Hủy di chúc trong trường hợp nào? Thủ tục hủy bỏ di chúc?

Hủy di chúc trong trường hợp nào? Nhu cầu về vấn đề thay đổi, hủy bỏ di chúc mình đã lập cũng khá phổ biến và được quan tâm rất nhiều. Do đó, trong bài viết này, Tổng đài Pháp luật sẽ đưa đến cho các bạn các trường hợp được hủy bỏ di chúc, thủ tục hủy, một di chúc có hiệu lực là như thế nào và thủ tục giải quyết tranh chấp hủy bỏ di chúc nhằm giúp các bạn thực hiện và bảo vệ tốt nhất quyền lợi của mình trước việc lập và hủy di chúc. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy gọi ngay: 1900.6174 để được giải đáp miễn phí.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí hủy bỏ di chúc trong trường hợp nào? Gọi ngay: 1900.6174

Hủy bỏ di chúc là gì?

Hủy bỏ di chúc là việc người để lại di chúc thực hiện các hành vi, thủ tục pháp lý hợp pháp để tuyên bố tiêu hủy hoặc không công nhận tất cả các di chúc do mình đã lập trước đó. 

Việc hủy bỏ di chúc dẫn đến việc di chúc trước không còn hiệu lực pháp lý, nhưng cũng không dẫn đến việc tạo ra một di chúc mới. 

thue-huy-di-chuc-trong-truong-hop-nao

>>>> Xem thêm: Di chúc viết tay có hiệu lực không? Mẫu di chúc viết tay 

Hủy di chúc trong trường hợp nào?

Các trường hợp di chúc được xem là bị hủy bỏ khi:

  1. Người lập di chúc thực hiện thủ tục hủy bỏ di chúc nếu là di chúc bằng văn bản theo khoản 1 Điều 640 Bộ luật Dân sự 2015;
  2. Người lập di chúc thay thế di chúc trước đó bằng một di chúc mới thì di chúc trước đó bị hủy bỏ theo khoản 3 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015;
  3. Nếu lập di chúc bằng miệng thì di chúc bằng miệng này đương nhiên bị hủy bỏ sau 03 tháng kể từ khi người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt theo khoản 2 Điều 629 Bộ luật Dân sự 2015.

Đồng thời cũng cần lưu ý rằng, chỉ có chủ thể lập di chúc mới quyền thực hiện hủy bỏ di chúc. 

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí hủy bỏ di chúc trong trường hợp nào? Gọi ngay: 1900.6174

Trình tự, thủ tục hủy bỏ di chúc

Có 02 phương thức hủy bỏ di chúc như sau:

– Hủy bỏ minh thị di chúc

Bằng phương thức này, di chúc sẽ bị hủy bỏ khi người lập di chúc:

+ Lập văn bản công khai rằng hủy bỏ giá trị của di chúc trước đó;

+ Các hành vi cụ thể làm di chúc bị tiêu hủy: xé bỏ, đốt,… cách khác làm di chúc không còn tồn tại trên thực tế.

– Hủy bỏ mặc nhiên di chúc

Khi người để lại di chúc đã định đoạt tài sản trong di chúc rồi nhưng sau đó lại  định đoạt tài sản đó bằng một hành vi pháp lý khác (như tặng cho, thế chấp,…) thì hành vi này đã mặc nhiên làm di chúc bị hủy bỏ (hay gọi là hủy bỏ gián tiếp). 

Ngoài ra, đối với các di chúc đã công chứng, khi hủy bỏ các bạn cần:

– Hồ sơ cần chuẩn bị:

– Bản chính tất cả các bản di chúc đã lập được Công chứng viên trả lại. 

– Giấy tờ liên quan đến nhân thân của người lập di chúc như Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân gắn chip hoặc hộ chiếu (phải còn hạn sử dụng), giấy tờ xác nhận quan hệ hôn nhân (Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, giấy xác nhận độc thân)…

– Giấy tờ về tài sản: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ tiết kiệm,…

– Phiếu yêu cầu công chứng.

nhu-huy-di-chuc-trong-truong-hop-nao

– Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

Các bạn có thể thực hiện hủy bỏ di chúc tại bất kỳ Văn phòng hoặc Phòng công chứng nào, không nhất thiết tại nơi đã công chứng di chúc. 

– Thời gian giải quyết hồ sơ

Theo khoản 2 Điều 43 Luật Công chứng năm 2014, thời gian giải quyết hồ sơ sẽ là 02 ngày làm việc. Nếu cần bổ sung, xác minh thêm thông tin thì sẽ kéo dài thêm nhưng không quá 10 ngày làm việc. 

Tóm lại, các di chúc thường có thể được hủy bỏ bằng một số hành vi cụ thể của chủ thể lập di chúc như đưa ra văn bản công khai hủy di chúc, xé, đốt, định đoạt tài sản trong di chúc bằng hành vi khác,… Còn đối với di chúc đã được công chứng, việc hủy bỏ phải được thực hiện thông qua Văn phòng/Phòng công chứng với thủ tục cụ thể như trên. 

>>> Xem thêm: Di chúc có hiệu lực bao lâu? Điều kiện có hiệu lực của di chúc

Điều kiện có hiệu lực của di chúc

Theo khoản 1 Điều 630 của Bộ luật Dân sự 2015, một di chúc chỉ được xem là hợp pháp khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  1. Về chủ thể lập di chúc: phải minh mẫn,  sáng suốt trong khi lập di chúc; dựa trên ý chí tự nguyện, không bị ai lừa dối, đe dọa, cưỡng ép.
  2. Về nội dung di chúc: không được vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Các nội dung cơ bản, quy định về nội dung di chúc được ghi nhận tại Điều 631 Bộ luật Dân sự. 
  3. Về hình thức di chúc: không trái quy định pháp luật đối với từng trường hợp cụ thể. Theo quy định, di chúc không bắt buộc pháp công chứng, chứng thực nhưng phải đáp ứng quy định theo khoản 1 Điều 630 vừa nêu. 

Ngoài ra, một số trường hợp đặc biệt khi lập di chúc mà pháp luật cũng quy định đó là:

  1. Nếu người lập di chúc dưới 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi thì di chúc của họ phải được lập thành văn bản và có sự đồng ý cha, mẹ hoặc người giám hộ.
  2. Nếu người lập di chúc bị hạn chế về thể chất hoặc người lập di chúc không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực. 
  3. Nếu lập di chúc miệng, di chúc miệng phải được thể hiện trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Sau đó, chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng cũng phải được chứng thực theo khoản 5 Điều 630 Bộ luật Dân sự. 

Một số lưu ý trong trường hợp đặc biệt khi người lập di chúc không thể tự mình viết di chúc thì có thể tự mình đánh máy hoặc nhờ người khác viết hoặc đánh máy bản di chúc, nhưng phải có ít nhất là hai người làm chứng và tuân thủ quy định cụ thể về chữ ký, điểm chỉ của các bên tại Điều 634 Bộ luật Dân sự. 

Nhìn chung, các quy định về điều kiện có hiệu lực của một di chúc được quy định khá đầy đủ và cụ thể, gồm các điều kiện chung cũng như các điều kiện cho các trường hợp đặc thù mà các bạn cần lưu ý. Quy định chi tiết về vấn đề này được ghi nhận tại Chương XXII Bộ luật Dân sự 2015. 

>>>> Điều kiện có hiệu lực của di chúc là khi nào? Gọi ngay: 1900.6174

Giải quyết tranh chấp hủy bỏ di chúc

Tranh chấp về vấn đề hủy bỏ di chúc thuộc phạm vi điều chỉnh của Bộ luật Dân sự, Bộ luật Tố tụng Dân sự. Do đó, đây là tranh chấp dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo khoản 3 Điều 26 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015. 

Thủ tục giải quyết tranh chấp hủy bỏ di chúc cũng tương tự như một vụ án dân sự thông thường như sau:

Bước 1: Làm đơn khởi kiện yêu cầu hủy bỏ di chúc khi phát hiện di chúc hiện đang áp dụng cho việc phân chia di sản thừa kế làm ảnh hưởng trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình. 

Bước 2: Tòa án sẽ xem xét nếu đúng thẩm quyền. Sau đó ra Thông báo đóng tạm ứng án phí. Người khởi kiện hoặc đại diện của người khởi kiện đi đóng tạm ứng án phí. Tiếp đến, phía người khởi kiện cần nộp lại Biên lai tạm ứng án phí để có cơ sở cho Tòa án ra Thông báo thụ lý vụ án.

Bước 3: Tòa án tiến hành thủ tục hòa giải, chuẩn bị xét xử, xét xử sơ thẩm vụ án. Nếu hòa giải thành công về việc giải quyết tranh chấp thì không cần đưa vụ án ra xét xử. 

Bước 4: Xét xử phúc thẩm chỉ khi có kháng cáo, kháng nghị. Nếu không có, bản án giải quyết tranh chấp sẽ có hiệu lực thi hành. 

thu-huy-di-chuc-trong-truong-hop-nao

>>> Giải quyết tranh chấp hủy bỏ di chúc như thế nào? Gọi ngay: 1900.6174

Tổng đài Pháp luật đã thông tin cụ thể đến các bạn về vấn đề hủy bỏ di chúc trong các trường hợp nào, thủ tục hủy, di chúc có giá trị pháp lý khi nào, cũng như cách giải quyết khi có tranh chấp về việc hủy bỏ di chúc. Nếu có thêm thắc mắc, các bạn có thể liên hệ hotline 1900.6174 của Tổng đài Pháp luật để được tư vấn! 

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp