Giảm trừ gia cảnh là gì? Giảm trừ cho người phụ thuộc như thế nào?Bài viết sau đây của chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho các bạn về thông tin giảm trừ gia cảnh. Trong quá trình đọc và tìm hiểu thông tin, nếu còn có thắc mắc xin hãy liên hệ tới tổng đài tư vấn 1900.6174 của chúng tôi, để nhận được sự hỗ trợ từ phía các Luật sư.
>>>Luật sư tư vấn miễn phí về vấn đề giảm trừ gia cảnh, gọi ngay 1900.6174
Giảm trừ gia cảnh là gì?
Khi cá nhân thực hiện nghĩa vụ đóng thuế, nếu cá nhân đáp ứng được một số điều kiện sẽ được hưởng quyền giảm trừ. Đây là điều phù hợp với thực tiễn phát triển của xã hội về cả khía cạnh đạo đức và xã hội. Giảm trừ gia cảnh được quy định rõ trong Điều 19 khoản 1 Luật thuế thu nhập cá nhân:
Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế cá nhân cư trú.
Theo đó, mức giảm trừ gồm: Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 4 triệu đồng/ tháng (đối với cá nhân người nộp thuế) và mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 1,6 triệu/ tháng(người phụ thuộc của người nộp thuế).
Có thể thấy, mức giảm trừ gồm hai đối tượng là cá nhân người nộp thuế với mỗi người phụ thuộc của người nộp thuế.
>>>Luật sư tư vấn miễn phí về giảm trừ về gia cảnh? Gọi ngay 1900.6174
Mức giảm trừ gia cảnh năm 2022
Giảm trừ gia cảnh là giảm trừ đối với cá nhân người nộp thuế và đối với người phụ thuộc của người nộp thuế. Nhìn chung việc giảm trừ năm 2022 không thay đổi so với năm 2021, được thực hiện căn cứ theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14:
- Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
- Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
Có thể thấy, mức giảm trừ đối với người nộp thuế là 11 triệu đồng/ tháng và 132 triệu/ năm. Còn đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/ tháng. Nếu có 2 người phụ thuộc chưa phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
Giảm trừ gia cảnh năm này có tăng lên so với Luật thuế cá nhân sửa đổi năm 2012, bởi chỉ số giá tiêu dùng biến động trên 20% so với thời điểm Luật có hiệu lực thi hành. Luật thuế thu nhập năm 2012 quy định:
- Đối với bản thân người nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng (108 triệu đồng/năm).
- Đối với mỗi người phụ thuộc của người nộp thuế là 3,6 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức giảm trừ dành cho hai đối với tượng cụ thể: là cá nhân người phải đóng thuế và người phụ thuộc vào người đóng thuế. Mức thuế giảm trừ năm 2022 tăng lên so với thuế năm 2012, người nộp thuế tăng từ 108 triệu/ năm lên 132 triệu/ năm và người phụ thuộc từ 3,6 triệu tăng lên 4,4 triệu.
>>>Luật sư tư vấn miễn phí về mức giảm trừ của năm 2012, gọi ngay 1900.6174
Xác định người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh
Người phụ thuộc giảm trừ được cơ quan xác định là cá nhân nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng: Con chưa thành niên, con bị tàn tật, không có khả năng lao động, cha mẹ đẻ- cha mẹ vợ hợp pháp. Bên cạnh đó, có một số trường hợp phù hợp với Điều 9 khoản 1 điểm d thông tư 111/2013 là anh, chị, em ruột; ông bà nội-ngoại không nơi nương tựa
Người phụ thuộc còn là những người không có thu nhập hoặc thu nhập chưa đạt mức quy định; hết tuổi lao động.
>>>Luật sư tư vấn miễn phí về việc xác định người phụ thuộc để giảm trừ, gọi ngay 1900.6174
Người phụ thuộc là con của người nộp thuế
Căn cứ vào Thông tư 111/2013, người phụ thuộc là con của người nộp thuế gồm: con đẻ; con nuôi hợp pháp; con ngoài giá thú; con riêng của vợ; con riêng của chồng.
- Con dưới 18 tuổi tính đủ theo tháng
Ví dụ: Sinh con ngày 20 tháng 5 năm 2020 thì được tính là người phụ thuộc từ tháng 5 năm 2020.
- Con từ 18 tuổi trở nên bị khuyết tật, không có khả năng lao động
- Con đang học ở các trường ở Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở nên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi Đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân hàng tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
Như vậy, nếu người phụ thuộc là con thuộc các trường hợp trên thì cá nhân nộp thuế được hưởng quyền giảm trừ. Thuộc các trường hợp được giảm trừ khi đóng thuế.
>>>Chuyên viên tư vấn miễn phí về ai là người phụ thuộc, gọi ngay 1900.6174
Người phụ thuộc khác của người nộp thuế
Bên cạnh người phụ thuộc là con, theo Điều 9 của Thông tư này còn quy định một số trường hợp người phụ thuộc khác là:
- Vợ, chồng của người nộp thuế bị khuyết tật; không có khả năng lao động; mắc các bệnh không có khả năng lao động (Aids, suy thận,..)không có thu nhập hoặc thu nhập từ các nguồn không quá 1.000.000.
- Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột; bác ruột của người nộp thuế.
- Cháu ruột của người nộp thuế, bao gồm: con của anh, chị, em ruột.
- Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.
Người phụ thuộc giảm trừ còn có thể là Vợ (chồng); ông (bà) nội – ngoại; cháu ruột của người nộp thuế bị khuyết tật, mắc các bệnh không có khả năng lao động; mất khả năng lao động.
>>>Luật sư tư vấn miễn phí về người phụ thuộc khác của người nộp thuế, gọi ngay 1900.6174
Điều kiện để được tính là người phụ thuộc
Điều kiện để được xét là người phụ thuộc quy định trong điểm đ của Thông tư, phải đáp ứng các điều kiện
1) Người trong độ tuổi lao động được tính là người phụ thuộc, phải thuộc các đối tượng sau:
1.1) Người trưởng thành nhưng mắc các bệnh khiếm khuyết; mất khả năng lao động
1.2) Người không được hưởng nguồn thu nhập; có thu nhập bình quân tháng nhưng chưa tới 1.000.000 đồng
2) Những trường hợp cá nhân không thuộc độ tuổi lao động, nhưng phải không có thu nhập hàng tháng, mức thu nhập bình quân chưa tới 1.000.000 đồng
Như vậy, đối tượng được hưởng quyền miễn trừ gia cảnh còn phải đi kèm theo các điều kiện được quy định tại điểm đ của Thông tư: Bị khuyết tật; không có khả năng lao động; có nguồn thu nhập bình quân một năm dưới 1.000.000 đồng.
>>>Luật sư tư vấn miễn phí về điều kiện để được tính là người phụ thuộc, gọi ngay 1900.6174
Mẫu tờ khai đăng ký người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh
Để được giảm trừ, cá nhân người nộp thuế phải nộp tờ khai đăng ký người phụ thuộc. Theo Điều 7 khoản 10 Thông tư 105/2020/TT-BTC, hồ sơ đăng ký Thuế lần đầu bao gồm:
- Trường hợp cá nhân uỷ quyền cho cơ quan, gồm: Văn bản uỷ quyền cho cơ quan; giấy tờ của người phụ thuộc( bản sao Căn cước công dân đối với người từ 14 tuổi trở nên, bản sao giấy khai sinh, bản sao hộ chiếu còn hiệu lực còn hiệu lực đối với người có quốc tịch Việt nam dưới 14 tuổi; bản sao Hộ chiếu đối với người có quốc tịch nước ngoài).
- Trường hợp cá nhân không uỷ quyền cho cơ quan thu nhập đăng ký thuế cho người phụ thuộc, nộp hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan tương ứng: Tờ khai đăng ký Thuế mẫu số 20- ĐK-TCT; bản sao thẻ Căn cước công dân đối với người từ 14 tuổi trở nên, bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu đối với người dưới 14 tuổi có quốc tịch Việt nam; bản sao Hộ chiếu đối với người có quốc tịch nước ngoài).
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUÊ
(Dùng cho người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công)
Đăng ký thuế Thay đổi thông tin đăng ký thuế
- Họ và tên cá nhân có thu nhập: ………………………………………….
- Mã số thuế:
- Địa chỉ cá nhân thông báo mã số BPT:……………………………………………….
- Nơi đăng ký giảm trừ người phụ thuộc (tổ chức, cá nhân trả thu nhập/ cơ quan quản lý):……………………………………………………….
- Mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập (nếu có):
- Thông tin về người phụ thuộc và thông tin đăng ký giảm trừ gia cảnh………………………………………..
- Người phụ thuộc đăng ký thuế bằng CMND/CCCD/Hộ chiếu:
STT | Họ và tên người phụ thuộc | Ngày sinh | Mã số thuế | Quốc tịch | Loại giấy từ
(CCCD/Hộ chiếu |
Số | Ngày cấp | Nơi cấp | Địa chỉ nơi thường trú | Địa chỉ nơi hiện tại | Quan hệ với người nộp thuế |
>>>Luật sư tư vấn miễn phí về Mẫu tờ khai đăng ký người phụ thuộc để giảm trừ, gọi ngay 1900.6174
Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc
Điểm g khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC, quy định hồ sơ chứng minh người phụ thuộc:
- Đối với con: con nuôi, con đẻ, con ngoài giá thú
Đối với con dưới 18 tuổi: Hồ sơ là bản chụp là Giấy khai sinh, Căn cước công dân.
Con từ 18 tuổi trở nên bị khuyết tật, không có khả năng lao động: Bản chụp giấy khai sinh và chứng minh nhân dân(nếu có); Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật;
Con theo học tại các bậc Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề: Giấy khai sinh; thẻ sinh viên; hoặc bản từ khai có xác nhận của Nhà trường; giấy tờ khác chứng minh đang theo học tại trường
- Con ngoài giá thú, con riêng:
Nếu là con ngoài giá thú, con riêng cần: Bản chụp quyết định công nhận việc nuôi con nuôi, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan nhà nước có thẩm quyền…
- Trường hợp người phụ thuộc là Vợ hoặc chồng của người nộp thuế:
Bản chụp căn cước công dân; bản chụp sổ hộ khẩu chứng minh quan hệ vợ chồng hoặc bản chụp giấy kết hôn.
Trường hợp không có khả năng lao động: Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật; Hồ sơ bệnh án,…
- Đối với các cá nhân khác:
+ Căn cước công dân; giấy khai sinh
+ Nếu thuộc trường hợp khác xác định theo quy định của pháp luật
+ Nếu người phụ thuộc không có khả năng lao động, cần nộp giấy xác nhận của cơ quan chứng minh mất khả năng lao động
- Giấy tờ xác định mối quan hệ của người nộp thuế với người phụ thuộc:
+) Giấy chứng minh xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật
+) Sổ hộ khẩu
+) Giấy đăng ký tạm trú, tạm vắng
+) Hồ sơ tự khai theo mẫu và văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
>>>Luật sư tư vấn miễn phí về hồ sơ chứng minh người phụ thuộc, gọi ngay 1900.6174
Trên đây là toàn bộ thông tin về giảm trừ gia cảnh mà phía Luật sư của công ty chúng tôi cung cấp. Hy vọng những chia sẻ trên, sẽ giúp phần nào quý vị hiểu được rõ hơn về việc giảm trừ. Và nếu bất kỳ vướng mắc nào liên quan đến vấn đề này xin hãy liên hệ với chúng tôi qua Tổng đài pháp luật 1900.6174 để được hỗ trợ giải đáp.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |