cua-nguoi-su-dung-dat-chuyen-dung-la-gi
Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất chuyên dùng là gì?

 

Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất chuyên dùng

 

>> Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất chuyên dùng là gì? Gọi ngay 1900.6174

Thứ nhất, pháp luật đất đai quy định về quyền chung của người sử dụng đất như sau:

– Người sử dụng đất có quyền được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi đáp ứng được các điều kiện theo quy định của pháp luật.

– Người sử dụng đất chuyên dùng có quyền được hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất nếu không vi phạm pháp luật.

– Người sử dụng đất có quyền được hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ và cải tạo đất nông nghiệp.

– Bên cạnh đó, người sử dụng đất còn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo đất khi cần thiết.

– Được Nhà nước bảo hộ quyền sử dụng đất khi người khác có hành vi xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai đối với mảnh đất thuộc quyền sử dụng của bản đất.

– Người sử dụng đất có quyền được Nhà nước bồi thường khi nhà nước thu hồi đất khi có đủ điều kiện theo quy định của Luật Đất Đai 2013.

– Ngoài ra, người sử dụng đất còn có quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những chủ thể có hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật khác liên quan.

Thứ hai, pháp luật đất đai quy định về nghĩa vụ chung của người sử dụng đất như sau:

– Người sử dụng đất có nghĩa vụ sử dụng đất đúng mục đích được giao, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không theo quy định, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.

– Người sử dụng đất chuyên dùng có trách nhiệm phải thực hiện kê khai đăng ký đất đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai. Trường hợp không thực hiện sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

– Người sử dụng đất chuyên dùng có nghĩa vụ thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật.

– Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất theo chỉ đạo và theo quy định của pháp luật.

– Người sử dụng đất cần phải tuân theo các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, không được thực hiện các hành vi làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan và nhà nước.

– Đồng thời, phải tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.

– Ngoài ra, người sử dụng đất chuyên dùng có nghĩa vụ phải giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất hoặc khi hết thời hạn sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tiếp tục gia hạn sử dụng. Trường hợp không thực hiện thì sẽ bị cưỡng chế thực hiện và người sử dụng đất trong trường hợp này có thể sẽ phải chịu trách nhiệm nếu có hậu quả xảy ra.

Thứ ba, pháp luật đất đai cũng quy định cụ thể các quyền của các hộ gia đình đang sử dụng đất chuyên dùng như sau:

Nhà nước cho các cá nhân hay các hộ gia đình thuê khu đất chuyên dùng và sẽ thu thuế sử dụng đất hàng năm. Các cá nhân, tổ chức được giao đất có những quyền và nghĩa vụ khi sử dụng đất chuyên dùng như sau:

Người sử dụng đất có quyền cho thuê lại tài sản thuộc quyền sở hữu của mình gắn với khu đất đã thuê theo quy định của pháp luật về dân sự.

Người sử dụng đất có quyền được thừa kế, được tặng những tài sản do mình sở hữu cho người nhận khác gắn với khu đất đã thuê với mục đích đã được xác định trước.

Người sử dụng đất có quyền bán các tài sản thuộc sở hữu của mình gắn với đất thuê cho một chủ thể khác và được Nhà nước xác nhận mục đích và tiếp tục cho thuê đất.

Ngoài ra, người sử dụng đất có quyền thế chấp tài sản thuộc quyền sở hữu của mình gắn liền với đất thuê cho một tổ chức hay cá nhân theo quy định của pháp luật.

Trên đây là quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất chuyên dùng theo quy định của Luật Đất Đai 2013. Mọi thắc mắc của bạn về vấn đề này, hãy liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ giải đáp nhanh nhất từ luật sư!

 

Đất chuyên dùng có được thế chấp không?

 

Chị Hoa (Ninh Thuận) có câu hỏi:“Xin chào luật sư, tôi có câu hỏi như sau muốn nhờ luật sư giải đáp:

Tôi có một mảnh đất dùng để xây dựng bệnh viện tư được nhà nước cho thuê trong 50 năm và hiện tại vẫn còn hạn sử dụng. Hiện nay, tôi muốn mở rộng quy mô xưởng của mình nên muốn vay vốn từ phía ngân hàng. Họ có yêu cầu là tôi phải thế chấp tài sản để được cho vay. Chính vì vậy, tôi muốn sử dụng mảnh đất này để làm tài sản thế chấp cho khoản vay nhưng tôi không rõ là nó có được dùng làm tài sản thế chấp hay không? Nên muốn nhờ luật sư giải đáp giúp tôi là đất chuyên dùng có thể được dùng để thế chấp không? Tôi cảm ơn luật sư!”

 

>> Đất chuyên dùng có thể được dùng để thế chấp không? Liên hệ ngay 1900.6174

Trả lời:

Xin chào chị Hoa, cảm ơn chị đã tin tưởng và sử dụng dịch vụ tư vấn của Tổng Đài Pháp Luật! Sau khi nghiên cứu vấn đề của chị thì chúng tôi xin đưa ra câu trả lời như sau:

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 179 Luật đất đai 2013, người sử dụng đất được quyền thế chấp quyền sử dụng đất khi thuộc vào một trong các trường hợp cụ thể như sau:

– Đất thế chấp là thuộc loại đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức.

– Đất thế chấp là loại đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất.

– Đất được dùng để thế chấp là loại đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho hoặc đất nhận thừa kế.

Bên cạnh đó, tại Khoản 2 Điều 179 Luật đất đai 2013 cũng nêu rõ các trường hợp hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm có các quyền và nghĩa vụ liên quan đến đất như sau:

Hộ gia đình, cá nhân là người sử dụng đất có các quyền và nghĩa vụ chung được quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật Đất đai 2013.

Hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất có quyền bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê và người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định theo ghi nhận ở giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất có quyền thừa kế, tặng cho tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê; người nhận thừa kế, người được tặng cho tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định.

Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có quyền cho thuê tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê theo quy định của pháp luật.

Hộ gia đình, cá nhân được giao đất, cho thuê đất có quyền thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật liên quan.

Ngoài ra, hộ gia đình hoặc cá nhân là người sử dụng đất có quyền góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê trong thời hạn thuê đất với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài để hợp tác sản xuất, kinh doanh; người nhận góp vốn bằng tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định.

Theo đó, đối với đất chuyên dùng trong sản xuất thì người sử dụng đất có thể bán, tặng cho tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất và được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích sử dụng. Người sử dụng đất có quyền thế chấp tài sản thuộc sở hữu gắn liền với đất thuê tại các ngân hàng, tổ chức tín dụng hợp pháp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, không phải bất kỳ loại đất chuyên dùng nào cũng có thể được dùng để làm tài sản thế chấp. Pháp luật đất đai có quy định về điều kiện để một mảnh đất chuyên dùng được dùng làm tài sản thế chấp, cầm cố như sau:

Theo quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013 thì người sử dụng đất được thực hiện các quyền như chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi đáp ứng được các điều kiện sau đây:

Đất dùng thế chấp phải là đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các trường hợp khác được quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế đất quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất Đai 2013.

Đất dùng để thế chấp, cầm cố phải là đất không có tranh chấp giữa những người liên quan.

Bên cạnh đó, quyền sử dụng đất của người sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án theo quyết định của Tòa Án.

Ngoài ra, đất thế  chấp hoặc cầm cố được nhà nước giao, cho thuê đất phải trong thời hạn sử dụng đất theo quy định.

Ngoài những điều kiện nêu trên thì đất chuyên dùng được dùng để thế chấp còn phải tuân thủ một số quy định khác và người sử dụng đất trong trường hợp này cũng phải thực hiện đúng nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước và người liên quan.

Như vậy, trong trường này nếu như mảnh đất thuộc quyền sở hữu của chị đáp ứng được các điều kiện nêu trên và đang trong thời hạn sử dụng theo quy định thì chị có quyền được sử dụng nó để làm tài sản thế chấp cho phía ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng.

Trên đây là quy định của pháp luật đất đai về vấn đề Đất chuyên dùng có được thế chấp không? Nếu có thắc mắc khác liên quan đến vấn đề này quý bạn đọc hãy liên hệ đến số đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ giải đáp nhanh nhất từ Tổng Đài Pháp Luật!

chuyen-dung-la-gi-dat-chuyen-dung-co-su-dung-duoc-lau-dai
Đất chuyên dùng là gì? Đất chuyên dùng có sử dụng được lâu dài

 

Đất chuyên dùng có sử dụng được lâu dài

 

>> Đất chuyên dùng có sử dụng được lâu dài hay không? Liên hệ ngay 1900.6174

Theo quy định tại Luật đất đai 2013 thì thời hạn sử dụng đất được chia thành đất có thời hạn sử dụng và đất sử dụng lâu dài.

Theo đó, đất chuyên dùng được sử dụng lâu dài hay không còn phải xét xem loại đất đó có thuộc vào diện đất được sử dụng lâu dài theo quy định của pháp luật hay không?

Theo quy định hiện nay, Đất chuyên dùng được sử dụng lâu dài khi thuộc vào một trong các trường hợp sau:

(1) Là đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích để ở;

(2) Đất nông nghiệp được nhà nước giao cho cộng đồng dân cư sử dụng trong các trường hợp như:

a) Được giao đất để sử dụng bảo tồn bản sắc dân tộc gắn với phong tục, tập quán của các dân tộc;

b) Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư để họ có trách nhiệm bảo vệ đất được giao, được sử dụng đất kết hợp với mục đích sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản, không được chuyển sang sử dụng vào mục đích khác.

(3) Đất chuyên dùng là loại rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất, rừng tự nhiên;

(4) Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;

(5) Đất xây dựng trụ sở cơ quan gồm đất trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính gồm đất xây dựng các công trình sự nghiệp thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác.

(6) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

(7) Đất cơ sở tôn giáo gồm đất thuộc chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.

(8) Đất dùng cho mục đích tín ngưỡng;

(9) Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;

(10) Đất dùng làm nghĩa trang, nghĩa địa;

(11) Đất tổ chức kinh tế chuyển mục đích sử dụng đất từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài và

Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.

Như vậy, đất chuyên dùng là loại đất được sử dụng lâu dài vì thuộc vào trường hợp thứ 5 theo quy định của pháp luật được nêu ở trên. Theo đó, khi mua đất, nhận chuyển nhượng để sở hữu đất thì bạn cần xác định rõ loại đất của mảnh đất đó để xác định và thực hiện rõ quyền và nghĩa vụ của mình theo pháp luật.

Các quy định của pháp luật về đất đai thường chỉ được áp dụng trong một khoảng thời gian nhất định và nó không mang tính chất vĩnh viễn, suốt đời. Tùy vào sự thay đổi của điều kiện thực tế mà Nhà nước có thể ban hành hoặc sửa đổi các quy định pháp luật về đất đai để phù hợp với yêu cầu của thực tiễn.

Nội dung trên là giải đáp của Tổng Đài Pháp Luật về vấn đề đất chuyên dùng có được sử dụng lâu dài không? Nếu bạn vẫn chưa hiểu rõ về vấn đề này, hãy nhấc máy gọi ngay đến hotline 1900.6174 để được hỗ trợ giải đáp trực tiếp nhanh nhất!

Quy định về bồi thường đất chuyên dùng khi Nhà nước thu hồi

 

Anh Hội (Đà Nẵng) có câu hỏi:“Xin chào luật sư, tôi có câu hỏi như sau muốn nhờ luật sư giải đáp giúp:

Tôi có được Nhà nước cho thuê một mảnh đất để xây dựng bệnh viện tư nhân. Hiện nay, nhà nước đã có chính sách quy hoạch mảnh đất này để xây dựng khu quân sự. Tuy nhiên, theo như giấy tờ ghi nhận thì mảnh đất của tôi vẫn đang trong thời hạn sử dụng. Vậy luật sư cho tôi hỏi: trong trường hợp của tôi, nếu nhà nước thu hồi đất thì tôi có được nhận bồi thường không? Mong luật sư giải đáp giúp tôi. Tôi cảm ơn luật sư!”

 

>> Mức bồi thường đất chuyên dùng khi Nhà nước thu hồi được quy định như thế nào? Gọi ngay 1900.6174

Trả lời:

Xin chào anh Hội, cảm ơn anh đã tin tưởng và sử dụng dịch vụ tư vấn qua tổng đài của Tổng Đài Pháp Luật! Đối với vấn đề của anh, chúng tôi đã nghiên cứu và xin đưa ra câu trả lời như sau:

Theo quy định của pháp luật hiện nay thì có 2 trường hợp xảy ra khi nhà nước thu hồi đất, cụ thể như sau:

Trường hợp 1: Được Nhà nước bồi thường khi thu hồi đất

Các tổ chức, kinh tế đang được Nhà nước cho thuê sử dụng đất nông nghiệp trả tiền thuê đất một lần cho toàn bộ thời gian thuê hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đủ điều kiện bồi thường theo quy định tại Điều 75 của Luật Đất Đai 2013 thì sẽ được Nhà nước bồi thường khi thu hồi đất.

Trường hợp 2: không được Nhà nước bồi thường khi thu hồi đất

Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính, sử dụng đất nông nghiệp có trả tiền thuê hàng năm sẽ không được bồi thường khi nhà nước thu hồi đất. Tuy nhiên, trường hợp này sẽ được nhận bồi thường về chi phí đầu tư vào đất còn lại nếu nguồn của chi phí này không có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước.

Bên cạnh đó, đối với loại đất nông nghiệp không phải là đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ. Hoặc là đất rừng tự nhiên của tổ chức kinh tế đã được giao khoán cho cá nhân hoặc hộ gia đình theo quy định của pháp luật cũng không được bồi thường khi nhà nước thu hồi đất để thực hiện vào các mục đích theo quy định.

Như vậy, trong trường hợp này nếu như mảnh đất này vẫn còn trong thời hạn sử dụng và đáp ứng được các điều kiện để được bồi thường theo quy định của pháp luật. Thì khi nhà nước thu hồi đất anh sẽ được nhận bồi thường theo quy định nêu trên.

Trên đây là phần giải đáp của Tổng Đài Pháp Luật về vấn đề: quy định về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất chuyên dùng. Trong quá trình tìm hiểu nếu có thắc mắc khác liên quan đến vấn đề này quý bạn đọc hãy liên hệ đến số điện thoại 1900.6174 để được hỗ trợ giải đáp nhanh nhất từ chúng tôi!

Phân biệt đất chuyên dùng và đất thổ cư

 

>> Sự khác nhau giữa đất thổ cư và đất chuyên dùng là gì? Gọi ngay 1900.6174

Trong thực tế còn nhiều người vẫn thường xuyên bị nhầm lẫn hai loại đất là đất chuyên dùng và đất thổ cư với nhau. Do đó, dẫn đến tình trạng sử dụng sai mục đích sử dụng của các loại đất điều này vi phạm nghiêm trọng quy định về pháp luật đất đai. Chính vì vậy, Tổng Đài Pháp Luật sẽ giúp các bạn phân biệt hai loại đất này để hiểu rõ cũng như sử dụng đất mục đích của loại đất theo quy định dưới đây:

Thứ nhất, về khái niệm

– Đất chuyên dùng là loại đất được xếp vào loại đất phi nông nghiệp và dược sử dụng cho nhiều mục đích đặc biệt khác nhau. Trường hợp nếu muốn ở hoặc xây nhà trên đất chuyên dùng thì người sử dụng đất phải chuyển đổi mục đích sử dụng theo quy định.

– Đất thổ cư là loại đất cho phép người sử dụng đất dùng để ở, xây dựng nhà cửa, các công trình xây dựng khác mà không trái với pháp luật.

Thứ hai, về mặt phân loại:

* Đối với đất chuyên dùng thì được chia thành các nhóm đất như sau:

– Đất xây dựng trụ sở cơ quan

– Đất sử dụng cho mục đích quốc phòng – an ninh

– Đất xây dựng công trình sự nghiệp

– Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp

– Đất sử dụng cho mục đích công cộng

– Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng

– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng

– Đất sông, ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.

* Đối với đất thổ cư được chia thành 2 loại như sau:

– Đất ở tại đô thị

– Đất ở tại nông thôn

Theo đó đất chuyên dùng với đất thổ cư mặc dù cùng thuộc nhóm đất phi nông nghiệp nhưng đây là hai loại đất khác nhau dựa trên quy định hiện hành của Luật Đất Đai 2013. Ta có thể hiểu đơn giản hơn là đất chuyên dùng là loại đất dùng để xây dựng các công trình đặc biệt như: công trình công nghệ, công trình khoa học kỹ thuật,… loại đất này không được sử dụng cho mục đích nông lâm nghiệp và xây dựng nhà ở. Còn đất thổ cư là loại đất được dùng để xây dựng nhà ở và các công trình xây dựng khác.

Trong quá trình sử dụng đất người sử dụng đất cần xác định rõ loại đất và sử dụng đúng theo mục đích sử dụng đất được nhà nước giao hoặc cho thuê đất. Trường hợp sử dụng sai mục đích là vi phạm pháp luật đất đai, người sử dụng đất có thể sẽ bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử phạt và thu hồi đất theo quy định.

Nội dung trên là câu trả lời cho câu hỏi sự khác nhau giữa đất thổ cư và đất chuyên dùng là gì? Nếu còn thắc mắc khác liên quan đến vấn đề này quý bạn đọc hãy gọi ngay đến số hotline của Tổng Đài Pháp Luật theo số 1900.6174 để được hỗ trợ giải đáp nhanh nhất.

Trên đây là phần giải đáp của Tổng Đài Pháp Luật về chủ đề: Đất chuyên dùng là gì? theo quy định của pháp luật đất đai hiện nay. Hy vọng bài viết này của chúng tôi có thể cung cấp các thông tin bổ ích liên quan đến pháp luật đất đai cho quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu về chủ đề này nếu có thắc mắc khác liên quan quý bạn đọc hãy liên hệ đến chúng tôi qua số hotline: 1900.6174 để nhận được sự hỗ trợ kịp thời từ luật sư!