Xuất chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử là một quy trình quan trọng trong việc quản lý và thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với các tổ chức và cá nhân có nghĩa vụ trả thuế thu nhập cá nhân cho người lao động hoặc các đối tượng khác. Thông qua nền tảng công nghệ thông tin, quá trình xuất chứng từ khấu trừ thuế TNCN trở nên tiện lợi, chính xác và hiệu quả hơn, đồng thời giúp đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ quy định của pháp luật thuế.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về xuất chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình tìm hiểu, hãy liên hệ với đội ngũ tư vấn của Tổng đài pháp luật qua hotline: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí xuất chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử như thế nào? Gọi ngay: 1900.6174
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN có những nội dung gì?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 32 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP, chứng từ khấu trừ thuế TNCN bao gồm các thông tin cụ thể sau:
Tên chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế.
Thông tin về người nộp thuế:
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp.
Thông tin về người nộp thuế (nếu có):
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế.
Quốc tịch (nếu người nộp thuế không phải là công dân Việt Nam).
Thông tin về thu nhập và khấu trừ thuế:
- Khoản thu nhập.
- Thời điểm trả thu nhập.
- Tổng thu nhập chịu thuế.
- Số thuế đã khấu trừ.
- Số thu nhập còn được nhận.
Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế.
Họ tên và chữ ký của người trả thu nhập.
Nếu chứng từ khấu trừ thuế TNCN được thực hiện dưới dạng điện tử, thì chữ ký trên chứng từ sẽ là chữ ký số. Điều này đảm bảo tính bảo mật, chính xác và đáng tin cậy trong quá trình quản lý và xử lý thông tin thuế, đồng thời tương thích với quy trình nộp thuế điện tử và chuyển đổi số trong quản lý thuế.
>>> Xem thêm: Thuế thu nhập cá nhân bán chứng khoán là gì? Cách tính thuế theo quy định pháp luật
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN chỉ được sử dụng dưới dạng chứng từ điện tử?
Kể từ ngày 1/7/2022, theo quy định tại khoản 5 Điều 12 của Thông tư 78/2021/TT-BTC, tất cả các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân phải chuyển sang sử dụng chứng từ điện tử khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Điều này áp dụng cho tất cả các chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, bao gồm cả chứng từ điện tử, nhằm đảm bảo tính chính xác, bảo mật và đáng tin cậy trong quá trình quản lý và xử lý thông tin thuế.
Theo Điều 30 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP, chứng từ điện tử khấu trừ thuế thu nhập cá nhân nằm trong danh sách các chứng từ trong lĩnh vực quản lý thuế và phí của cơ quan thuế. Do đó, tổ chức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân phải tuân theo các quy định về hóa đơn và chứng từ điện tử, bao gồm:
- Tổ chức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân cần xây dựng hệ thống phần mềm để sử dụng chứng từ điện tử theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 30 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Chứng từ điện tử và biên lai điện tử phải hiển thị đầy đủ, chính xác các nội dung của chứng từ, đảm bảo không gây ra hiểu nhầm hoặc sai lệch khi người sử dụng đọc thông tin trên phương tiện điện tử.
Việc chuyển sang sử dụng chứng từ điện tử khấu trừ thuế thu nhập cá nhân không chỉ giúp tiết kiệm thời gian và tài nguyên, mà còn đảm bảo tính hiệu quả, chính xác và bảo mật trong quá trình thực hiện các thủ tục liên quan đến khấu trừ thuế.
>>> Chứng từ khấu trừ thuế TNCN chỉ được sử dụng dưới dạng chứng từ điện tử? Gọi ngay: 1900.6174
Xuất chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử có các thông tin gì?
Theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP, chứng từ điện tử khấu trừ thuế thu nhập cá nhân phải đảm bảo các nội dung bắt buộc như sau:
Tên chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế.
Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp.
Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu người nộp thuế có mã số thuế).
Quốc tịch (nếu người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam).
Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ, số thu nhập còn được nhận.
Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế.
Họ tên và chữ ký của người trả thu nhập.
Nếu sử dụng chứng từ khấu trừ thuế điện tử, thì chữ ký trên chứng từ điện tử phải là chữ ký số, đảm bảo tính bảo mật và xác thực thông tin. Tất cả những thông tin này cần được hiển thị đầy đủ, chính xác, và không dẫn tới cách hiểu sai lệch để người sử dụng có thể đọc được thông qua phương tiện điện tử.
>>> Xuất chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử có các thông tin gì? Gọi ngay: 1900.6174
Đăng ký chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử như thế nào?
Theo Điều 31 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP, tại thời điểm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, tổ chức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân phải lập chứng từ cho người có thu nhập bị khấu trừ thuế.
Để đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo quy định của Nghị định 123/2020/NĐ-CP, bạn cần thực hiện các bước sau:
- Chuẩn bị hồ sơ: Hồ sơ đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế gồm Thông báo phát hành chứng từ khấu trừ. Thông báo này được thực hiện theo mẫu 02/PH-BLG Phụ lục IA được ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Nộp hồ sơ: Tổ chức trả thu nhập có nhu cầu sử dụng chứng từ khấu trừ thuế cần nộp hồ sơ cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý qua Cổng thông tin thue dien tu. Trong hồ sơ, bạn cần đính kèm Thông báo phát hành chứng từ khấu trừ theo mẫu 02/PH-BLG.
- Sử dụng Cổng thông tin thue dien tu: Nếu Cổng thông tin thue dien tu (ứng dụng HTKK) đã cập nhật mẫu 02/PH-BLG, bạn có thể gửi hồ sơ đến Cổng thông tin thue dien tu. Nếu chưa, bạn có thể gửi hồ sơ đến cổng hcmtax (Cổng thông tin thuế TP.HCM).
Lưu ý rằng việc đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN là quy trình quan trọng để đảm bảo tuân thủ các quy định về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo quy định của Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
>>> Xem thêm: Freelancer có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?
Ngoài những nội dung tư vấn trong bài viết về xuất chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử. Nếu bạn có bất kỳ nội dung nào chưa rõ cần được giải đáp đừng ngần ngại nhấc điện thoại lên và gọi điện ngay cho luật sư của Tổng Đài Pháp Luật qua điện thoại 1900.6174 để được tư vấn miễn phí
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |