Lập di chúc thừa kế đất đai là một trong những thủ tục hành chính phức tạp. Vì vậy, không ít trường hợp lập di chúc nhưng lại không có giá trị pháp lý. Để tránh những rủi ro khi lập di chúc, trong bài viết dưới đây, Tổng Đài Pháp Luật đã cung cấp mẫu di chúc và thủ tục lập di chúc thừa kế đất hợp pháp. Mọi thắc mắc liên quan đến vấn đề này, bạn vui lòng liên hệ đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư tư vấn miễn phí!
Quy định chung về việc lập di chúc thừa kế đất đai
Di chúc thừa kế đất đai là gì?
>> Luật sư tư vấn miễn về di chúc thừa kế đất đai, liên hệ ngay 1900.6174
Căn cứ theo quy định tại Điều 624 về di chúc của Bộ luật Dân sự năm 2015 đã quy định: Di chúc chính là sự thể hiện ý chí của một cá nhân nào đó, việc này nhằm chuyển tài sản thuộc sở hữu của mình cho người khác sau người để lại tài sản chết.
Di chúc thừa kế đất đai có thể hiểu người có tài sản là quyền sử dụng đất trước khi họ chết đã lập di chúc để định đoạt mảnh đất của họ cho người khác.
Như vậy, di chúc thừa kế đất đai chính là bản di chúc được soạn thảo bởi người có tài sản là đất đai nhằm để lại mảnh đất đó cho những người còn sống. Di chúc phải được lập theo đúng quy định của Bộ luật Dân sự về tính hợp pháp, hình thức, nội dung và nên được công chứng, chứng thực để có giá trị pháp lý.
>> Xem thêm: Lập di chúc đối với tài sản chung của vợ chồng – Tư vấn miễn phí
Hình thức của di chúc thừa kế đất đai
>> Hình thức của di chúc thừa kế đất đai như thế nào? Gọi ngay 1900.6174
Theo các quy định hiện hành của Bộ luật Dân sự 2015 tại Điều 627 về hình thức thể hiện của di chúc gồm có hai loại là: Di chúc được lập bằng văn bản và nếu trường hợp một người mà họ không thể tự lập di chúc bằng văn bản lúc này họ sẽ có thể lập một bản di chúc bằng miệng.
Cũng theo căn cứ tại Điều 627 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hình thức thể hiện của một bản di chúc đã đề cập việc di chúc sẽ phải được lập thành văn bản theo quy định; còn nếu trường hợp mà không thể nào lập di chúc bằng văn bản họ mới được lập di chúc miệng nhằm để lại tài sản cho người khác.
Cùng với đó chúng ta có thể thấy theo quy định tại Điều 628 của Bộ luật Dân sự 2015 đối với di chúc bằng văn bản đã nêu rõ di chúc bằng văn bản gồm 4 loại:
– Di chúc bằng văn bản mà ở đó không có người làm chứng;
– Di chúc bằng văn bản có người làm chứng thỏa mãn quy định của Bộ luật này;
– Di chúc bằng văn bản có công chứng của cơ quan, tổ chức hành nghề có thẩm quyền;
– Di chúc bằng văn bản có chứng thực của cơ quan, tổ chức hành nghề có thẩm quyền.
Như vậy, có thể rút ra hình thức của di chúc thừa kế đất đai có thể được thể hiện qua hai hình thức là Di chúc miệng hoặc di chúc bằng văn bản. Trong đó, di chúc thừa kế đất đai bằng văn bản sẽ được thể hiện qua 4 hình thức như quy định tại Điều 628 nêu trên của Bộ luật này.
Trên đây là những quy định của pháp luật về việc lập di chúc thừa kế đất đai. Trong quá trình tìm hiểu, nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư giải đáp chi tiết!
>> Xem thêm: Lập di chúc tại nhà có được không? Tư vấn thủ tục miễn phí
Di chúc thừa kế đất đai có hiệu lực khi nào?
Anh Hùng (Nam Định) có câu hỏi:
“Gia đình nhà bác tôi có lập di chúc thừa kế đất cho bác gái, anh và em họ của tôi. Bác tôi mới mất cách đây 3 tháng nhưng anh và em họ của tôi cũng như bác gái không biết khi khi nào sẽ có thể chia phần tài sản theo nội dung di chúc mà bác tôi để lại. Đồng thời, phần tài sản đó có hiệu lực pháp luật khi nào. Do vậy, tôi muốn hỏi Luật sư rằng di chúc thừa kế đất đai mà bác tôi để lại cho bác gái và anh, em họ của tôi sẽ có hiệu lực từ khi nào?
Rất mong sớm nhận được phản hồi từ Luật sư chuyên môn. Tôi cảm ơn Luật sư!”
>> Luật sư tư vấn miễn phí về hiệu lực khi lập di chúc thừa kế đất đai, gọi ngay 1900.6174
Luật sư tư vấn luật thừa kế trả lời:
Cảm ơn anh đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến cho Tổng Đài Pháp Luật! Với vấn đề của anh, Luật sư của chúng tôi đã xem xét và xin giải đáp như sau:
Đối với hiệu lực của di chúc thừa kế về đất đai Điều 643 của Bộ Luật Dân sự 2015 quy định di chúc có hiệu lực khi đáp ứng các nội dung sau:
– Di chúc sẽ có hiệu lực từ thời điểm mở thừa kế.
– Di chúc không có hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong trường hợp sau đây:
+ Người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc;
+ Cơ quan, tổ chức được chỉ định là người thừa kế không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
– Trường hợp có nhiều người thừa kế theo di chúc mà có người chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc, một trong nhiều cơ quan, tổ chức được chỉ định hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế chỉ phần di chúc có liên quan đến cá nhân, cơ quan, tổ chức này không có hiệu lực.
– Di chúc không có hiệu lực, nếu di sản để lại cho người thừa kế không còn vào thời điểm mở thừa kế; nếu di sản để lại cho người thừa kế chỉ còn một phần, phần di chúc về phần di sản còn lại vẫn có hiệu lực.
– Khi di chúc có phần không hợp pháp mà không ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại, chỉ phần đó không có hiệu lực.
– Khi một người để lại nhiều bản di chúc đối với một tài sản chỉ bản di chúc sau cùng có hiệu lực.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên và trả lời cho câu hỏi của anh, di chúc thừa kế đối với tài sản là đất đai sẽ có hiệu lực từ thời điểm mở thừa kế. Mà thời điểm này là thời điểm người có tài sản chết nên di chúc của bác anh sẽ được mở thừa kế từ 3 tháng trước, ngày khi bác anh mất.
Ngoài ra, nếu thuộc một trong các trường hợp mà ở đó di chúc cũng có thể chỉ có hiệu lực một phần hay toàn bộ hay trong một số trường hợp, di chúc sẽ không có hiệu lực theo quy định của Điều luật nêu trên. Nếu anh còn bất kỳ câu hỏi nào, hãy gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư giải đáp nhanh chóng!
>> Xem thêm: Lập di chúc cho người ngoài được không? Thủ tục như thế nào?
Mẫu di chúc thừa kế đất đai
>> Luật sư hướng dẫn soạn thảo di chúc thừa kế đất đai, gọi ngay 1900.6174
Để tránh việc lập di chúc không đúng theo quy định của pháp luật, Tổng Đài Pháp Luật đã cung cấp mẫu di chúc thừa kế đất đai như sau:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
DI CHÚC
Tại Phòng Công chứng số…………….. thành phố Hà Nội
(Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng)
1. Trường hợp một người lập Di chúc:
Tôi là (ghi rõ họ và tên): ………………………………………………Sinh ngày:………/……../………………
Căn cước công dân số: …………………………… cấp ngày ……./……./…….. tại ………………………..
Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, ghi đăng ký tạm trú)
…………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Trường hợp vợ chồng lập Di chúc:
Tôi là (ghi rõ họ và tên): ………………………………………………Sinh ngày:………/……../………………
Căn cước công dân số: …………………………… cấp ngày ……./……./…….. tại ………………………..
Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, ghi đăng ký tạm trú)
…………………………………………………………………………………………………………………………………
cùng vợ là Bà : …………………………………………………………..Sinh ngày:………/……../………………
Căn cước công dân số: …………………………… cấp ngày ……./……./…….. tại ………………………..
Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, ghi đăng ký tạm trú)
…………………………………………………………………………………………………………………………………
Trong trạng thái tinh thần minh mẫn, sáng suốt, tôi (chúng tôi) lập di chúc này như sau:
Tôi là người đứng tên sở hữu nhà ở và đất ở theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở số……. do……..………
Cấp ngày……….….. Cụ thể như sau: (Ghi rõ nội dung về nhà ở và đất ở theo Giấy chứng nhận)
Sau khi tôi qua đời tài sản thuộc quyền sở hữu của tôi trong quyền sở hữu nhà ở và đất ở nêu trên sẽ được để lại cho: (Ghi rõ họ tên, năm sinh, CCCD, hộ khẩu thường trú của người được hưởng di sản):
………………………………………………………………………………………………………………………………..
(Ghi rõ: Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản; Di sản để lại và nơi có di sản:
…………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Trường hợp có chỉ định người thực hiện nghĩa vụ: phải ghi rõ họ tên của người này và nội dung của nghĩa vụ:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
4. Trường hợp Di chúc có người làm chứng:
Để làm chứng cho việc lập Di chúc, tôi (chúng tôi) có mời người làm chứng là:
Ông (Bà): …………………………………………………….. Sinh ngày:………/……../…………………………..
Căn cước công dân số: ……………………….. cấp ngày ……./……./…….. tại ……………………………
Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, ghi đăng ký tạm trú)
…………………………………………………………………………………………………………………………………
Ông (Bà): …………………………………………………….. Sinh ngày:………/……../…………………………..
Căn cước công dân số: ……………………. cấp ngày ……./……./…….. tại ……………………………
Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, ghi đăng ký tạm trú)
………………………………………………………………………………………………………………………..
Những người làm chứng nêu trên là do tôi (chúng tôi) tự lựa chọn và mời đến, họ không thuộc những người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của tôi (chúng tôi), không phải là người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan đến nội dung Di chúc, họ có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
Tôi (chúng tôi) đã nghe người làm chứng đọc di chúc, đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong di chúc và ký vào di chúc này trước sự có mặt của công chứng viên.
Người làm chứng (nếu có)
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Người lập di chúc
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
Trên đây là mẫu di chúc thừa kế đất đai, bạn có thể tham khảo để viết di chúc đúng quy định của pháp luật, tránh trường hợp di chúc không có hiệu lực. Trong quá trình soạn thảo di chúc, nếu bạn gặp bất kỳ khó khăn nào, hãy gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư hướng dẫn chi tiết!
>> Xem thêm: Lập di chúc cho người nước ngoài – Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục
Thủ tục lập di chúc thừa kế đất đai
Anh Dương (Hải Phòng) có câu hỏi:
“Gia đình tôi là gia đình có 3 thế hệ sinh sống với nhau gồm có ông bà, bố mẹ và các con là tôi, em trai và em gái tôi. Hiện, ông tôi do tuổi đã cao nên có dự định sẽ lập di chúc để lại tài sản là 3 đất do ông nội tôi đứng tên, sổ tiết kiệm và một số tài sản khác cho bố tôi và chúng tôi là các cháu. Do vậy, tôi muốn hỏi, ông nội tôi khi lập di chúc và thực hiện thủ tục công chứng tại văn phòng công chứng nên sẽ cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Trình tự thực hiện như thế nào?
Rất mong sớm nhận được phản hồi từ phía Luật sư! Tôi cảm ơn Luật sư!”
>> Luật sư tư vấn thủ tục lập di chúc thừa kế đất đai nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174
Luật sư trả lời:
Thưa anh Dương! Cảm ơn anh đã tin tưởng và sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý của chúng tôi! Đối với vấn đề của anh, chúng tôi xin giải đáp như sau:
Hồ sơ lập di chúc thừa kế đất đai cần những giấy tờ gì?
>> Luật sư hỗ trợ soạn thảo hồ sơ lập di chúc thừa kế đất đai, gọi ngay 1900.6174
Hồ sơ, giấy tờ cần chuẩn bị khi lập di chúc thừa kế đất đai có yêu cầu công chứng, chứng thực:
– Phiếu yêu cầu công chứng của người yêu cầu tại trụ sở hoặc ngoài trụ sở (nếu có) theo mẫu
– Bản dự thảo của Di chúc
– Giấy tờ tùy thân của người yêu cầu: Chứng minh nhân dân; Căn cước công dân; Hộ chiếu của người lập và người nhận; Sổ hộ khẩu; Xác nhận tình trạng hôn nhân; Đăng ký kết hôn;…
– Giấy tờ về tài sản như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ); Đăng ký xe ô tô…
Như vậy, đối với trường hợp của anh Dương, khi lập di chúc thừa kế đất đai, anh cần chuẩn bị những giấy tờ như chúng tôi cung cấp bên trên. Trong quá trình làm hồ sơ, nếu anh có bất kỳ thắc mắc nào, hãy gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư giải đáp nhanh chóng!
>> Xem thêm: Lập di chúc có cần các con ký không? Lập di chúc như thế nào?
Trình tự thủ tục lập di chúc thừa kế đất đai
>> Trình tự thủ tục lập di chúc thừa kế đất đai. Gọi ngay 1900.6174
Bước 1: Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ được nêu ở mục trên người lập di chúc sẽ nộp hồ sơ:
Cơ quan có thẩm quyền công chứng: Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng;
Cơ quan có thẩm quyền chứng thực: Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã.
Bước 2: Thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực di chúc
Công chứng viên hoặc công chức tư pháp xã tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của người lập di chúc và ghi chép lại nội dung di chúc theo nguyện vọng của người này. Sau khi được giải thích quyền, nghĩa vụ, xác nhận bản di chúc đã được ghi chép đúng với ý chí của người để lại di chúc, người này sẽ được hướng dẫn ký hoặc điểm chỉ vào văn bản.
Bước 3: Người yêu cầu công chứng, chứng thực sẽ nộp lệ phí công chứng và thù lao công chứng theo quy định
Lệ phí chứng thực tại UBND cấp xã và phí công chứng di chúc tại tổ chức công chứng đều là 50.000 đồng/di chúc (Theo Quyết định 1024/QĐ-BTP và Thông tư 257/2016/TT-BTC).
Đồng thời, tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 256 nêu trên cũng quy định mức thu phí nhận lưu giữ di chúc là 100.000 đồng/trường hợp.
Để hoàn thiện thủ tục lập di chúc thừa kế đất đai, anh cần đến cơ quan có thẩm quyền và thực hiện theo các bước như trên. Đồng thời anh cũng phải đóng lệ phí theo quy định, nếu anh chứng thực tại UBND cấp xã hay công chức di chúc tại tổ chức công chứng đều là 50.000 đồng. Trong trường hợp, anh muốn lưu giữ di chúc, mức phí là 100.000 đồng/trường hợp. Nếu anh còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư tư vấn chi tiết!
>> Xem thêm: Lập di chúc thừa kế cho một người con thực hiện như thế nào?
Thời hạn thực hiện thủ tục lập di chúc thừa kế đất đai
>> Thời hạn thực hiện thủ tục lập di chúc thừa kế đất đai trong bao lâu? Gọi ngay 1900.6174
Thời hạn thực hiện thủ tục lập di chúc thừa kế đất đai được hiểu là thời hạn tối đa để lập di chúc và di chúc đó được pháp luật công nhận:
Đối với việc lập di chúc thừa kế đất đai bằng di chúc miệng căn cứ theo Điều 629 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di chúc miệng như sau:
Trong trường hợp khi tính mạng của một người mà bị cái chết đe dọa và tại thời điểm đó họ không thể lập di chúc bằng văn bản họ có thể lập di chúc miệng nhằm để lại tài sản sau khi chết;
Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt di chúc miệng mặc nhiên bị huỷ bỏ.
Còn đối với việc lập di chúc thừa kế đất đai bằng văn bản, pháp luật không có quy định về thời hạn tối đa để thực hiện thủ tục lập di chúc mà pháp luật quy định một người có đủ các điều kiện theo quy định tại điều 625 Bộ luật Dân sự 2015 có quyền lập di chúc. Căn cứ theo quy định tại Điều 640 Bộ luật Dân sự 2015 quy định sau khi lập di chúc người đó có quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hay huỷ bỏ di chúc bất cứ lúc nào và họ có quyền thay thế di chúc cũ bằng di chúc mới di chúc trước bị huỷ bỏ.
Như vậy, có thể thấy thời hạn thực hiện thủ tục lập di chúc thừa kế đất đai quy định đối với di chúc bằng miệng, trong trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản, có thể lập di chúc miệng. Cùng với đó nếu sau 3 tháng, tính từ thời điểm một người lập di chúc miệng mà người lập di chúc đó còn sống, minh mẫn, sáng suốt, mặc nhiên di chúc miệng sẽ bị huỷ bỏ.
Đối với di chúc bằng văn bản, một người sẽ có thể lập di chúc bằng văn bản từ khi họ đủ tuổi thành niên có đủ điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 630 và những người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi được lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc. Và di chúc bằng văn bản thừa về kế đất đai sẽ cho phép người lập di chúc có thể sửa di chúc bất cứ lúc nào họ muốn.
Trong quá trình thực hiện thủ tục lập di chúc thừa kế, nếu có điều gì vướng mắc khác ngoài những nội dung tư vấn trên, hay cần hỗ trợ vấn đề pháp lý khác, anh vui lòng liên hệ đội ngũ Luật sư, chuyên viên tư vấn trực tuyến để được hỗ trợ kịp thời qua hotline 1900.6174!
Bài viết trên là toàn bộ chia sẻ của Tổng Đài Pháp Luật về vấn đề lập di chúc thừa kế đất đai. Hy vòng bài viết trên đã cung câp cho bạn đọc những thông tin hữu ích nhất. Trong quá trình lập di chúc, bạn gặp bất kỳ khó khăn nào, hãy gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được tư vấn miễn phí. Đội ngũ Luật sư, chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm của chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp mọi vấn đề cho bạn một cách hiệu quả nhất!