Tra cứu mã số thuế không tồn tại và có những cách khắc phục nào?

Tra cứu mã số thuế không tồn tại gây trở ngại và khó khăn nhiều cho cả người nộp thuế và cơ quan Thuế. Nhiều người sử dụng công nghệ số để tra cứu mã số thuế nhưng không thể tra ra mã số thuế của mình, nguyên nhân là vì sao? Và mã số thuế là gì, chúng có tầm quan trọng và ảnh hưởng như thế nào?  Bài viết dưới đây của Tổng đài pháp luật sẽ giúp bạn có những thông tin cần thiết trong vấn đề này. Hãy nhấc máy và liên hệ ngay 1900.6174 nếu có vấn đề câng giải đáp!

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về việc tra cứu mã số thuế không tồn tại, gọi ngay 1900.6174

Mã số thuế là gì?

 

Căn cứ theo khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý Thuế năm 2019, khái niệm mã số thuế được quy định là một dãy số gồm 10 đến 13 chữ số và các ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế. Mã số thuế cá nhân được coi là mã số duy nhất để cá nhân sử dụng kê khai mọi khoản thu nhập của mình. 

Mục đích tạo ra mã số thuế là để nhận biết, xác định những người nộp thuế, bao gồm cả người nộp thuế liên quan đến hoạt động xuất, nhập khẩu và mã số thuế được quản lý theo một quy tắc thống nhất trên phạm vi cả nước. Về nguyên tắc, mỗi cá nhân chỉ có duy nhất một mã số thuế và không bị thay đổi trong suốt cuộc đời. 

tra-cuu-ma-so-thue-khong-ton-tai

Cấu trúc của mã số thuế được quy định theo dạng: 

N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 – N11N12N13

Trong đó:

– Hai chữ số đầu “N1N2” theo quy định là số phân Khoảng tỉnh cấp mã số thuế được quy định trong danh Mục mã phân Khoảng tỉnh (đối với mã số thuế cấp cho người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, nhóm cá nhân và cá nhân kinh doanh) hoặc số không phân Khoảng tỉnh cấp mã số thuế (đối với mã số thuế cấp cho các cá nhân khác).

– Bảy chữ số tiếp theo “N3N4N5N6N7N8N9” được quy định theo một cấu trúc nhất định, thống nhất, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999. Chữ số N10 được xem là chữ số kiểm tra.

– Ba chữ số tiếp theo “N11N12N13” là các số thứ tự trong khoảng từ 001 đến 999.

– Dấu gạch ngang là ký tự để phân tách nhóm 10 số đầu và nhóm 3 số cuối “N11N12N13”.

Tóm lại, định nghĩa Mã số thuế là bao gồm một dãy số (từ 10-13 chữ số), chữ cái hoặc ký tự do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế 2019.

>>>Xem thêm: Tra cứu ngày cấp mã số thuế doanh nghiệp thực hiện như thế nào?

Tra cứu mã số thuế không tồn tại, nguyên nhân do đâu?

 

Trong một vài trường hợp, người nộp thuế truy cập trực tuyến các trang web để tra cứu mã số thuế của mình thì người nộp thuế không thể tra ra được mã số thuế của mình, thêm vào đó mã số thuế hiện rằng không tồn tại. Đây là trường hợp xảy ra khá phổ biến đối với những người nộp thuế khi tra cứu online tại nhà thông qua các trang web. 

tra-cuu-ma-so-thue-khong-ton-tai

Thường thấy, nguyên nhân chính của việc tra cứu mã số thuế nhưng hiện không tồn tại là trong lúc tra cứu, người nộp thuế đã chọn hoặc nhập sai địa chỉ cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Có thể nói dễ hiểu hơn, thông tin về cơ quan thuế trực tiếp quản lý được ghi rõ trong tờ khai thác với thông tin tại cơ quan thuế đã đăng ký.

Tra cứu mã số thuế không tồn tại là một lỗi thường xảy ra trong trường hợp cơ quan thuế của người nộp thuế là cơ quan thuế cấp cục, nhưng người nộp thuế lại chọn cơ quan ở cấp chi cục để tra cứu nên dẫn đến khi đi nộp tờ khai, tờ khai không được chuyển về cơ quan thuế trực tiếp quản lý mà bị chuyển đến cơ quan thuế mà người nộp thuế đã kê khai trên ứng dụng hỗ trợ kê khai thuế.

Tuy nhiên, mã số thuế đấy của người nộp thuế trên thực tế lại không thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan nhận tờ khai. Do đó, đã xảy ra lỗi và không hiển thị được mã số thuế cần tra cứu.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về việc tra cứu mã số thuế không tồn tại và nguyên nhân do đâu, gọi ngay 1900.6174

6 cách tra cứu mã số thuế đơn giản

 

Dưới đây là 6 cách tra cứu mã số thuế điển hình, đơn giản và dễ sử dụng. Cụ thể chi tiết ngay dưới đây: 

Tra cứu mã số thuế cá nhân qua Ứng dụng tra cứu mã số thuế

 

Bước 1: Tải ứng dụng “Tra cứu mã số thuế” về điện thoại sau khi đã kết nối mạng.

Bước 2: Tại giao diện chính, chọn ô “Tra cứu mã số thuế cá nhân”, tiến hành nhập số chứng minh thư/ thẻ căn cước công dân/ số hộ chiếu của mình. Sau đó, nhập chính xác mã capcha xác nhận để tiến hành tra cứu.

Bước 3: Nhấn nút “Tra cứu”.

Bước 4: Sau đó, màn hình sẽ hiển thị ra kết quả bao gồm:

Họ và tên; Mã số thuế; Địa chỉ; Người đại diện; Ngày hoạt động; Đơn vị quản lý; Tình trạng hoạt động.

Tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân trên Cổng thông tin Thuế Việt Nam

 

Bước 1: Truy cập vào website của Tổng cục thuế, sau đó chọn vào ô “Thông tin về người nộp thuế TNCN”.

Bước 2: Điền chính xác thông tin về số Chứng minh nhân dân/căn cước công dân của người nộp thuế vào ô “Chứng minh thư/Thẻ căn cước”.

Bước 3: Điền mã xác nhận, điền chính xác các ký tự như chữ in hoa, in thường.

Bước 4: Nhấn vào ô “Tra cứu” để hiển thị kết quả.       

Tra cứu mã số thuế cá nhân trên website Thuế điện tử

 

Bước 1: Truy cập vào web site Nộp thuế cá nhân

Bước 2: Tiếp đó, nhấn chọn nút “Tra cứu thông tin NNT”.

Bước 3: Nhập chính xác số Chứng minh nhân nhân (CMND) / CCCD và Mã kiểm tra. Lưu ý không cần nhập vào ô Mã số thuế. Tiếp theo, nhấn chọn Tra cứu.

Bước 4: Hệ thống hiển thị trả kết quả bao gồm: Mã số thuế; Tên người nộp thuế; Cơ quan thuế; Ngày cấp và Trạng thái hoạt động của MST.

Tra cứu mã số thuế cá nhân trực tuyến trên website Mã số Thuế

 

Bước 1: Truy cập website:Mã số thuế Sau đó, chọn vào ô “Tra cứu mã số thuế cá nhân”.

Bước 2: Điền số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân vào ô “Chứng minh thư/Căn cước công dân”.

Bước 3: Cuối cùng, nhấn vào ô “Tra cứu”. Kết quả sẽ hiển thị. 

Tra cứu mã số thuế cá nhân bằng ứng dụng Messenger

 

Bước 1: Truy cập vào ứng dụng Messenger, tìm kiếm chat với “Mã số thuế”

Bước 2: Sau đó, chọn Nhắn tin và nhập chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước vào phần soạn tin, nhấn gửi để tra mã số thuế cá nhân/công ty.

Bước 3: Nhấn gửi xong thì thông tin Mã số thuế, người đại diện, địa chỉ, thời gian hoạt động, đơn vị quản lý, tình trạng thuế sẽ được hiển thị trên tin nhắn đó. 

Tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân trên website Tracuumst.com

 

Bước 1: Truy cập vào địa chỉ website:Tra cứu mã số thuế cá nhân

Bước 2: Nhập vào số CMND hoặc CCCD vào ô trống hiển thị mục số Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.

Bước 3: Nhấn vào nút “Tra cứu” để tìm kiếm

Bước 4: Hệ thống trả về kết quả là mã số thuế cần tra cứu cho người nộp thuế.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về các cách tra cứu mã số thuế đơn giản gọi ngay 1900.6174

Tra cứu mã số thuế không tồn tại, cách khắc phục

 

Quy trình thực hiện như dưới đây.

Bước 1: Người nộp thuế truy cập trang web/ứng dụng, phần mềm hỗ trợ kê khai thuế trên thiết bị có kết nối internet.

Bước 2: Người nộp thuế sử dụng mã số thuế cần kê khai của mình để đăng nhập vào tài khoản. Sau đó người nộp thuế nhấn mục “Đồng ý” để chuyển sang bước tiếp theo. 

Bước 3: Tiếp theo, màn hình hiển thị một khung xuất hiện với nhiều lựa chọn. Bên trái màn hình, người nộp thuế nhấn vào “Thông tin doanh nghiệp/Người nộp thuế” tại mục “Hệ thống”

Bước 4: Người nộp thuế tìm kiếm và nhấn chọn Cơ quan thuế trực tiếp quản lý và lựa chọn Cơ quan thuế cấp cục, cơ quan thuế quản lý trực tiếp của mình. Sau khi chọn xong thì nhấn nút “Ghi”

Bước 5: Xuất lại tờ khai và tiến hành nộp lại trực tuyến lên hệ thống thông tin. 

H2: Nội dung, hình thức, thời hạn công khai mã số thuế

Căn cứ theo khoản 2 Điều 22 Thông tư 105/2020/TT-BTC, nội dung, hình thức và thời hạn công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế được quy định cụ thể như sau:

Về nội dung công khai:

  • Các thông tin cá nhân ghi trên Thông báo về việc người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
  • Thông báo về tình trạng người nộp thuế đã ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
  • Thông báo về việc người nộp thuế hiện đang không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.

Về hình thức công khai: Thông tin được đăng tải, cập nhật trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Về thời hạn công khai: Chậm nhất là không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế ban hành các Thông báo hoặc cập nhật trạng thái mã số thuế theo quyết định, thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác chuyển đến trên hệ thống.

tra-cuu-ma-so-thue-khong-ton-tai

* Thẩm quyền công khai thông tin đăng ký thuế:

Theo quy định tại khoản 3 Điều 22 Thông tư 105/2020/TT-BTC, thẩm quyền công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế thuộc về:

Cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp thuế thực hiện việc công khai thông tin người nộp thuế. Trước khi công khai thông tin người nộp thuế, cơ quan thuế quản lý trực tiếp bắt buộc phải kiểm tra, rà soát, đối chiếu kỹ lưỡng để đảm bảo tính chính xác của các thông tin được công khai.

Trường hợp nếu thông tin được công khai không chính xác, cơ quan thuế thực hiện việc đính chính thông tin và phải công khai nội dung khi đã đính chính xong theo hình thức công khai.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về việc tra cứu mã số thuế không tồn tại và cách khắc phục, gọi ngay 1900.6174

Như vậy, bài viết trên đây Tổng Đài Pháp Luật chúng tôi đã cung cấp cho anh/chị một số quy định liên quan đến vấn đề Tra cứu mã số thuế không tồn tại. Hi vọng với những thông tin mà chúng tôi cung cấp có thể giúp anh/chị tháo gỡ những vướng mắc của mình. Mọi thắc mắc cần hỗ trợ thêm, anh/chị vui lòng liên hệ số hotline 1900.6174 để được tư vấn nhanh nhất. 

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp