Đơn tố cáo sử dụng hình ảnh như thế nào? Ngày nay, xã hội ngày càng phát triển, kéo theo đó là ngày càng nhiều vấn đề xảy ra trong xã hội không đúng với quy định của pháp luật. Thuật ngữ tố cáo không còn quá xa lạ với người dân. Đơn tố cáo được sử dụng khi phát hiện những hành vi được thực hiện trái pháp luật. Một trong những vấn đề rất được quan tâm gần đây đó là việc sử dụng hình ảnh của người khác trái phép.
Vì vậy, sau khi đã tìm hiểu kỹ lưỡng về vấn đề này, Đội ngũ Luật sư của Tổng Đài Pháp Luật chúng tôi xin cung cấp thêm thông tin cho quý bạn đọc về vấn đề vấn đề này qua bài viết dưới đây. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ: 1900.6174 để được giải đáp nhanh chóng nhất.
>>> Liên hệ luật sư về mẫu đơn tố cáo sử dụng hình ảnh mới nhất? Gọi ngay: 1900.6174
Tố cáo là gì?
* Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 2 Luật Tố cáo năm 2018
Theo đó, khái niệm Tố cáo được quy định rằng, đây là việc một cá nhân thực hiện theo thủ tục đã được pháp luật quy định trình báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào có hành vi gây thiệt hại hoặc đe dọa thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước hoặc quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Việc tố cáo được chia thành hai loại:
– Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực thi công vụ, thực hiện nhiệm vụ;
– Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực khác.
Ngoài ra, việc thực hiện tố cáo những hành vi trái pháp luật cũng thể hiện rõ lên mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân. Cụ thể trong đó bên tố cáo báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật làm ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước hoặc gây thiệt hại cho quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức.
Chủ thể thực hiện việc tố cáo là công dân, một trong những quyền cơ bản của con người là quyền tố cáo. Chủ thể của tố cáo hạn chế hơn khiếu nại, ở khiếu nại thì mọi cá nhân là công dân, cơ quan hay tổ chức đều có quyền khiếu nại. Quy định này cũng nhằm cụ thể hóa trách nhiệm của người tố cáo, họ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về những thông tin hay đơn tố cáo của chính mình. Tùy theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm mà người tố cáo có hành vi cố tình tố cáo sai sự thật thì sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật tố cáo.
Đối tượng bị tố cáo ở đây là những hành vi vi phạm pháp luật gây ảnh hưởng, bất lợi đến lợi ích Nhà nước của bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa thiệt hại đến cả quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. Hai hành vi vi phạm pháp luật cơ bản bị tố cáo bao gồm: hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, công chức, viên chức trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ và hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực.
Giải quyết tố cáo là việc làm cần phải xác minh, kết luận về nội dung tố cáo và việc quyết định xử lý vấn đề của người giải quyết tố cáo. Từ đó, cơ quan chức năng sẽ có biện pháp để giải quyết vấn đề theo quy định của pháp luật giúp bảo vệ quyền lợi của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của các cá nhân, cơ quan, tổ chức.
Đơn tố cáo được xem là văn bản mà người tố cáo trình bày, giải trình với cơ quan có thẩm quyền để giải quyết tố cáo về nội dung tố cáo của mình. Đơn tố cáo có thể được viết bằng tay hoặc đánh máy nhưng bắt buộc phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tố cáo.
Những nội dung trong đơn tố cáo bao gồm:
- Ngày, tháng, năm và địa điểm viết đơn tố cáo;
- Họ tên, địa chỉ, thông tin liên lạc của người tố cáo (CCCD/CMND/Hộ chiếu);
- Nội dung hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo;
- Thông tin cá nhân của người, tổ chức, cơ quan bị tố cáo;
- Căn cứ, chứng cứ và các hồ sơ tài liệu liên quan chứng minh cho việc tố cáo.
Theo quy định tại Điều 22 Luật Tố cáo năm 2018 về hình thức tố cáo, người tố cáo có thể tố cáo bằng đơn tố cáo và tố cáo bằng hình thức trình bày trực tiếp tại cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
>>> Xem thêm: Mẫu đơn tố cáo đánh người gây thương tích mới nhất hiện nay
Khi nào sử dụng hình ảnh của người khác bị xử lý
Việc đăng tải những hình ảnh lên mạng xã hội được xem là bình thường, nhưng việc đăng tải những hình ảnh của người khác với những mục đích xấu, hoặc tự ý đăng tải hình ảnh của người khác lên mạng xã hội lại được xem là những hành vi trái pháp luật.
Quyền đối với hình ảnh cá nhân được quy định cụ thể tại Điều 32 Bộ luật Dân sự năm 2015. Theo đó, pháp luật quy định rằng, việc sử dụng hình ảnh cá nhân của người khác phải được sự đồng ý của người đó. Nếu việc sử dụng hình ảnh cá nhân của người khác phục vụ cho mục đích thương mại, kinh doanh thì người sử dụng hình ảnh phải trả tiền bồi thường cho hình ảnh đó, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận nào khác.
Bên cạnh đó, Điều 38 Bộ luật Dân sự năm 2015 cũng quy định về đời tư hay những bí mật, hình ảnh cá nhân luôn luôn được pháp luật bảo vệ, bất khả xâm phạm. Việc sử dụng hình ảnh cá nhân, tiết lộ thông tin cá nhân của người khác phải được sự đồng ý hoặc thỏa thuận với người đó.
Tóm lại, việc tự ý sử dụng hình ảnh của người khác để đăng lên mạng xã hội với mục đích thương mại hoặc những mục đích khác liên quan đến đời tư, bí mật cá nhân của người đó thì được xem là bất hợp pháp và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
>>> Khi nào sử dụng hình ảnh của người khác bị xử lý? Gọi ngay: 1900.6174
Sử dụng hình ảnh trái phép bị xử lý như thế nào?
Tùy vào mức độ nặng, nhẹ của hành vi sử dụng hình ảnh trái phép của người khác mà người sử dụng có thể sẽ bị xử phạt hành chính hoặc bị truy tố thành tội để phải chịu những mức phạt tù khác nhau.
Theo quy định tại Điểm g Khoản 3 Điều 66 Nghị định 174/2013/NĐ-CP, hành vi sử dụng trái phép hình ảnh của người khác như cung cấp, trao đổi, lưu truyền hoặc lưu trữ,… nhằm mục đích để đe dọa, quấy rối, xuyên tạc, vu khống hoặc xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của một cá nhân, tổ chức, cơ quan nào đó thì bị phạt tiền từ 10 triệu đồng – 20 triệu đồng.
Nặng hơn, với những hành vi xúc phạm đến uy tín, nhân phẩm cũng như danh dự của người khác thì Bộ luật Hình sự năm 2015 cũng có quy định về “Tội vu khống” và “Tội làm nhục người khác” qua Điều 155 và Điều 156.
Ngoài ra, bạn cũng có thể khởi kiện dân sự về vấn đề này tuân theo khoản 1 và khoản 3 Điều 32 BLDS năm 2015. Cụ thể, quyền đối với hình ảnh cá nhân là quyền cơ bản của mỗi người. Nên việc sử dụng hình ảnh cá nhân phải được sự đồng ý của người đó. Nếu việc sử dụng hình ảnh vi phạm pháp luật thì người có hình ảnh bị sử dụng trái phép có quyền đòi bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
Có thể nói rằng, việc khởi kiện đối với hành vi sử dụng hình ảnh trái phép khi chưa được sự đồng ý có thể được diễn ra hoặc không. Bạn có thể yêu cầu người phạm tội bồi thường thiệt hại. Nhưng nếu mức độ, hậu quả của hành vi mang đến là cao thì người sử dụng hình ảnh trái phép có thể bị truy tố trách nhiệm hình sự theo Bộ luật Hình sự năm 2015.
>>> Xem thêm: Đơn khiếu nại nghĩa vụ quân sự được quy định như thế nào?
Đơn tố cáo sử dụng hình ảnh
Các bạn có thể tham khảo mẫu đơn tố cáo ngay dưới đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————-
…, ngày … tháng … năm …
ĐƠN TỐ CÁO
(Đ/v hành vi: Sử dụng hình ảnh)
Kính gửi: CƠ QUAN CẢNH SÁT ĐIỀU TRA HUYỆN/QUẬN……….
- Người tố cáo:
– Họ và tên:………………………………………………………………………………..
– Sinh năm:………………………………………………………………………………..
– CMND/CCCD số:……………. Ngày cấp:………………. Nơi cấp:………….
– Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….
– Số điện thoại:……………………………………………………………………………
- Người bị tố cáo:
– Họ và tên:………………………………………………………………………………..
– Sinh năm:………………………………………………………………………………..
– CMND/CCCD số:……………. Ngày cấp:………………. Nơi cấp:………….
– Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….
– Số điện thoại:……………………………………………………………………………
- Nội dung tố cáo:
(Trình bày diễn biến, hành vi Sử dụng hình ảnh, hành vi vi phạm quy định pháp luật nào, thiệt hại gây ra cho người tố cáo)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Yêu cầu tố cáo:
(Xử lý người bị tố cáo hoặc yêu cầu bồi thường)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan những nội dung trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
>>> Liên hệ luật sư về mẫu đơn tố cáo sử dụng hình ảnh mới nhất? Gọi ngay: 1900.6174
Hướng dẫn viết đơn tố cáo sử dụng hình ảnh
Đơn tố cáo hợp lệ cần đáp ứng đủ các nội dung sau đây:
- Phần kính gửi
Cần ghi rõ tên cơ quan tiếp nhận đơn tố cáo hành vi đánh người, cố ý gây thương tích. Cơ quan tiếp nhận nội dung tố cáo có thể là Cơ quan công an xã/phường hoặc Cơ quan Công an cấp quận/huyện nơi xảy ra vụ việc.
- Phần thông tin cá nhân của người tố cáo và người bị tố cáo
Ở phần này cần thể hiện đầy đủ những thông tin cơ bản:
– Họ và tên;
– Ngày tháng năm sinh;
– Địa chỉ liên hệ;
– Số điện thoại;
– CCCD/CMND.
- Phần lý do tố cáo
Để đơn tố cáo có thể được giải quyết và làm căn cứ để điều tra vụ việc thì người viết đơn cần thể hiện những nội dung:
– Nguyên nhân sự việc;
– Địa điểm, thời gian xảy ra vụ việc;
– Diễn biến vụ việc như thế nào;
– Mối quan hệ của người bị tố cáo và nạn nhân;
– Mô tả đặc điểm về hình dáng của người bị tố cáo;
– Có bằng chứng, nhân chứng nào không;….
- Phần yêu cầu giải quyết tố cáo
Sau khi đã giải trình, tóm tắt lại vụ việc xong thì cần chốt lại mình muốn xử lý với đối tượng như thế nào.
Đưa ra các tài liệu, minh chứng chứng minh về hành vi cố ý gây thương tích; đưa ra căn cứ pháp lý theo quy định của pháp luật;
Đề nghị cơ quan công an giải quyết, xem xét vụ việc.
- Phần cam đoan
Khẳng định những gì mình khai ở trên là đúng sự thật.
“Tôi xin cam đoan những thông tin đã khai ở trên là đúng sự thật. Kính mong Quý cơ quan xem xét và giải quyết hợp lý theo quy định của pháp luật”
- Bắt buộc phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người viết đơn
* Lưu ý khi viết đơn tố cáo:
Thứ nhất, người tố cáo tiến hành nộp đơn tố cáo sử dụng hình ảnh trái phép đến đúng cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, đơn phải chứa đầy đủ các thông tin cơ bản theo quy định của pháp luật. Phần trình bày diễn biến vụ việc phải thuật lại một cách trung thực, chính xác, trình bày chi tiết, dễ hiểu.
Thứ hai, về các tài liệu, căn cứ chứng minh liên quan đến vụ việc đặc biệt là bằng chứng chứng minh hình ảnh đã được sử dụng tại đâu và khi nào, mức độ ảnh hưởng đến tâm lý của người bị sử dụng hình ảnh như thế nào. Đây là căn cứ quan trọng để dẫn đến quyết định có khởi tố vụ án hình sự hay không của Cơ quan điều tra có thẩm quyền.
Thứ ba, về việc có truy tố tội phạm hay không. Điều này còn phụ thuộc vào khá nhiều yếu tố được quy định trong pháp luật như: khách thể, chủ thể, mặt chủ quan, khách quan, mục đích sử dụng,…
>>> Hướng dẫn viết đơn tố cáo sử dụng hình ảnh? Gọi ngay: 1900.6174
Như vậy, bài viết trên đây Tổng Đài Pháp Luật chúng tôi đã cung cấp cho anh/chị một số quy định liên quan đến vấn đề Đơn tố cáo sử dụng hình ảnh. Hi vọng với những thông tin mà chúng tôi cung cấp có thể giúp anh/chị tháo gỡ những vướng mắc của mình. Mọi thắc mắc cần hỗ trợ thêm, anh/chị vui lòng liên hệ số hotline 1900.6174 để được tư vấn nhanh nhất.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |