Truy thu thuế bán hàng online từ năm nào? Ở Việt Nam được thực hiện dựa trên quy định của Luật Thuế gia trị gia tăng (VAT) và Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (Corporate Income Tax). Vậy cụ thể các cá nhân kinh doanh bán hàng online có phải nộp thuế không? Cách tính thuế thu nhập cá nhân khi bán hàng online như thế nào? v.v…
Bài viết sau đây của chúng tôi sẽ giải đáp tất cả thắc mắc vừa nêu trên. Để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn nhiệt tình từ phía chúng tôi về các vấn đề pháp luật, vui lòng gọi số hotline sau đây của Tổng đài pháp luật 1900.6174
>>> Truy thu thuế bán hàng online từ năm nào? Gọi ngay: 1900.6174
Cá nhân kinh doanh bán hàng online có phải nộp thuế không?
Câu hỏi về việc liệu cá nhân kinh doanh bán hàng online có nghĩa vụ nộp thuế hay không là một vấn đề phức tạp và đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộng về các quy định thuế hiện hành tại Việt Nam.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP do Chính phủ ban hành, các ngân hàng thương mại từ ngày 5/12/2020 trở đi phải thực hiện việc cung cấp thông tin liên quan đến giao dịch qua tài khoản, số dư tài khoản và các số liệu giao dịch theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế. Mục tiêu chính của việc này là để hỗ trợ các hoạt động thanh tra và kiểm tra nhằm xác định rõ ràng và chính xác nghĩa vụ thuế của các cá nhân và tổ chức.
Hơn nữa, ngân hàng cũng chịu trách nhiệm trong việc khấu trừ và nộp thay cho nghĩa vụ thuế của các tổ chức và cá nhân nước ngoài mà không có trụ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh từ Việt Nam. Điều này cũng áp dụng cho trường hợp phong tỏa tài khoản của người nộp thuế khi có yêu cầu cưỡng chế từ cơ quan quản lý thuế.
Điều 1 của Thông tư 92/2015/TT-BTC cũng đã định rõ về định nghĩa và phạm vi áp dụng của “người nộp thuế”. Theo đó, người nộp thuế được hiểu là các cá nhân cư trú bao gồm cá nhân đơn lẻ, nhóm cá nhân và hộ gia đình tham gia vào các hoạt động sản xuất và kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trong mọi lĩnh vực và ngành nghề theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, điều quan trọng cần lưu ý là không bao gồm những cá nhân kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng mỗi năm.
Vì vậy, dựa trên các quy định trên, có thể kết luận rằng cá nhân kinh doanh online với doanh thu vượt quá 100 triệu đồng mỗi năm sẽ phải chịu trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng. Trái lại, những cá nhân có doanh thu dưới mức này sẽ không cần phải nộp các loại thuế trên.
>>> Xem thêm: Truy thu thuế thương mại điện tử được tính như thế nào?
Quy định pháp luật về truy thu thuế bán hàng online từ năm nào?
>>> Truy thu thuế bán hàng online từ năm nào? Gọi ngay: 1900.6174
Cách tính thuế thu nhập cá nhân khi bán hàng online như thế nào?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 10 của Thông tư 40/2021/TT-BTC, số thuế thu nhập cá nhân và số thuế giá trị gia tăng mà hộ, cá nhân bán hàng online phải nộp được xác định theo công thức sau đây:
Số thuế giá trị gia tăng cần phải nộp = Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng x Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng
Số thuế thu nhập cá nhân cần phải nộp = Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân x Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân
>>> Xem thêm: Khấu trừ là gì? Một số quy định pháp luật liên quan đến khấu trừ
Trong đó:
(1) Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân theo như hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm của Thông tư 40/2021/TT-BTC.
Lưu ý:
– Nếu các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện khai và tính thuế theo như tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, từng ngành nghề.
Trường hợp các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì các cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo như quy định pháp luật về quản lý thuế.
– Cơ sở kinh doanh (sẽ bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng.
(2) Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân cụ thể như sau:
– Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (các trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng các dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả:
+ Các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại.
+ Chiết khấu từ thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền.
– Các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo như quy định.
– Các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân).
>>> Truy thu thuế bán hàng online từ năm nào? Gọi ngay: 1900.6174
Bán hàng online bị truy thu thuế phải làm thế nào?
>>> Bán hàng online bị truy thu thuế phải làm thế nào? Gọi ngay: 1900.6174
Trên đây là toàn bộ thông tin chia sẻ về “Truy thu thuế bán hàng online từ năm nào” đã được chúng tôi tìm hiểu, tổng hợp để gửi đến các bạn, cụ thể quy định của pháp luật về các cá nhân kinh doanh bán hàng online có phải nộp thuế không? Cách tính thuế thu nhập cá nhân khi bán hàng online như thế nào?
Nếu như còn thắc mắc nào liên quan đến các vấn đề trên xin mời quý bạn đọc tiếp tục gửi câu hỏi về cho chúng tôi hoặc liên hệ số hotline sau đây 1900.6174 của Tổng đài pháp luật để được hỗ trợ một cách nhanh nhất có thể. Chúng tôi hy vọng sẽ nhận được nhiều hơn nữa sự tin tưởng cũng như các ý kiến đóng góp của quý bạn đọc trong tương lai.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |