Tra cứu mã số thuế người phụ thuộc như thế nào?

Tra cứu mã số thuế người phụ thuộc như thế nào? Rất nhiều câu hỏi, thắc mắc được các bạn đưa ra như mã số thuế người phụ thuộc là gì, người phụ thuộc là những ai và cách tra cứu mã số thuế người phụ thuộc thực hiện như thế nào? Sau khi đã nghiên cứu và tìm hiểu kỹ lưỡng về pháp luật, đội ngũ Luật sư chúng tôi xin cung cấp thêm cho quý bạn đọc những kiến thức liên quan đến vấn đề này qua bài viết dưới đây. Nếu có thắc mắc nào hãy gọi ngay: 1900.6174

>>> Tra cứu mã số thuế người phụ thuộc như thế nào? Gọi ngay: 1900.6174

Người phụ thuộc là gì?

 

Căn cứ theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân, người phụ thuộc là người mà đối tượng nộp thuế đang có trách nhiệm, nghĩa vụ nuôi dưỡng. Và người phụ thuộc bao gồm:

– Trẻ chưa thành niên, bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động;

– Những cá nhân hiện không có thu nhập hoặc có thu nhập thấp không vượt quá được mức quy định, bao gồm: con (trẻ) thành niên đang trong quá trình học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc theo học nghề; vợ hoặc chồng mất khả năng lao động; bố/mẹ đã qua tuổi lao động hoặc không có khả năng lao động; những người thân khác không nơi nương tựa và người nộp thuế trực tiếp nuôi dưỡng.

mau-tra-cuu-ma-so-thue-nguoi-phu-thuoc

Để xác định người phụ thuộc nhằm xét giảm trừ gia cảnh, những điều kiện được quy định cụ thể tại Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

a) Với người phụ thuộc là con của người nộp thuế

Trong trường hợp người phụ thuộc là con của người nộp thuế thì con ở đây có thể là con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ hoặc con riêng của chồng. Điều kiện đối với con:

– Con phải trong độ tuổi dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).

– Con có tuổi từ 18 trở lên nhưng bị khuyết tật, mất khả năng lao động.

– Con đang được theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại các bậc học gồm: đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc dạy nghề. Và bao gồm cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học) hiện tại không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

b) Với những người phụ thuộc khác của người nộp thuế

Những người phụ thuộc khác được quy định bao gồm:

– Vợ hoặc chồng của người nộp thuế đáp ứng đủ các điều kiện được quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

– Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế đáp ứng đủ điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

– Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng, đồng thời phải đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC bao gồm:

+ Anh, chị, em ruột của người nộp thuế.

+ Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.

+ Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột.

+ Những người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.

* Điều kiện để được tính là người phụ thuộc

Cá nhân được tính là người phụ thuộc phải đáp ứng các điều kiện sau:

Nếu người phụ thuộc là người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện:

Bị khuyết tật, không có khả năng lao động. Người bị khuyết tật, không có khả năng lao động là những người thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật về người khuyết tật, người mắc bệnh không có khả năng lao động (ví dụ như những người mắc bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,…).

Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng. Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

>>> Xem thêm: Tra cứu mã số thuế không tồn tại và có những cách khắc phục nào?

Mã số thuế người phụ thuộc là gì?

 

Mã số thuế người phụ thuộc được định nghĩa là một dãy số gồm 10 chữ số do cơ quan thuế quy định theo một nguyên tắc chung và cấp cho người phụ thuộc nhằm giảm trừ gia cảnh người nộp thuế. 

Mục đích của việc tạo lập nên mã số thuế người phụ thuộc là nhằm giúp công tác quản lý thuế thêm phần dễ dàng và chính xác hơn. Đồng thời, cũng giúp người nộp thuế xác định được tình trạng thuế thu nhập cá nhân của mình, đảm bảo thuận lợi cho việc khấu trừ thuế, giảm trừ thuế gia cảnh. 

Sau khi thực hiện thủ tục đăng ký giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc, người nộp thuế sẽ được cấp một mã số thuế cho mỗi người phụ thuộc. Từ đó, dễ dàng để tra cứu trực tuyến thông tin mã số thuế người phụ thuộc.

Ý nghĩa của việc tra cứu mã số thuế người phụ thuộc là để những doanh nghiệp có thể hoàn thành thủ tục kê khai quyết toán thuế Thu nhập cá nhân cho nhân viên làm việc tại doanh nghiệp của mình. Còn đối với những cá nhân thuộc đối tượng đóng thuế thì việc tra cứu giúp họ kiểm tra, xác nhận đã hoàn thành việc kê khai quyết toán thuế và hoàn thuế thu nhập cá nhân. 

>>> Mã số thuế người phụ thuộc là gì? Gọi ngay: 1900.6174

3 cách tra cứu mã số thuế người phụ thuộc

 

Ta có thể tham khảo 3 cách tra cứu mã số thuế người phụ thuộc dưới đây. 

Tra cứu mã số thuế người phụ thuộc qua hệ thống website ETAX

 

Bước 1: Truy cập địa chỉ trang web, đường link: http://thuedientu.gdt.gov.vn/.

Bước 2: Chọn vào phần “Doanh nghiệp”, sau đó màn hình sẽ hiển thị màn hình yêu cầu bạn đăng nhập.

Bước 3: Tiếp theo nhập thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu, mã xác nhận và nhấn “Đăng nhập” để vào tài khoản.

Bước 4: Chọn mục “Tra cứu”, sau đó là “Thông báo khai thuế”. Tiếp tục nhấn chọn loại thông báo “Gửi kết quả cấp mã số thuế cho người phụ thuộc”. Cuối cùng, chọn vào phần “Tra cứu”.

Bước 5: Màn hình hiển thị kết quả thông tin đã cấp mã số thuế cho người phụ thuộc, chọn “Tải về” để lưu lại và lấy thông tin.

Tra cứu mã số thuế người phụ thuộc online trên ứng dụng HTKK

 

Bước 1: Tải và cài đặt ứng dụng hỗ trợ kê khai thuế có tên HTTK, sau đó đăng nhập tài khoản của mình vào app.

Bước 2: Chọn mục “Tra cứu”, tiếp theo chọn “Tra cứu thông báo”. Tiếp đó chọn “V/v: Cấp mã số thuế cho người phụ thuộc” và ấn vào nút “Tra cứu”. Khi đó, màn hình sẽ hiển thị kết quả. Nếu có nhu cầu lưu trữ hay xem xét thông tin cụ thể hơn thì người nộp thuế có thể chọn tải về.

mien-tra-cuu-ma-so-thue-nguoi-phu-thuoc

>>> 3 cách tra cứu mã số thuế người phụ thuộc? Gọi ngay: 1900.6174

Tra cứu mã số thuế người phụ thuộc trực tiếp tại Cơ quan Thuế

 

Đây là cách bạn phải đến trực tiếp cơ quan Thuế, nơi quản lý mã số thuế người phụ thuộc của mình. 

Đối với cá nhân đã từng tính giảm trừ gia cảnh: Nếu muốn tra cứu mã số thuế ở Cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức trả thu nhập thì khi đi họ cần mang theo giấy tờ tùy thân như CMND/CCCD khi đến.

Đối với cá nhân chưa từng tính giảm trừ gia cảnh: Tra cứu mã số thuế tại Tổng cục Thuế, Chi cục thuế nơi cư trú hoặc nơi đã đăng ký tạm trú tạm vắng trước đó.

>>> Xem thêm: Mẫu đơn xin đóng mã số thuế doanh nghiệp và thủ tục xin đóng mã số thuế doanh nghiệp là gì?

Các đối tượng người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh

 

* Người phụ thuộc là con

Trong trường hợp người phụ thuộc là con của người nộp thuế thì con ở đây có thể là con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ hoặc con riêng của chồng. 

Điều kiện đối với con:

  1. Con phải trong độ tuổi dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).
  2. Con có tuổi từ 18 trở lên nhưng bị khuyết tật, mất khả năng lao động.
  3. Con đang được theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại các bậc học gồm: đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc dạy nghề. Và bao gồm cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học) hiện tại không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

* Những người phụ thuộc khác

Những người phụ thuộc khác được quy định bao gồm:

– Vợ hoặc chồng của người nộp thuế đáp ứng đủ các điều kiện được quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

– Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế đáp ứng đủ điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

– Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng, đồng thời phải đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC bao gồm:

+ Anh, chị, em ruột của người nộp thuế.

+ Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.

+ Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột.

+ Những người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.

>>> Các đối tượng người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh? Gọi ngay: 1900.6174

Một số lưu ý khi tra cứu mã số thuế của người phụ thuộc

 

Trong trường hợp khi muốn thực hiện tra cứu mã số thuế cá nhân người phụ thuộc, có một số điều người nộp thuế cần lưu ý như dưới đây:

Không được tra cứu hay lợi dụng mã số thuế người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh của người khác để sử dụng cho những mục đích cá nhân không rõ ràng, đúng đắn.

Điền chính xác những thông tin về mã số thuế thì mới hiển thị kết quả nhanh chóng nhất.

Trường hợp cá nhân không nộp thuế trong thời gian dài, hoặc nợ thuế sẽ bị khóa mã số thuế, không hiển thị kết quả tra cứu.

Trường hợp mã số thuế người phụ thuộc trùng CMND thì vẫn có thể dùng để kê khai để giảm trừ gia cảnh. Nếu mã số thuế người phụ thuộc bị trùng với thông tin giấy tờ tùy thân thì cần liên hệ ngay với Chi cục thuế địa phương để được giải quyết.

tra-tra-cuu-ma-so-thue-nguoi-phu-thuoc

>>> Một số lưu ý khi tra cứu mã số thuế của người phụ thuộc? Gọi ngay: 1900.6174

Như vậy, bài viết trên đây Tổng Đài Pháp Luật chúng tôi đã cung cấp cho anh/chị một số quy định liên quan đến vấn đề Tra cứu mã số thuế người phụ thuộc. Hi vọng với những thông tin mà chúng tôi cung cấp có thể giúp anh/chị tháo gỡ những vướng mắc của mình. Mọi thắc mắc cần hỗ trợ thêm, anh/chị vui lòng liên hệ số hotline 1900.6174 để được tư vấn nhanh nhất. 

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệpTra