Giấy chứng tử là gì? Giấy chứng tử được dùng để làm gì? Mẫu giấy mới nhất hiện nay như thế nào? Bài viết sau đây Tổng Đài Pháp Luật sẽ giải đáp chi tiết tất cả những vấn đề trên. Nếu bạn còn băn khoăn nào liên quan đến vấn đề này, hãy kết nối trực tiếp với chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được tư vấn và giải đáp nhanh chóng!
>> Tư vấn quy định về giấy chứng tử, gọi ngay 1900.6174
Giấy chứng tử là gì?
>> Giấy chứng tử là gì? Liên hệ ngay 1900.6174
Giấy chứng tử được hiểu một loại giấy tờ hộ tịch của cá nhân mà cơ quan nhà nước có thẩm cấp cho gia đình, thân nhân, người đại diện hoặc cá nhân, tổ chức có liên quan khi có người chết nhằm xác nhận tình trạng một người đã chết, thời gian chết, địa điểm chết và xác định nguyên nhân chết của người đó.
Tổng Đài Pháp Luật là đơn vị chuyên tư vấn luật trên nhiều lĩnh vực khác nhau như: tư vấn pháp luật hành chính, tư vấn luật dân sự, tư vấn luật hình sự, tư vấn luật đất đai,… Với đội ngũ luật sư và chuyên viên tư vấn có trình độ chuyên môn và dày dặn kinh nghiệm, tổng đài đã giải quyết thành công nhiều vấn đề pháp lý trong thực tế. Mọi vướng mắc liên quan đến các vấn đề pháp lý, hãy gọi ngay đến hotline 1900.6174 để được luật sư giải đáp kịp thời!
Giấy chứng tử được dùng để làm gì?
>> Mục đích làm giấy chứng tử là gì? Gọi ngay 1900.6174
Khi một người bị chết thì thân nhân của người chết sẽ có nghĩa vụ thông báo tới Ủy ban nhân dân nơi cư trú để đăng ký khai tử để lấy giấy chứng tử cho người đã chết. Khi đó, giấy chứng tử này được cơ quan chức năng có thẩm quyền dùng để làm căn cứ xác nhận một người đã chết và chấm dứt các quan hệ pháp luật của người đó kể từ thời điểm chứng tử. Cụ thể là, Giấy chứng tử có tác dụng:
Thứ nhất, giấy chứng tử giúp xác định thời điểm mở thừa kế, hàng thừa kế;
Thứ hai, giấy chứng tử giúp giải quyết chế độ tử tuất dành cho thân nhân của người đã chết;
Thứ ba, Giấy chứng tử giúp xác định tài sản chung vợ chồng trong mối quan hệ hôn nhân;
Thứ tư, giấy chứng tử giúp cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận được tình trạng hôn nhân khi muốn đăng ký kết hôn với người khác…
Tuy nhiên, theo pháp luật hiện hành, tại khoản 2 Điều 34 Luật Hộ tịch 2014 quy định công chức tư pháp hộ tịch ghi nội dung khai tử vào Sổ hộ tịch và cùng người đi khai tử ký tên vào Sổ hộ tịch, sau đó báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người đi khai tử.
Hiện nay, sau khi làm thủ tục đăng ký khai tử, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp trích lục khai tử cho người đi khai tử thay giấy chứng tử như trước đây. Việc trích lục khai tử để lấy thông tin về đăng ký khai tử của một người ở trong sổ hộ tịch. Giấy trích lục khai tử được coi là “bản sao” và có giá trị tương đương như giấy chứng tử.
>> Xem thêm: Mẫu giấy ủy quyền cá nhân, doanh nghiệp thông dụng nhất 2022
Mẫu giấy chứng tử, trích lục khai tử
>> Mẫu giấy chứng tử, trích lục khai tử mới nhất, gọi ngay 1900.6174
Mẫu giấy chứng tử mới nhất
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY CHỨNG TỬ
(BẢN SAO)
Họ và tên: ……………………………………………………..Giới tính:……………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………..
Dân tộc: ……………………………………………………..Quốc tịch:……………………………………………………..
Nơi thường trú/tạm trú cuối cùng:……………………………………………………..
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:……………………………………………………..
Đã chết vào lúc………….giờ……….phút, ngày……..tháng………năm………
Nơi chết:……………………………………………………..
Nguyên nhân chết:……………………………………………………..
Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế Giấy báo tử do
Cấp ngày………tháng…………năm……..
Nơi đăng ký:……………………………………………………..
Ngày, tháng, năm đăng ký:………………………………………………………
Ghi chú:……………………………………………………..
NGƯỜI THỰC HIỆN
(Đã ký) …………………………………. |
NGƯỜI KÝ GIẤY CHỨNG TỬ
(Đã ký) …………………………………. |
Sao từ Sổ đăng ký khai tử NGƯỜI KÝ BẢN SAO GIẤY CHỨNG TỬ …………………………………. |
Mẫu trích lục khai tử
…………..………………..…………… Số: (2) /TLKT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ………, ngày….…tháng ……năm ……… |
Họ, chữ đệm, tên:……………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………..
Giới tính: ……….…… Dân tộc: ………..……………… Quốc tịch:
Số định danh cá nhân:(3)……………………………………………………..
Giấy tờ tùy thân:……………………………………………………..
Đã chết vào lúc…………………………..giờ……………………………phút, ngày………………………………. ghi bằng chữ:……………………………………………………..
Nơi chết:……………………………………………………..
Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế Giấy báo tử số ………………………………………………….do……………………………………………….
cấp ngày……………………………………………………..
Họ, chữ đệm, tên người đi khai tử:……………………………………………….
Giấy tờ tùy thân:……………………………………………….
NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
PHẦN GHI CHÚ NHỮNG THÔNG TIN THAY ĐỔI SAU NÀY
STT | Ngày, tháng, năm ghi chú | Nội dung ghi chú
(đóng dấu vào nội dung đã ghi chú) |
Căn cứ ghi chú | Họ, chữ đệm, tên, chữ ký của người thực hiện ghi chú |
Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục làm giấy chứng tử 2022
>> Tư vấn thủ tục làm giấy chứng tử nhanh chóng, Gọi ngay 1900.6174
Một là, về hồ sơ làm giấy chứng tử gồm:
Tờ khai đăng ký khai tử;
Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế giấy báo tử. Đối với người chết tại cơ sở y tế thì thủ trưởng cơ sở y tế cấp giấy báo tử. Đối với người chết do thi hành án tử hình thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay giấy báo tử…
Trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử, văn bản ủy quyền gồm:
Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền (Giấy tờ tùy thân, sổ hộ khẩu…).
– Các giấy tờ người đi đăng ký khai tử phải xuất trình khi làm thủ tục làm giấy chứng tử:
+ Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân;
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyền trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa hoàn thiện;
+ Trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.
+ Trong trường hợp bạn gửi hồ sơ qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
Hai là, về thủ tục đăng ký khai tử
Người đăng ký khai tử cần thực các bước theo quy trình sau:
Bước 01: Người đăng ký khai tử nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của công dân Việt Nam; Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp giấy chứng tử ở khu vực biên giới đối với người nước ngoài cư trú tại xã đó. Trong trường hợp đối tượng chết là người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam thì người đăng ký khai tử cho người đã chết phải làm thủ tục tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú cuối cùng của người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam (Căn cứ tại Điều 32 Luật Hộ tịch năm 2014).
Bước 02: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký làm giấy chứng tử, người tiếp nhận hồ sơ sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ và đối chiếu thông tin trong tờ khai và kiểm tra tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
– Trong trường hợp người đăng ký làm giấy chứng tử đã chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận, ghi rõ ngày, giờ trả kết quả.
– Trường hợp hồ sơ đăng ký làm giấy chứng tử chưa đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định.
– Trường hợp người tiếp nhận hồ sơ đã hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định của pháp luật thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ.
– Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận hồ sơ đăng ký làm giấy chứng tử phải lập thành văn bản hướng dẫn và nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
Bước 03: Về vấn đề giải quyết khai tử
Công chức bên tư pháp – hộ tịch sẽ ghi nội dung khai tử vào Sổ hộ tịch, cùng người đi khai tử ký tên vào sổ hộ tịch và báo cáo chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người đi khai tử.
>> Xem thêm: Trích lục khai sinh ở đâu? – Thủ tục trích lục khai sinh năm 2022 nhanh chóng nhất
Lệ phí xin cấp giấy chứng tử
>> Lệ phí xin cấp giấy chứng tử mất bao nhiêu? Liên hệ ngay 1900.6174
Căn cứ quy định tại Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí khai tử là lệ phí hộ tịch, tức là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật, không bao gồm việc cấp bản sao trích lục hộ tịch thu phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.
Lệ phí khai tử là khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp.
Thủ tục làm giấy chứng tử online
>> Tư vấn thủ tục làm giấy chứng tử online nhanh chóng, liên hệ ngay 1900.6174
Hiện nay thủ tục làm giấy chứng tử online chưa được ứng dụng rộng rãi mới chỉ thử nghiệm tại Hà Nội.
Thời gian thủ tục làm giấy chứng tử online được thực hiện ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu. Trường hợp người tiếp nhận hồ sơ nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì phải tiến hành trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Về lệ phí làm thủ tục đăng ký làm giấy khai tử theo mức thu lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. Đối tượng được miễn lệ phí làm thủ tục đăng ký làm giấy khai tử đúng hạn; người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo hoặc người khuyết tật.
Người có yêu cầu đăng ký khai tử trực tiếp thực hiện; hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai tử. Người thực hiện việc đăng ký khai tử có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính; hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.
>> Xem thêm: Biên bản xác nhận công nợ – Cập nhập MẪU mới nhất năm 2022
Thẩm quyền đăng ký khai tử
>> Cơ quan có thẩm quyền đăng ký khai tử? Gọi ngay 1900.6174
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký khai tử gồm: Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử.
Trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó chết thực hiện việc đăng ký khai tử.
Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó chết thực hiện việc đăng ký khai tử trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết.
>> Xem thêm: Thủ tục nhận con nuôi trong nước và yếu tố nước ngoài 2022
Thời hạn và trách nhiệm đăng ký khai tử
>> Thời hạn và trách nhiệm việc đăng ký khai tử được quy định như thế nào? Gọi ngay 1900.6174
Thời hạn để người đi làm hồ sơ khai tử là 15 ngày, kể từ ngày có người chết. Thân nhân của người chết có trách nhiệm đi khai tử. Trong trường hợp người chết không có thân nhân, thì chủ nhà hoặc người có trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức, nơi người đó cư trú hoặc công tác trước khi chết đi khai tử.
Tuy nhiên, giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho giấy báo tử quy định của pháp luật, được cấp cho thân nhân người chết để đi khai tử. Trong trường hợp người chết không có thân nhân thì giấy báo tử được gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi có thẩm quyền đăng ký khai tử theo quy định của pháp luật để Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký khai tử.
Trên đây là những chia sẻ của Tổng Đài Pháp Luật về liên quan đến giấy chứng tử. Mọi thông tin chia sẻ đều trên cơ sở quy định của pháp luật hiện hành, hy vọng sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin pháp lý hữu ích. Mọi ý kiến thắc mắc vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được tư vấn hỗ trợ nhanh và chính xác nhất!