Giấy giới thiệu đăng ký kết hôn là gì và quy định của pháp luật về giấy giới thiệu đăng ký kết hôn như thế nào? Tổng Đài Pháp Luật sẽ chia sẻ với bạn về chủ đề này trong bài viết dưới đây. Liên hệ ngay với Luật sư tư vấn hôn nhân gia đình tại tổng đài của chúng tôi qua số điện thoại 1900.6174 khi bạn có bất kỳ thắc mắc nào về vấn đề đăng ký kết hôn.
>> Tư vấn ly hôn miễn phí, gọi ngay 1900.6174
Giấy giới thiệu đăng ký kết hôn là gì?
> Xem thêm: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân – Tư vấn luật hôn nhân 24/7
Giấy giới thiệu đăng ký kết hôn được hiểu là văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân của người xin cấp: Độc thân, đã kết hôn hay đã ly hôn. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ được cấp tại UBND xã nơi người xin cấp giấy thường trú (Căn cứ vào quy định tại Điều 21, 22, 23 thuộc Nghị định 123/2015). Bên cạnh đó, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng phục vụ cho các thủ tục hành chính như: Đăng ký kết hôn, mua bán bất động sản, thủ tục ly hôn,…
Trên đây là tư vấn của Luật sư, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn bản chất và mục đích sử dụng của giấy giới thiệu đăng ký kết hôn. Hãy để lại câu hỏi cho chúng tôi qua hòm thư điện tử của Tổng Đài Pháp Luật hoặc nhấc máy gọi ngay đến số điện thoại 1900.6174 để được trao đổi trực tiếp với Luật sư.
>>> Xem thêm: Giấy đăng ký kết hôn có mấy bản theo quy định mới nhất năm 2022
Mẫu giấy giới thiệu đăng ký kết hôn
DOWNLOAD NGAY MẪU GIẤY GIỚI THIỆU ĐĂNG KÝ KẾT HÔN MỚI NHẤT
Dưới đây là mẫu giấy giới thiệu đăng ký kết hôn, bạn có thể tham khảo:
…………………………. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
…………………………. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số:…../UBND- XNTTHN ……………., ngày……tháng……năm………
GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Xét đề nghị của ông/bà:………………………………………………………………………….
về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho……………………………………
XÁC NHẬN:
Họ, chữ đệm, tên:…………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………………………
Giới tính: ……………………….Dân tộc: …………………………Quốc tịch:………………
Giấy tờ tùy thân:…………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú:…………………………………………………………………………………………….
Trong thời gian cư trú tại…………………………………………………………………………
Từ ngày……tháng………năm………, đến ngày……..tháng………năm (5)
Tình trạng hôn nhân:……………………………………………………………………………….
Giấy này có giá trị sử dụng trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày cấp, được sử dụng để:…………………………………………………………………………………………………
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Hướng dẫn điền mẫu giấy giới thiệu đăng ký kết hôn
>> Luật sư hướng dẫn điền mẫu giấy giới thiệu đăng ký kết hôn chi tiết, gọi ngay 1900.6174
Khi làm mẫu giấy giới thiệu đăng ký kết hôn, người làm đơn phải cung cấp đầy đủ các trường thông tin cá nhân bao gồm: Họ và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Dân tộc; Quốc tịch; Giấy tờ tùy thân.
Sau đó, trong mục “Nơi cư trú” điền rõ địa chỉ cư trú hiện nay của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Đối với trường thông tin “Trong thời gian cư trú: từ ngày…tháng…năm… đến ngày…tháng…năm…” sẽ chỉ ghi trong trường hợp người yêu cầu đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian đăng ký thường trú trước đây.
Trong mục “Tình trạng hôn nhân” điền chính xác tình trạng hôn nhân hiện tại của người làm đơn. Chúng tôi sẽ để lại hướng dẫn chi tiết hơn cho mục này, cụ thể như sau:
– Nếu chưa bao giờ kết hôn: Điền “Chưa đăng ký kết hôn với ai”
– Nếu đã có vợ hoặc chồng: Điền “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông …”
*Lưu ý: Nếu đang có vợ/chồng thì cần cung cấp thêm Giấy chứng nhận kết hôn số…, do… Cấp ngày… tháng… năm…).
– Nếu từng đăng ký kết hôn nhưng đã ly hôn và hiện tại chưa kết hôn với ai: Điền “Có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số…ngày…tháng…năm… của Tòa án nhân dân…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.
– Nếu từng đăng ký kết hôn nhưng vợ/chồng đã mất và chưa kết hôn với người mới: Điền “Có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã mất (Cung cấp Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:…do…cấp ngày…tháng…năm…); hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.
– Nếu từng chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 và hiện tại vẫn chung sống với nhau nhưng chưa đăng ký kết hôn: Điền “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông…”.
– Đặc biệt, đối với những công dân Việt Nam muốn được cấp Giấy giới thiệu đăng ký kết hôn trong thời gian cư trú ở nước ngoài thì tại mục “Nơi cư trú” cần ghi rõ địa chỉ cư trú hiện tại của công dân yêu cầu.
Tiếp theo, trong mục “Trong thời gian cư trú tại:… từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…” thì sẽ cung cấp chính xác địa chỉ, thời gian cư trú tại nước ngoài.
Ngoài ra, tình trạng hôn nhân của người đó sẽ được xác định theo Sổ đăng ký hộ tích, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử do Cơ quan đại diện quản lý và áp dụng tương tự.
– Mục “Giấy này được dùng để” sẽ ghi chính xác mục đích sử dụng Giấy giới thiệu đăng ký kết hôn (Lưu ý: Không được để trống mục này)
Ví dụ: Giấy này dùng để kết hôn và bổ sung thông tin về họ tên, năm sinh, giấy tờ tùy thân của người dự định kết hôn và nơi dự định kết hôn.
Cuối cùng, ký và ghi rõ họ tên của công dân yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trên đây là mẫu đơn giới thiệu đăng ký kết hôn mới nhất năm 2022 và hướng dẫn chi tiết điền thông tin. Hy vọng, nó sẽ góp một phần hữu ích cho mọi công dân trong quá trình làm thủ tục đăng ký kết hôn. Nếu bạn có thắc mắc cần được giải đáp về vấn đề này hãy liên hệ ngay đến hotline tư vấn hôn nhân gia đình 1900.6174 để được tư vấn trọn vẹn nhất.
Giấy giới thiệu đăng ký kết hôn dùng trong giáo xứ
DOWNLOAD NGAY GIẤY GIỚI THIỆU KẾT HÔN DÙNG TRONG GIÁO XỨ
Giấy giới thiệu đăng ký kết hôn dùng trong giáo xứ thực chất là mẫu văn bản trong đó bao gồm nội dung giới thiệu kết hôn dành cho người công giáo. Đối với giấy giới thiệu này, cả nam và nữ là người công giáo đi kết hôn và cần phải nêu rõ người công giáo đã chịu phép rửa tội tại giáo xứ, giáo phận nào trước khi kết hôn.
Khi người công giáo sử dụng giấy giới thiệu đăng ký kết hôn để giới thiệu đến Cha, sau đó Cha sẽ tiến hành thủ tục điều tra hôn nhân. Ngoài ra, giấy giới thiệu này sẽ được phụ trách lập ra bởi linh mục gửi đến Cha Quản xứ Giáo xứ và trình bày rõ ràng, đầy đủ thông tin của người công giáo đi kết hôn.
Dưới đây Tổng Đài Pháp Luật sẽ cung cấp mẫu giấy giới thiệu đăng ký kết hôn mới nhất hiện nay cho mọi công dân:
GIÁO PHẬN …………….
Giáo hạt: ………………
Giáo xứ: ………………
GIẤY GIỚI THIỆU KẾT HÔN
(Người Công giáo đi kết hôn nơi khác)
Kính gửi: Cha Quản xứ Giáo xứ:
Giáo phận: ……………………………….
Có anh/chị: ………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày…tháng…năm…
Tại: …………………………………………………………………………………………………..
Con ông: …………………………………………………………………………………………..
Và bà: ………………………………………………………………………………………………
Đã chịu phép Rửa tội ngày…tháng…năm…
Người Rửa tội: ………………………………………………………………………………….
Tại Giáo xứ: …………………………………………. Giáo phận: ………………………..
Thêm sức tại Giáo xứ: ……………………………………….. Giáo phận: ……………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Thuộc Giáo xứ: …………………………………. Giáo phận: …………………………..
Muốn Kết Hôn
với anh/chị: ……………………………………………………………………………………..
Sinh ngày…tháng…năm…
Con ông: …………………………………………………………………………………………
Và bà: …………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
Thuộc Giáo xứ của Cha.
Theo sự tìm hiểu ban đầu của con, anh/chị ………………..vẫn còn thong dong để kết hôn.
Xin giới thiệu đến Cha, để Cha tiến hành thủ tục điều tra Hôn Nhân.
Xin chân thành cảm ơn Cha!
…………, ngày…tháng…năm…
Linh mục phụ trách
(Ký tên và đóng dấu)
Mọi thắc mắc trong quá trình điền giấy giới thiệu kết hôn dùng trong giáo xứ vui lòng để lại câu hỏi cho Tổng Đài Pháp Luật qua hotline 1900.6174 hoặc qua email của chúng tôi. Các Luật sư luôn thường trực 24/7, sẵn sàng giải quyết tất cả các vấn đề về giấy giới thiệu đăng ký kết hôn.
>>> Xem thêm:
Một số câu hỏi liên quan đến giấy giới thiệu đăng ký kết hôn
Điều kiện đăng ký kết hôn là gì?
>> Tư vấn thủ tục đăng ký kết hôn nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
Xin chào bạn, chúc bạn có một ngày tốt lành. Với thắc mắc của bạn, Luật sư đưa ra giải đáp cho bạn như sau:
Căn cứ vào quy định của Bộ Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 về điều kiện kết hôn, cụ thể như sau:
“Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện dưới đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi nhân sự;
– Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a,b,c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này”.
Như vậy, sau khi tiếp nhận được thông tin bạn cung cấp đó là em trai bạn 21 tuổi và bạn gái 17 tuổi (dưới 18 tuổi), chúng tôi xác định bạn trai đã đủ tuổi kết hôn theo quy định của Bộ luật và bạn gái chưa đủ tuổi kết hôn nên hai bạn không thể kết hôn trong năm nay cho tới khi bạn gái đã đủ 18 tuổi trở lên. Nếu hai bạn tổ chức kết hôn trong năm nay sẽ bị vi phạm quy định về điều kiện kết hôn của Bộ luật và sẽ bị pháp luật xử lý theo quy định.
Cảm ơn bạn đã để lại câu hỏi cho chúng tôi. Bạn có còn thắc mắc thêm về câu hỏi hay có câu hỏi khác không? Nhanh tay để lại câu cho chúng tôi nhé hoặc liên hệ trực tiếp 1900.6174, Luật sư luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc của bạn trong thời gian sớm nhất.
Thẩm quyền đăng ký kết hôn
> Đặt câu hỏi cho Luật sư về cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn trực tuyến, Tại đây!
Trả lời:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã để lại câu hỏi cho Tổng Đài Pháp Luật.
Căn cứ vào khoản 1 Điều 17 Luật hộ tịch năm 2014 quy định như sau:
“1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.”
Như vậy, bạn có thể tới ủy ban nhân dân cấp xã của bạn hoặc chồng bạn để làm thủ tục đăng ký kết hôn, không cần phải đăng ký cả hai nơi cư trú.
Bạn còn câu hỏi hay thắc mắc nào khác muốn Luật sư giải đáp không ạ. Nếu bạn có câu hỏi cần tư vấn nhanh chóng hãy liên hệ trực tiếp qua Tổng đài của chúng tôi 1900.6174 để được hỗ trợ trong thời gian ngắn nhất.
Thủ tục làm giấy đăng ký kết hôn như thế nào?
>> Dịch vụ làm thủ tục đăng ký kết hôn nhanh chóng, hiệu quả, gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
Xin chào bạn, câu hỏi của bạn được Luật sư giải đáp như sau:
Khi bạn thực hiện đăng ký kết hôn, bạn cần nộp hồ sơ đăng ký kết hôn của cả hai bên tại Ủy ban nhân dân xã nơi một trong hai bên đăng ký kết hôn. Hồ sơ đầy đủ bao gồm:
– Tờ khai đăng ký kết hôn (Theo mẫu);
– Hộ chiếu, CMND, CCCD hoặc giấy tờ khác có thông tin và ảnh cá nhân do cơ quan thẩm quyền cấp và còn giá trị chứng minh quyền nhân thân;
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu đăng ký kết hôn tại UBND xã thường trú khác).
Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch sẽ giải quyết hồ sơ của bạn. Nếu như hồ sơ của bạn đầy đủ điều kiện đăng ký kết hôn, công chức tư pháp sẽ công nhận việc kết hôn của hai bên vào sổ hộ tịch. Sau đó hai bên sẽ ký vào giấy chứng nhận kết hôn.
Không biết bạn có còn vướng mắc nào thêm sau lời giải đáp của Luật sư không? Hãy liên hệ trực tiếp tới tổng đài 1900.6174 để được trò chuyện với Luật sư nếu bạn đang có vấn đề cần giải đáp gấp.
>>> Xem thêm: Mất giấy đăng ký kết hôn có được cấp lại không – Tư vấn miễn phí 24/7
Trên đây là những câu hỏi đã được công dân gửi đến Tổng Đài Pháp Luật với những thắc mắc về giấy giới thiệu đăng ký kết hôn và các quy định khi đăng ký kết hôn. Bạn có câu hỏi về việc kết hôn muốn được Luật sư có chuyên môn cao giải đáp? Hãy liên hệ trực tiếp cho tổng đài tư vấn hôn nhân trực tuyến theo hotline 1900.6174 để được tư vấn miễn phí. Sự tin tưởng của các bạn chính là niềm vinh hạnh lớn cho chúng tôi.
Trân trọng!
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |