Nợ thuế hộ kinh doanh pháp luật quy định phạt bao nhiêu tiền?

Nợ thuế hộ kinh doanh khoản thu bắt buộc, đây được coi là một trong những nguồn thu chính cho ngân sách Nhà nước. Bởi, từ thuế thu được, Nhà nước sẽ sử dụng nó cho nhiều mục đích khác nhau nhằm phát triển, cải thiện kinh tế – xã hội của đất nước. Tuy nhiên, hiện vẫn còn tồn tại một số trường hợp đã hết hạn nộp thuế nhưng người nộp thuế vẫn chưa đóng cho Nhà nước. Và bài viết Nợ thuế hộ kinh doanh sẽ giúp bạn hiểu hơn về vấn đề này. Nếu trong quá trình tìm hiểu có bất kì thắc mắc nào cần giải đáp hãy liên hệ ngay Tổng đài pháp luật qua hotline 1900.6174.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về nợ thuế hộ kinh doanh, gọi ngay 1900.6174

Nợ thuế hộ kinh doanh là gì?

 

Hộ kinh doanh là một khái niệm được pháp luật tại nước ta định nghĩa một cách rõ ràng và chi tiết, thường xuất hiện trong các văn bản quy phạm pháp luật. Điều 79 của Nghị định số 01/2021/NĐ-CP là một trong những tài liệu pháp luật quan trọng đề cập đến khái niệm này.

Theo quy định của Điều 79, hộ kinh doanh được định nghĩa là một tổ chức do một cá nhân hoặc một nhóm người trong cùng một hộ gia đình thành lập và đăng ký. Trách nhiệm về tài sản và hoạt động kinh doanh của hộ này nằm hoàn toàn trong phạm vi của cá nhân hoặc nhóm người đã đăng ký. Trong trường hợp nhiều thành viên trong hộ gia đình tham gia đăng ký hộ kinh doanh, một thành viên sẽ được ủy quyền làm đại diện pháp lý cho hộ kinh doanh đó. Chủ hộ kinh doanh thường là cá nhân đã đăng ký hộ kinh doanh hoặc người được các thành viên trong hộ gia đình ủy quyền thực hiện vai trò này.

Nhìn chung, hộ kinh doanh được hình thành bởi một cá nhân hoặc một nhóm người trong cùng một gia đình, đều là công dân Việt Nam, có đủ tuổi và có khả năng pháp lý để chịu trách nhiệm về các hành động và nghĩa vụ của mình. Hộ kinh doanh này có thể đăng ký kinh doanh với quy mô tối đa là mười người lao động và chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình.

Ngoài ra, quy định cũng nêu rõ rằng khi một hộ kinh doanh sử dụng từ 10 lao động trở lên, họ phải tuân thủ những quy định mới nhất của nhà nước và cần phải đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy trình và quy định của pháp luật hiện hành. Điều này đảm bảo rằng các hoạt động kinh doanh được thực hiện đúng quy định và đảm bảo quyền lợi của cả hộ kinh doanh và cộng đồng xã hội.

Nợ thuế là khoản thuế đáng lẽ phải được đóng cho cơ quan Nhà nước nhưng khi đã hết thời hạn nộp thuế mà người nộp thuế vẫn chưa thực hiện.

Như vậy, nợ thuế hộ kinh doanh là việc hộ kinh doanh đăng ký hoạt động, có thu nhập chịu thuế, có lợi nhuận, do đó, hộ kinh doanh phải đóng một khoản thuế cho cơ quan Nhà nước nhưng khi hết hạn vẫn không thực hiện nghĩa vụ trên.

no-thue-ho-kinh-doanh

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về nợ thuế hộ kinh doanh và các vấn đề có liên quan, gọi ngay 1900.6174

Loại thuế mà hộ kinh doanh phải nộp?

 

Các loại thuế mà hộ kinh doanh phải nộp bao gồm thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng (GTGT), và thuế thu nhập cá nhân (TNCN).

1. Thuế môn bài:

– Đối với các hộ kinh doanh có doanh thu nhỏ hơn 100 triệu đồng/năm và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khoán, họ không phải khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế sẽ dựa vào tờ khai thuế và cơ sở dữ liệu ngành thuế để xác định doanh thu kinh doanh và tính lệ phí môn bài theo phương pháp thuế khoán.

– Đối với hộ kinh doanh có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm:

+ Doanh thu từ 100 đến 300 triệu đồng/năm: lệ phí môn bài là 300.000 đồng/năm.

+ Doanh thu từ 300 đến 500 triệu đồng/năm: lệ phí môn bài là 500.000 đồng/năm.

+ Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: lệ phí môn bài là 1.000.000 đồng/năm.

2. Thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN):

– Số tiền thuế GTGT và TNCN cần nộp được tính dựa trên doanh thu:

+ Doanh thu tính thuế GTGT và TNCN bao gồm tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, và tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

+ Đối với cá nhân nộp thuế khoán sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế, doanh thu tính thuế được căn cứ vào doanh thu khoán và doanh thu trên hóa đơn.

+ Đối với cá nhân kinh doanh nhiều lĩnh vực, ngành nghề, thuế được tính theo tỷ lệ thuế áp dụng cho từng lĩnh vực, ngành nghề.

+ Trường hợp không xác định được doanh thu tính thuế khoán hoặc xác định không phù hợp, cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

– Tỷ lệ thuế GTGT và TNCN được áp dụng như sau:

+ Phân phối, cung ứng hàng hóa: GTGT là 1%, TNCN là 0,5%.

+ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: GTGT là 5%, TNCN là 2%.

+ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: GTGT là 3%, TNCN là 1,5%.

+ Các hoạt động kinh doanh khác: GTGT là 2%, TNCN là 1%.

Thông qua việc nêu rõ các loại thuế và cách tính toán chi tiết, hộ kinh doanh có thể hiểu rõ và tuân thủ đúng quy định của pháp luật về nộp thuế, giúp họ tránh được các rủi ro pháp lý và tối ưu hóa tài chính cho doanh nghiệp của mình.

no-thue-ho-kinh-doanh

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về loại thuế mà hộ kinh doanh phải nộp, gọi ngay 1900.6174

Nợ thuế hộ kinh doanh có sao không và xử lý bằng biện pháp gì?

 

Nợ thuế của các hộ kinh doanh và cá nhân được xử lý thông qua các biện pháp cưỡng chế thuế, trong đó các cơ quan thuế hợp tác chặt chẽ với chính quyền địa phương. Một số biện pháp cưỡng chế thuế bao gồm ngừng cung cấp các dịch vụ thiết yếu như điện, nước, viễn thông và thông báo về nơi cư trú của người nợ thuế.

Theo thông tin từ Bộ Tài chính, dự thảo sửa đổi Luật quản lý thuế đã đề xuất một cách tiếp cận mới đối với việc thi hành quyết định hành chính thuế thông qua biện pháp cưỡng chế thuế. Hiện tại, khi cưỡng chế nợ thuế từ cá nhân kinh doanh hoặc cá nhân có thu nhập chịu thuế từ tiền lương hoặc tiền công, các cơ quan thuế đối mặt với nhiều khó khăn, như không thể trích tiền từ tài khoản của người nợ thuế hoặc khấu trừ một phần thu nhập lương hoặc công. Điều này dẫn đến tình trạng nợ thuế vẫn tồn tại.

Bộ Tài chính đã đề xuất các cơ quan thuế có thể cưỡng chế nợ thuế thông qua sự hợp tác với chính quyền địa phương, cơ quan quản lý nhà nước tại địa bàn. Các biện pháp cưỡng chế bao gồm ngừng cung cấp các dịch vụ thiết yếu như điện, nước, viễn thông, và thông báo về nơi cư trú của người nợ thuế. 

Để đảm bảo tính pháp lý và tránh việc bị người nộp thuế khiếu kiện, Bộ Tài chính đề xuất sửa đổi và bổ sung Điều 74 của Luật quản lý thuế để tăng cường minh bạch và rõ ràng. Các cơ quan thuế cần có cơ sở pháp lý vững chắc để công khai thông tin về người nợ thuế, bao gồm các trường hợp bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế, trên các phương tiện thông tin đại chúng và cổng thông tin điện tử của ngành thuế. Điều này sẽ giúp tăng cường tính minh bạch và đảm bảo tuân thủ pháp luật trong quá trình xử lý nợ thuế.

no-thue-ho-kinh-doanh

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về nợ thuế hộ kinh doanh có bị xử lý không? gọi ngay 1900.6174

Nợ thuế hộ kinh doanh bị phạt bao nhiêu tiền?

 

Xử phạt nợ thuế đối với hộ kinh doanh được thực hiện theo quy định tại Điều 42 của Nghị định 125/2020/NĐ-CP. Theo đó, nếu hộ kinh doanh chậm nộp tiền thuế và tiền phạt, họ sẽ bị áp đặt mức tiền phạt chậm nộp tính theo tỷ lệ 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền phạt chậm nộp.

Quy định cũng chỉ rõ rằng số ngày chậm nộp tiền phạt bao gồm cả ngày lễ và ngày nghỉ theo quy định. Thời gian tính từ ngày kế tiếp sau ngày hết hạn nộp tiền phạt đến ngày trước ngày tổ chức hoặc cá nhân nộp tiền phạt vào ngân sách nhà nước.

Tuy nhiên, có một số trường hợp không tính tiền chậm nộp tiền phạt, bao gồm trong thời gian được hoãn thi hành quyết định phạt tiền, thời gian xem xét và quyết định miễn tiền phạt, và khi số tiền phạt chưa đến hạn nộp trong trường hợp được nộp tiền phạt nhiều lần.

Nếu hộ kinh doanh không tự giác nộp tiền phạt và tiền chậm nộp tiền phạt vào ngân sách nhà nước, cơ quan thuế sẽ có trách nhiệm thông báo và đôn đốc hộ kinh doanh nộp đúng theo quy định.

Như vậy, quy định trên giải quyết cụ thể về việc xử lý nợ thuế của hộ kinh doanh cá thể, bao gồm việc nộp tiền thuế và tiền phạt chậm nộp theo quy định của pháp luật. Điều này nhấn mạnh sự nghiêm túc và tính rõ ràng của quy trình xử lý vi phạm thuế đối với hộ kinh doanh.

no-thue-ho-kinh-doanh

 

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về nợ thuế hộ kinh doanh bị phạt bao nhiêu tiền? gọi ngay 1900.6174

Cách tra cứu nợ thuế hộ kinh doanh

 

Nhiều trường hợp người nộp thuế không đóng hoặc đóng không đủ các khoản thuế cần phải thực hiện dẫn đến khi biết được đã quá thời hạn nộp thuế được quy định. Và khi người nộp thuế đã biết mình đang có một khoản nợ thuế hộ kinh doanh thì việc tra cứu thông tin và nhanh chóng giải quyết vấn đề là điều cần thiết. 

Bước 1: Truy cập vào website tra cứu nợ thuế hộ kinh doanh

Trước tiên, hộ kinh doanh hoặc cá nhân kinh doanh cần truy cập vào website tra cứu của Tổng Cục Thuế thông qua đường link sau: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp.

Bước 2: Khai báo thông tin cần tra cứu

Sau khi truy cập vào website, hộ kinh doanh điền các thông tin cần thiết vào mục “Tra cứu thông tin về người nộp thuế”. Đây bao gồm:

– Tên tổ chức hoặc cá nhân nộp thuế.

– Địa chỉ trụ sở kinh doanh.

– Số Chứng minh thư/Căn cước của người đại diện.

Tiếp theo, nhập mã xác nhận và nhấn vào nút “Tra cứu” để xem thông tin.

Bước 3: Xem kết quả nợ thuế

Sau khi hoàn tất các bước trên, màn hình sẽ hiển thị kết quả tra cứu với các đề mục sau:

– Mã số thuế.

– Tên người nộp thuế.

– Cơ quan thuế.

– Số CMND/Thẻ căn cước.

– Ngày thay đổi thông tin gần đây nhất.

Thông qua việc thực hiện các bước trên, hộ kinh doanh có thể dễ dàng tra cứu thông tin về nợ thuế của mình một cách nhanh chóng và tiện lợi. Điều này giúp họ có cái nhìn tổng quan về tình hình nợ thuế và đưa ra các biện pháp xử lý phù hợp để đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật thuế.

no-thue-ho-kinh-doanh

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về cách tra cứu nợ thuế hộ kinh doanh, gọi ngay 1900.6174

Những lưu ý khi thực hiện tra cứu nợ thuế

 

Khi thực hiện tra cứu nợ thuế, có một số lưu ý quan trọng mà doanh nghiệp cần chú ý để đảm bảo tính chính xác và đúng đắn của quy trình:

  1. Chú ý đến tình trạng Khoá sổ: Mỗi khi xem kết quả, doanh nghiệp nên chú ý đến thông báo về tình trạng Khoá sổ. Trong trường hợp Khoá sổ, số liệu tra cứu sẽ mang tính đáng tin cậy hơn, giúp doanh nghiệp có cái nhìn rõ ràng về tình hình nợ thuế của mình.
  2. Sử dụng chức năng điền tự động: Trong quá trình lập giấy nộp tiền, doanh nghiệp có thể sử dụng chức năng điền tự động bằng cách truy vấn số thuế phải nộp. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và đảm bảo tính chính xác trong việc nộp thuế.
  3. Hiểu về rủi ro khi nợ thuế: Doanh nghiệp cần hiểu rõ về các rủi ro khi nợ thuế để có biện pháp phòng tránh và xử lý phù hợp. Trước hết, việc chậm nộp thuế có thể dẫn đến xử lý hành chính, và thông tin về nợ thuế có thể được đăng công khai trên các trang tổng cục Thuế. Điều này có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến uy tín và hình ảnh của doanh nghiệp.
  4. Tra cứu nợ thuế tờ khai hải quan: Tra cứu nợ thuế tờ khai hải quan là một bước quan trọng để xác định chính xác số thuế còn nợ đối với hải quan Việt Nam. Điều này giúp doanh nghiệp có thể chủ động trong việc trả nợ thuế và tránh các rủi ro liên quan đến việc nợ thuế hải quan.

Tóm lại, việc thực hiện tra cứu nợ thuế đòi hỏi sự cẩn trọng và tỉ mỉ từ phía doanh nghiệp. Bằng cách nắm vững các lưu ý và thực hiện quy trình tra cứu một cách đúng đắn, doanh nghiệp có thể đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật và tránh được các rủi ro tiềm ẩn liên quan đến nợ thuế.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về nợ thuế hộ kinh doanh, gọi ngay 1900.6174

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của hộ kinh doanh

 

Căn cứ vào quy định tại Điều 44 của Luật Quản lý Thuế 2019, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được xác định như sau:

1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng hoặc theo quý:

– Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng.

– Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.

2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm:

– Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm.

– Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm.

3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với các trường hợp khác:

– Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế.

– Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán. Trong trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.

4.Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế:

– Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

5. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp:

– Chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.

Ngoài ra, Chính phủ quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với một số loại thuế khác như thuế sử dụng đất nông nghiệp, tiền thuê đất, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài, và các khoản thu vào ngân sách nhà nước. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tuân theo quy định của Luật Hải quan. Trong trường hợp gặp sự cố với cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế, người nộp thuế phải thực hiện nộp hồ sơ khai thuế trong ngày tiếp theo sau khi cổng thông tin điện tử hoạt động trở lại.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về nợ thuế hộ kinh doanh, gọi ngay 1900.6174

Trên đây là toàn bộ các thông tin cần thiết mà Tổng Đài Pháp Luật chúng tôi đã tìm hiểu mà muốn cung cấp thêm thông tin cho các bạn về vấn đề Nợ thuế hộ kinh doanh. Với những nội dung theo quy định của pháp luật đã được trình bày trong bài viết này, hi vọng rằng các bạn đã có thể hiểu rõ hơn và có những thông tin cần thiết về vấn đề này. Nếu còn thắc mắc hay cần hỗ trợ về những vấn đề pháp lý khác, các bạn vui lòng liên hệ đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự hỗ trợ, tư vấn nhanh chóng nhất.

 

Liên hệ chúng tôi

 

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp