Lối đi chung tối thiểu bao nhiêu mét? Có được tách thửa không?

Lối đi chung tối thiểu bao nhiêu mét? Có lẽ là một trong số những câu hỏi khiến nhiều người lúng túng khi tiến hành mở lối đi chung phục vụ cho việc đi lại. Do đó bài viết dưới đây của tổng đài pháp luật sẽ đi trả lời cụ thể cho câu hỏi lối đi chung tối thiểu bao nhiêu mét cũng như những câu hỏi liên quan. Mọi thắc mắc của các bạn về vấn đề trên, vui lòng kết nối trực tiếp đến với chúng tôi qua số điện thoại 1900.6174 để được luật sư hỗ trợ giải đáp nhanh chóng nhất.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí về “Lối đi chung tối thiểu bao nhiêu mét?”. Gọi ngay: 1900.6174

 

Chị Ngọc ở Lào Cai có câu hỏi như sau:

“Thưa Luật sư, gia đình tôi có một mảnh đất sắp tới sẽ bán lại cho anh Khánh là một người quen của tôi. Tuy nhiên mảnh đất này lại được bao bọc bởi những mảnh đất xung quanh khác, nếu anh Khánh xây dựng nhà ở trên mảnh đất này lại không có đường đi.

Do đó khi thực hiện việc chuyển nhượng đất tôi và anh Khánh đã thỏa thuận rằng tôi sẽ lấy một phần diện tích đất của gia đình tôi để làm lối đi chung và anh Khánh sẽ trả cho tôi một khoản tiền hợp lý.

Tuy nhiên hiện tại tôi vẫn chưa biết theo quy định thì lối đi chung tối thiểu phải bao nhiêu mét và tôi có được tách thửa đối với lối đi chung hay không?”

Trả lời:

Chào chị Ngọc, cảm ơn câu hỏi của chị. Để giải đáp thắc mắc của chị về việc “Lối đi chung tối thiểu bao nhiêu mét và có được tác thửa không?”, Tổng Đài Pháp Luật đã tổng hợp và cung cấp các thông tin sau đây:

Lối đi chung được quy định như thế nào?

Hiện nay, chưa có văn bản Pháp Luật nào quy định về khái niệm của lối đi chung. Tuy nhiên, có thể hiểu:
Lối đi chung thường được dùng để chỉ phần diện tích đất công cộng được dùng với mục đích làm đường thông với đường giao thông.

>>> Tổng đài 1900.6174 hỗ trợ giải đáp nhanh nhất về “Lối đi chung tối thiểu bao nhiêu mét?”

Phân biệt lối đi chung và lối đi qua

Nhiều người vẫn còn nhầm lẫn giữa hai khái niệm lối đi chung và lối đi qua, từ đó gây ảnh hưởng đến quyền lợi của bản thân và người khác.

Điểm giống nhau giữa lối đi chung và lối đi qua

  • Được nhiều người sử dụng: lối đi chung và lối đi qua đều được sử dụng bởi nhiều chủ sở hữu khác nhau
  • Có thể hình thành từ nhiều nguồn: lối đi chung và lối đi qua đều có thể hình thành từ nhiều lý do khác nhau như:
    – Lối mòn do thường xuyên đi lại.
    – Phần đất được cắt ra từ diện tích đất ban đầu.
    – Thoả thuận giữa các bên để sử dụng chung một phần diện tích đất.

Điểm khác giữa lối đi chung và lối đi qua

Khác với lối đi chung, lối đi qua được quy định tại khoản 1 Điều 254 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
“Chủ sở hữu có bất động sản bị vây bọc bởi các bất động sản của các chủ sở hữu khác mà không có hoặc không đủ lối đi ra đường công cộng, có quyền yêu cầu chủ sở hữu bất động sản vây bọc dành cho mình một lối đi hợp lý trên phần đất của họ.”

Cụ thể hơn về sự khác nhau giữa lối đi chung và lối đi qua được nêu rõ trong bảng sau:

Tiêu chí Lối đi chung Lối đi qua
Chủ sở hữu Thuộc sở hữu chung của các hộ gia đình hoặc cá nhân sử dụng. Thuộc sở hữu của chủ sở hữu bất động sản bị vây bọc.
Quyền sử dụng Tất cả các bên sử dụng đều có quyền sử dụng. Chỉ chủ sở hữu bất động sản bị vây bọc và những người được chủ sở hữu bất động sản bị vây bọc cho phép mới có quyền sử dụng.
Nghĩa vụ Các bên sử dụng có trách nhiệm chung trong việc bảo quản, vệ sinh, sử dụng lối đi chung. Chủ sở hữu bất động sản bị vây bọc có trách nhiệm bảo quản, vệ sinh lối đi qua.
Việc đền bù Không bắt buộc đền bù. Chủ sở hữu bất động sản bị vây bọc có thể phải đền bù cho chủ sở hữu bất động sản tạo lối đi qua.
Quy định pháp lý Được quy định trong Luật Dân sự.

loi-di-chung-toi-thieu-bao-nhieu-met

>>> Xem thêm: Lối đi chung thể hiện trên sổ đỏ cần phải xử lý như thế nào?

Lối đi chung tối thiểu bao nhiêu mét?

Hiện nay, trong pháp luật, không có quy định cụ thể về kích thước tối thiểu hoặc tối đa của lối đi chung. Nguyên nhân chính cho việc này là sự đa dạng của các tình huống thực tế khi mở lối đi chung. Mỗi trường hợp có thể đòi hỏi một sự linh hoạt và điều chỉnh theo cơ chế riêng nhằm đảm bảo tính hợp lý và tiện lợi cho mọi bên liên quan.

Vì vậy, việc đặt ra một kích thước cụ thể cho lối đi chung sẽ gây ra những khó khăn không cần thiết cho việc sinh hoạt cũng như tham gia giao thông của người dân. Hơn nữa, việc áp dụng quy định cụ thể có thể không đảm bảo được quyền lợi của tất cả các bên liên quan, do không thể cân nhắc về mọi tình huống sử dụng cụ thể.
Căn cứ theo những quy định của pháp luật đất đai hiện hành thì diện tích lối đi chung tối thiểu hay tối đa hiện nay chưa được pháp luật quy định cụ thể. Bởi lẽ việc đặt ra một giới hạn kích thước cụ thể sẽ gây khó khăn trên thực tế bởi những trường hợp mở lối đi chung rất đa dạng, việc này sẽ ảnh hưởng đến quyền lợi của các chủ thể liên quan.

Tuy nhiên, khoản 2 Điều 254 Bộ luật dân sự 2015 quy định như sau:

Các bên liên quan sẽ tự thoả thuận về các đặc điểm của lối đi qua, bao gồm: vị trí, giới hạn, chiều dài, chiều rộng, chiều cao. Bên cạnh đó, thoả thuận này cũng cần bảo đảm cho sự thuận tiện đi lại và ít gây phiền hà nhất cho các bên.

Trường hợp bất động sản được chia thành nhiều thửa đất nhỏ cho các chủ sở hữu; chủ sử dụng đất khác nhau thì phải đảm bảo dành những lối đi cần thiết cho chủ sử dụng đất phía trong bị vây bọc bởi những bất động sản bên ngoài. Khi đó, lối đi qua phải đảm bảo có mặt cắt ngang tối thiểu theo quy định tại từng địa phương.

Ngoài ra, trong trường hợp có tranh chấp xảy ra thì Toà án và cơ quan Nhà nước sẽ là những người có thẩm quyền giải quyết.

Áp dụng trong trường hợp của chị Ngọc ở trên, như chúng tôi trình bày thi pháp luật hiện hành không có câu trả lời chính xác cho “Lối đi chung tối thiểu bao nhiêu mét?”. Do đó chị Ngọc cần thỏa thuận với phía anh Khanh để cùng nhau các định kích thước cho lối đi chung này sao cho thuận tiện nhất cho việc đi lại, ít ảnh hưởng đến các bên và tránh được những tranh chấp không đáng có xảy ra trong tương lai.

>>> Chuyên viên tư vấn miễn phí về “Lối đi chung tối thiểu bao nhiêu mét?”, gọi ngay 1900.6174

Nguyên tắc sử dụng lối đi chung?

Tại Điều 248 Bộ luật dân sự 2015 có quy định 3 nguyên tắc cần phải thực hiện đối với bất động sản liền kề, cụ thể như sau:

– Bảo đảm nhu cầu hợp lý của việc khai thác bất động sản hương quyền phù hợp với mục đích sử dụng của cả bất động sản hưởng quyền và bất động sản chịu hưởng quyền.

– Các bên không được lạm dụng quyền đối với bất động sản chịu hưởng quyền.

– Các bên không được thực hiện hành vi ngăn cản hoặc làm cho việc thực hiện quyền đối với bất động sản hưởng quyền trở nên khó khăn.

>>> Luật sư tư vấn miễn phí về “Lối đi chung tối thiểu bao nhiêu mét?”? Gọi ngay 1900.6174

Có được tách thửa đối với lối đi chung không?

Việc tách thửa đất có lối đi chung theo quy định của Luật Đất đai 2013

1. Căn cứ pháp lý:

  • Khoản 2 Điều 43 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện tách thửa để chuyển nhượng.
  • Khoản 4 Điều 144 Luật Đất đai 2013 quy định về trường hợp không được tách thửa.
  • Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về thủ tục tách thửa.

2. Điều kiện chung:

Theo quy định của Luật Đất đai 2013, để được phép tách thửa, thửa đất cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
  • Đất không thuộc trường hợp có tranh chấp.
  • Đáp ứng các điều kiện tách thửa tại địa phương.

3. Quy định của địa phương:

Dựa trên các quy định chung của Luật Đất đai 2013, mỗi địa phương sẽ có quy định cụ thể về điều kiện tách thửa, bao gồm:

  • Diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách.
  • Kích thước tối thiểu của thửa đất sau khi tách.
  • Các trường hợp không được phép tách thửa đất.
  • Quy định về việc tách thửa đất mà chưa có lối đi chung.
  • Quy định về việc tách thửa đất ở những nơi đã có quy hoạch.

4. Việc tách thửa đất có lối đi chung:

Việc tách thửa đất có lối đi chung được thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Thửa đất sau khi tách vẫn đảm bảo diện tích tối thiểu và kích thước tối thiểu theo quy định của địa phương.
  • Có đủ điều kiện để sử dụng chung lối đi, đảm bảo thuận tiện cho việc đi lại và không ảnh hưởng đến quyền lợi của các bên liên quan.
  • Việc tách thửa không vi phạm quy hoạch của địa phương.

5. Ví dụ:

  • Một thửa đất có diện tích 100m² nằm trong khu vực quy định diện tích tối thiểu sau khi tách là 50m².
  • Chủ sở hữu thửa đất muốn tách thửa thành hai thửa, mỗi thửa 50m².
  • Tuy nhiên, thửa đất sau khi tách không có lối đi ra đường công cộng.

Trong trường hợp này, chủ sở hữu cần:

  • Đề xuất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tách thửa đất và đề xuất giải pháp về việc tạo lối đi chung.
  • Cung cấp các giấy tờ liên quan để chứng minh tính hợp pháp của việc tách thửa.
  • Thỏa thuận với các bên liên quan về việc sử dụng chung lối đi.

Như vậy, việc tách thửa đất có lối đi chung cần được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật và đảm bảo các điều kiện về diện tích, kích thước, quy hoạch và quyền lợi của các bên liên quan.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí “Lối đi chung tối thiểu bao nhiêu mét?”. Gọi ngay 1900.6174

loi-di-chung-toi-thieu-bao-nhieu-met

Xử lý hành vi lấn chiếm lối đi chung như thế nào?

Tình trạng lấn chiếm đất công nói chung và lấn chiếm lối đi chung đã và đang xảy ra ngày càng phổ biến. Hiện tượng này không chỉ gây ảnh hưởng tiêu cực đến cá nhân, gia đình mà cả cộng đồng khu dân cư.

Nguyên nhân hành vi lấn chiếm lối đi chung

Nguyên nhân gây nên hiện tượng này đến từ cả hai phía: Nhà nước và người dân. Cụ thể

  • Phía Nhà nước:
    – Công tác quản lý Nhà nước về đất đai chưa chặt chẽ, đồng bộ.
    – Quy định của Pháp luật chưa đồng bộ, thống nhất, dẫn đến việc cơ quan quản lý Nhà nước và người dân không nắm được đầy đủ, toàn diện, không hiểu đúng quy định của pháp luật điều chỉnh dẫn đến người quản lý, cơ quan quản lý áp dụng chưa đúng pháp luật.
  • Phía người dân:
    Ý thức của người dân chưa tốt, hiểu biết pháp luật còn hạn chế, ý thức tuân thủ pháp luật chưa cao.

>>> Tư vấn trực tiếp về “Lối đi chung tối thiểu bao nhiêu mét?” qua hotline 1900.6174

Xử lý hành vi lấn chiếm lối đi chung

Khi phát hiện các sai phạm hoặc nhận được thông tin phản ánh của người dân, trước tiên UBND có trách nhiệm tiến hành kiểm tra, xác minh theo quy định. Trường hợp xác định rõ vi phạm, tùy theo mức độ sẽ bị xử lý theo quy định tại Điều 38, Nghị định số 91/2019 quy định về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai như sau:

Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp trong việc xử phạt vi phạm hành chính

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:

  • Phạt cảnh cáo;
  • Phạt tiền đến 5.000.000 đồng;
  • Tịch thu các giấy tờ đã bị tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung; giấy tờ giả đã sử dụng trong việc sử dụng đất;
  • Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:
  • Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:

  • Phạt cảnh cáo;
  • Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;
  • Tịch thu các giấy tờ đã bị tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung; giấy tờ giả đã sử dụng trong việc sử dụng đất;
  • Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai có thời hạn;
  • Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3, Điều 5, Nghị định này.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:

  • Phạt cảnh cáo;
  • Phạt tiền đến 500.000.000 đồng;
  • Tịch thu các giấy tờ đã bị tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung; giấy tờ giả đã sử dụng trong việc sử dụng đất;
  • Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai có thời hạn;
  • Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3, Điều 5, Nghị định này.

Như vậy, tùy vào mức độ lấn chiếm lối đi chung mà người có hành vi vi phạm sẽ bị xử phạt ở những mức phạt khác nhau, cụ thể:

  • Trường hợp 1:
    Xử phạt hành chính đối với hành vi xây dựng cơi nới, lấn chiếm diện tích, lấn chiếm không gian đang được quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác hoặc của khu vực công cộng, khu vực sử dụng chung theo quy định tại Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP, cụ thể:

    Mức phạt (triệu đồng) Hành vi
    80 – 100 Xây dựng nhà ở riêng lẻ
    100 – 120 Xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác
    180 – 200 Xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.
  • Trường hợp 2:
    Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ theo quy định tại Điều 12 Nghị định 100/2019/NĐ-Cp như sau:
Mức phạt Hành vi
– Cá nhân: 100 triệu – 200 triệu đồng

– Tổ chức: 200 triệu – 400 triệu đồng

Bán hàng rong, bán hàng hóa nhỏ lẻ trên đường đô thị, vỉa hè, các tuyến phố cấm bán hàng, phơi thóc lúa, nông lâm hải sản trên đường bộ…
– Cá nhân: 500 nghìn đồng – 1 triệu đồng

– Tổ chức: 1 – 2 triệu đồng

Dựng cổng chào hoặc các vật che chắn khác trái quy định trong phạm vi đất dành cho đường bộ; treo băng rôn, biểu ngữ trái phép trong phạm vi đất dành cho đường bộ…
– Cá nhân: 2 triệu đồng – 3 triệu đồng

– Tổ chức: 4 – 6 triệu đồng

Dựng rạp, lều quán, cổng ra vào, … trái phép trong phạm vi đất dành cho đường bộ; Sử dụng trái phép lòng đường đô thị, hè phố để: Họp chợ; kinh doanh dịch vụ ăn uống; bày, bán hàng hóa; sửa chữa phương tiện, máy móc, thiết bị; rửa xe; đặt, treo biển hiệu, biển quảng cáo; xây, đặt bục bệ; làm mái che hoặc thực hiện các hoạt động khác gây cản trở giao thông…

loi-di-chung-toi-thieu-bao-nhieu-met

>>> “Lối đi chung tối thiểu bao nhiêu mét?”. Liên hệ ngay 1900.6174 để được tư vấn miễn phí. 

Câu hỏi liên quan khác

Lối đi chung thể hiện trên sổ đỏ như thế nào?

Điều 12, Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định về các thông tin về lối đi chung được thể hiện trên Sổ đỏ bao gồm:

  1. Sơ đồ thửa đất: 
    – Hình thể thửa đất, chiều dài các cạnh thửa,
    – Số hiệu thửa hoặc tên công trình giáp ranh, chỉ dẫn hướng.
  2. Chỉ giới và mốc giới:
    Sổ đỏ cũng thể hiện thông tin về chỉ giới, mốc giới quy hoạch sử dụng đất, mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình trên thửa đất. Các chỉ giới và mốc giới được đánh dấu bằng đường nét đứt xen nét chấm, kèm theo ghi chú loại chỉ giới, mốc giới. Trong đó:
    – Trường hợp thửa đất hợp nhất từ nhiều thửa khác có nguồn gốc, thời hạn sử dụng đất khác nhau hoặc có phần đất sử dụng riêng của một người và phần đất sử dụng chung của nhiều người thì thể hiện ranh giới giữa các phần đất bằng đường nét đứt xen nét chấm, kèm theo ghi chú thích theo mục đích của đường ranh giới đó.
    – Trường hợp đất có nhà chung cư mà diện tích đất sử dụng chung của các chủ căn hộ là một phần diện tích của thửa đất thì phải thể hiện phạm vi ranh giới phần đất sử dụng chung đó;
  3. Sơ đồ nhà và tài sản khác gắn liền với đất:
    – Sơ đồ nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất bằng đường nét đứt liên tục trên sơ đồ thửa đất tại vị trí tương ứng với thực địa. Nếu đường ranh giới nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất, thì sổ đỏ thể hiện theo ranh giới thửa đất.
    – Đồng thời, sơ đồ nhà ở (trừ căn hộ chung cư) và công trình xây dựng cũng được thể hiện trên sổ đỏ để xác định phạm vi ranh giới xây dựng của chúng (phạm vi chiếm đất tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao).

Như vậy, theo quy định trên, lối đi chung trên Sổ đỏ được thể hiện bằng đường nét đứt xen nét chấm, kèm theo ghi chú thích theo mục đích của đường ranh giới đó.

>>> Hướng dẫn cụ thể, chính xác về “Lối đi chung tối thiểu bao nhiêu mét?”, liên hệ 1900.6174

Giải quyết tranh chấp lối đi chung?

Tranh chấp lối đi chung là một trong nhiều tranh chấp phổ biến của lĩnh vực đất đai. Vì vậy, khi xảy ra tranh chấp lối đi chung giữa các bên liên quan, Pháp luật sẽ xử lí theo quy định của Luật Đất đai năm 2013. Cụ thể như sau:

  • Bước 1: Thực hiện thỏa thuận, hòa giải giải quyết tranh chấp

Khi xảy ra tranh chấp, thông thường, việc thoả thuận và hoà giải để giải quyết tranh chấp luôn là ưu tiên hàng đầu bởi nếu tranh chấp đất đai kéo dài và cần đến sự can thiệp của Toà án để giải quyết thì thường tiêu tốn rất nhiều thời gian và công sức của các bên liên quan.

Pháp luật hiện hành cũng luôn khuyến khích các bên tranh chấp tiến hành hòa giải để việc giải quyết tranh chấp được diễn ra êm đẹp, vẫn đảm bảo mối quan hệ hòa bình giữa các bên.

Việc hòa giải có thể do các bên tự thực hiện hoặc cũng có thể được làm đơn để yêu cầu UBND cấp xã giải quyết.

Lưu ý:
– Thời hạn tiến hành hoa giải tranh chấp đất đai không quá 45 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp.
– Việc hòa giải cần phải được lập thành văn bản và có đủ chữ ký của các bên cũng như xác nhận của UBND hoặc người làm chứng.
– UBND cấp xã gửi biên bản hoà giải đến Phòng hoặc Sở Tài Nguyên và Môi trường đối với từng trường hợp cụ thể như sau:
+ UBND cấp xã gửi biên bản hoà giải đến Phòng Tài Nguyên và Môi trường khi phát sinh tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau.
+ UBND cấp xã gửi biên bản hoà giải đến Sở Tài Nguyên và Môi trường khi phát sinh tranh chấp khác.

Nếu việc hoà giải thành công thì tranh chấp lối đi chung sẽ chấm dứt.

Nếu việc hoà giải không thành công thì sẽ tiến hành theo bước sau:

  • Bước 2: Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền

Tranh chấp đất đai mà cụ thể là lối đi chung khi xảy ra sẽ được xử lý theo 02 trường hợp sau:

  1. Trường hợp 1:
    Nếu như đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng) hoặc trường hợp chưa có sổ thì phải có một trong các loại giấy tờ quy định theo Luật đất đai 2013.

Hồ sơ khởi kiện tranh chấp lối đi chung bao gồm:

– Đơn khởi kiện tranh chấp.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng) hoặc các giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sử dụng theo quy định.
– Các tài liệu chứng minh việc tranh chấp lối đi chung: văn bản thoả thuận lối đi chung hoặc hình ảnh, video…
– Trường hợp uỷ quyền cần có văn bản, giấy tờ uỷ quyền.

Lưu ý: Thời gian giải quyết tranh chấp thường kéo dài 04 tháng, bắt đầu từ ngày thụ lý vụ án.

2. Trường hợp 2: Nếu như không đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng) hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định theo Luật đất đai 2013:
– Khởi kiện tại Toà án nhân dân quận/huyện nơi có đất.
– Nộp đơn yêu cầu giải quyết tại UBND các cấp có thẩm quyền. Trong đó:
+ Thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp quận/huyện: trường hợp tranh chấp thuộc đối tượng giữa các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau.

Nếu cá nhân, hộ gia đình không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật theo thủ tục về tố tụng hành chính. 

+ Thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp tỉnh: trường hợp tranh chấp nếu một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Nếu như không đồng ý với các quyết định giải quyết trên của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp tỉnh thì tiến hành khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.

Lưu ý: Trường hợp giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thì Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân cấp tỉnh phải đưa ra được quyết định giải quyết tranh chấp.

>> Tổng đài 1900.6174 tư vấn trực tiếp về “Lối đi chung tối thiểu bao nhiêu mét?”

 

Trên đây là những chia sẻ của Tổng đài pháp luật về các vấn đề liên quan đến câu hỏi “Lối đi chung tối thiểu bao nhiêu mét?”. Nếu các bạn còn bất cứ thắc mắc về vấn đề “Lối đi chung tối thiểu bao nhiêu mét?” hoặc các thông tin xung quanh, đừng ngần ngại hãy nhấc máy và kết nối ngay đến với chúng tôi qua số điện thoại 1900.6174 để được Luật sư giải đáp nhanh chóng nhất.

Liên hệ chúng tôi

 

✅ Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
✅ Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
✅ Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp