Thuế nhập khẩu ô tô từ Thái Lan là gì? Các loại thuế khi mua xe ô tô nhập khẩu?

Thuế nhập khẩu ô tô từ Thái Lan là một loại thuế được áp dụng lên hàng hóa được nhập khẩu từ nước ngoài vào một quốc gia. Mục đích chính của thuế nhập khẩu là bảo vệ sản xuất trong nước và tạo ra nguồn thu cho ngân sách quốc gia. Thuế nhập khẩu có thể được tính theo tỷ lệ cố định hoặc theo tỷ lệ phần trăm trên giá trị hàng hóa. Vậy, đối với hàng hóa là ô tô nhập khẩu từ Thái Lan thì thuế nhập khẩu được tính như thế nào? Ngoài thuế nhập khẩu, người nhập khẩu ô tô từ Thái Lan còn phải chịu những loại thuế gì?…

Qua bài viết dưới đây, Tổng đài Pháp luật sẽ giúp bạn giải quyết những thắc mắc liên quan đến vấn đề “Thuế nhập khẩu ô tô từ Thái Lan” qua việc phân tích các quy định pháp luật liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nội dung của bài viết và các quy định pháp luật liên quan, nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay tới hotline: 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về thuế nhập khẩu ô tô từ Thái Lan, gọi ngay 1900.6174

Thuế nhập khẩu ô tô là gì?

 

Thuế nhập khẩu ô tô giải thích là khoản tiền phải nộp vào ngân sách nhà nước khi nhập khẩu ô tô từ nước ngoài về Việt Nam. Theo quy định pháp luật nước ta hiện nay, mức thuế nhập khẩu ô tô sẽ được xác định dựa trên các yếu tố như: nơi nhập khẩu ô tô, tình trạng (cũ/ mới) của ô tô và dung tích của chiếc ô tô nhập khẩu.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về thuế nhập khẩu ô tô, gọi ngay 1900.6174

Ô tô nhập khẩu từ ASEAN được áp dụng tiếp mức thuế 0%

 

Theo quy định hiện nay, mức thuế nhập khẩu ô tô từ các nước trong khối ASEAN về Việt Nam được áp dụng mức thuế suất nhập khẩu là 0% đối với các xe có tỷ lệ nội địa hoá 40% hoặc đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

– Xe ô tô nhập khẩu đáp ứng được những tiêu chuẩn bảo hành, bảo dưỡng;

– Có giấy ủy quyền từ nhà sản xuất xe ô tô ở nước sản xuất xe;

thue-nhap-khau-o-to-tu-thai-lan

– Có giấy chứng nhận chất lượng màu sắc, kiểu xe, loại xe từ nhà sản xuất. Đảm bảo các điều kiện về linh kiện kiện, phụ tùng đúng chuẩn xe theo cam kết của phía xuất khẩu;

– Kiểm tra một xe bất kỳ trong lô hàng xe ô tô nhập khẩu;

– Có giấy tờ nhập khẩu theo đúng quy định pháp luật về nhập khẩu;

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về ô tô nhập khẩu từ ASEAN mưc thuế là bao nhiêu? gọi ngay 1900.6174

Các loại thuế khi mua xe ô tô nhập khẩu?

 

Khi nhập khẩu ô tô, cơ quan, tổ chức, cá nhân nhập khẩu ô tô phải trả những khoản thuế sau đây:

(1) Thuế nhập khẩu

Thuế nhập khẩu là loại thuế đánh trực tiếp vào hàng hóa nhập khẩu từ quốc gia khác về Việt Nam. Thuế nhập khẩu được xác định dựa trên quốc gia xuất khẩu xe ô tô đó.

– Đối với các quốc gia trong khu vưc ASEAN: Dựa theo nội dung của Hiệp định Thương mại hàng hóa các nước ASEAN (ATIGA), từ 1/1/2018, mức thuế nhập khẩu ô tô là 0% đối với xe nhập từ các quốc gia trong khối ASEAN. Điều kiện áp dụng mức thuế nhập khẩu này là xe ô tô nhập khẩu phải có tỷ lệ nội địa hóa từ 40% trở lên hoặc các điều kiện khác mà pháp luật quy định (đã được phân tích tại phần trên). Tức là, khi nhập khẩu ô tô từ các nước trong khu vực ASEAN (bao gồm cả Thái Lan) về Việt Nam về ô tô đó có tỷ lệ nội địa hóa từ 40% trở lên thì được áp dụng mức thuế nhập khẩu là 0%.

– Đối với các quốc gia khác như Pháp, Đức, Ý, Nhật Bản, Hàn Quốc: Ô tô nhập khẩu từ các quốc gia này đều đang phải chịu mức thuế nhập khẩu từ 56% -74%.

thue-nhap-khau-o-to-tu-thai-lan

(2) Thuế tiêu thụ đặc biệt 

Theo quy định pháp luật hiện nay, ô tô (dưới 24 chỗ ngồi) thuộc vào loại hàng hóa xa xỉ nên phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế đánh vào những hàng hoá, dịch vụ được phép lưu hành nhưng không được Nhà nước khuyến khích sử dụng. Việc đánh thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô cũng như những loại hàng hóa xã xỉ khác có vai trò cân bằng khoảng cách giàu nghèo và hạn chế cạnh tranh với ô tô lắp ráp trong nước. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt sẽ được xác định theo dung tích xi – lanh của ô tô nhập khẩu.

Dưới đây là bảng thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô:

Loại xe Thuế suất
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống, trừ loại xe quy định tại Mục 5, 6, 7 trong Bảng biểu thuế này. 
Loại có dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 trở xuống 45 
Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 3.000 cm3 50
Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 60
Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại xe quy định tại Mục 5, 6, 7 trong Bảng biểu thuế này. 30
Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại xe quy định tại Mục 5, 6, 7 trong Bảng biểu thuế này. 15
Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại xe quy định tại Mục 5, 6, 7 trong Bảng biểu thuế này. 15
Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng. Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại tại Mục 1, 2, 3, 4 trong Bảng biểu thuế này
Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại tại Mục 1, 2, 3, 4 trong Bảng biểu thuế này
Xe ô tô chạy điện 
Xe ô tô điện chạy bằng pin 
Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống 
  • Từ ngày 1/3/2022 đến 28/2/2027
3
  • Từ ngày 1/3/2027
11
Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ 
  • Từ ngày 1/3/2022 đến 28/2/2027
2
  • Từ ngày 1/3/2027
7
  • Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ
 
  • Từ ngày 1/3/2022 đến 28/2/2027
1
  • Từ ngày 1/3/2027
4
Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng 
  • Từ ngày 1/3/2022 đến 28/2/2027
2
  • Từ ngày 1/3/2027
7
Xe ô tô chạy điện khác 
Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống 15
Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ 10
Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ 5
Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng 10

 

(3) Thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu được đánh vào hầu hết các hàng hoá, dịch vụ trong các khâu từ sản xuất, mua bán và tiêu thụ. Thuế suất thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam là 10%.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về các loại thuế khi mua xe ô tô nhập khẩu, gọi ngay 1900.6174

Cách tính thuế nhập khẩu ô tô

 

Hiện nay, khi nhập khẩu ô tô, cơ quan, tổ chức, cá nhân phải nộp các loại thuế bao gồm: thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng, Do đó, thuế nhập khẩu ô tô sẽ được tính cùng các loại thuế khác. Cách tính thuế như sau:

Gọi giá tính thuế nhập khẩu là “giá A” (Bao gồm giá xuất xưởng, phí vận chuyển và các chi phí xuất khẩu khác tuỳ vào quốc gia và

Thuế nhập khẩu = Giá tính thuế nhập khẩu x Thuế suất nhập khẩu
Thuế tiêu thụ đặc biệt = (Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu phải nộp) x Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế giá trị gia tăng = (Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu phải nộp + Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp) x thuế suất thuế giá trị gia tăng (10%)

 

Trong đó:  Giá tính thuế nhập khẩu bao gồm: giá xuất xưởng, phí vận chuyển và các chi phí xuất khẩu khác tùy thuộc vào quốc gia và từng đơn hàng khác nhau

thue-nhap-khau-o-to-tu-thai-lan

Hiện nay, nước ta cũng áp dụng thuế nhập khẩu để kiểm soát việc nhập khẩu hàng hóa từ các quốc gia khác. Tuy nhiên, đối với ô tô nhập khẩu từ Thái Lan hoặc từ những nước khác trong khu vực ASEAN thì sẽ được áp dụng thuế suất nhập khẩu là 0%. Ngoài ra, khi nhập khẩu ô tô, người nhập khẩu còn phải nộp thêm thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng cho mặt hàng này.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về cách tính thuế nhập khẩu ô tô từ Thái Lan, gọi ngay 1900.6174

Trên đây là một số nội dung tư vấn của Tổng đài Pháp luật về vấn đề Thuế nhập khẩu ô tô từ Thái Lan và những câu hỏi liên quan đến vấn đề này. Trong quá trình tìm hiểu bài viết và các vấn đề pháp lý có liên quan, nếu có bất kỳ câu hỏi nào, hãy nhấc máy và gọi đến đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời.

 

Liên hệ chúng tôi

 

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp