Thủ tục đăng ký kết hôn lần 2 hiện nay nhận được rất nhiều sự quan tâm từ công dân nhưng so với lần đầu kết hôn vẫn tồn tại một số điểm khác biệt. Bài viết dưới đây Tổng Đài Pháp Luật sẽ cùng bạn tìm hiểu về thủ tục đăng ký kết hôn lần 2. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào liên quan, nhanh tay nhấc máy gọi đến hotline 1900.6174 để được tư vấn cụ thể và miễn phí.
> Luật sư tư vấn thủ tục đăng ký kết hôn lần 2 nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174
Điều kiện làm thủ tục đăng ký kết hôn lần 2
Câu hỏi của Chị Trâm (Vĩnh Phúc):
“Kính chào Luật sư của Tổng Đài Pháp Luật, tôi có một câu hỏi mong Luật sư giải đáp giúp tôi ạ. Tôi lấy chồng năm 2014 nhưng sau đó đến năm 2019, tôi phát hiện chồng tôi ngoại tình với người phụ nữ khác bên ngoài, cô ấy còn là đồng nghiệp làm cùng cơ quan với tôi và tôi đã quyết định đơn phương ly hôn vào đầu năm 2020.
Khoảng gần 2 năm sau tôi có quen biết một anh ngày xưa tôi học cùng đại học, anh ấy chưa từng kết hôn với ai. Chúng tôi tìm hiểu nhau được 5 tháng và anh ấy nói muốn lấy tôi làm vợ. Tôi vẫn đắn đo mãi, do tôi đã từng kết hôn rồi tôi sợ gia đình anh ấy sẽ không chấp nhận. Mặt khác, tôi vẫn chưa sẵn sàng cho một mối quan hệ mới. Tôi đang có thắc mắc nếu tôi lấy đời chồng thứ 2 này, tôi phải có đủ điều kiện gì theo quy định kết hôn hiện nay vậy Luật sư?
Cảm ơn Luật sư!”
>> Tư vấn chính xác điều kiện làm thủ tục đăng ký kết hôn lần 2, gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
Xin chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và để lại câu hỏi cho chúng tôi. Với thắc mắc của bạn, đội ngũ Luật sư, chuyên gia pháp lý nghiên cứu và đưa ra tư vấn như sau:
Tương tự như vấn đề kết hôn lần đầu tiên, khi làm thủ tục đăng ký kết hôn lần 2, hai bên nam nữ phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, cụ thể như sau:
– Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Việc kết hôn do hai bên tự nguyện quyết định;
– Hai bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;
– Không thuộc các trường hợp bị cấm kết hôn như: Kết hôn giả tạo; tảo hôn; cưỡng ép kết hôn; đang có vợ hoặc chồng mà kết hôn với người khác, kết hôn trong phạm vi 3 đời…”
Đồng thời, việc thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn lần 2 phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện nếu không sẽ không có giá trị về mặt pháp lý.
Đặc biệt: Nhà nước không công nhận hôn nhân giữa những người có cùng giới tính.
Mọi thắc mắc liên quan đến điều kiện làm thủ tục đăng ký kết hôn lần 2 vui lòng đặt câu hỏi cho chúng tôi hoặc liên hệ trực tiếp qua đường dây nóng 1900.6174, đội ngũ Luật sư có chuyên môn cao trong lĩnh vực tư vấn hôn nhân gia đình luôn thường trực 24/7 sẵn sàng giải đáp cho dù là những vướng mắc nhỏ nhất.
Thủ tục đăng ký kết hôn lần 2
Câu hỏi của Anh Quý (Hà Nội):
“Chào Luật sư, cho tôi hỏi tôi chuẩn bị lấy vợ 2, cô ấy kém tôi 9 tuổi. Tuần sau chúng tôi sẽ đi đăng ký kết hôn, Luật sư có thể cho tôi biết cần chuẩn bị giấy tờ gì và thủ tục để đăng ký kết hôn lần 2 là như thế nào ạ? Tôi không rành về vấn đề này lắm nên mong được Luật sư giải đáp cho tôi thật là chi tiết.
Tôi cảm ơn!”
>> Dịch vụ đăng ký kết hôn lần 2 uy tín, hiệu quả, tiết kiệm thời gian, gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về Tổng Đài Pháp Luật. Luật sư đã tiếp nhận câu hỏi của bạn và đưa ra tư vấn như sau:
Dưới đây là quy trình tiến hành làm thủ tục đăng ký kết hôn lần 2 dành cho một số công dân. Hy vọng nội dung hữu ích sẽ giúp bạn dễ dàng áp dụng vào thực tiễn
Thủ tục đăng ký kết hôn lần 2 bao gồm 4 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, hồ sơ cần chuẩn bị để làm thủ tục đăng ký kết hôn lần 2 bao gồm các giấy tờ sau:
Giấy tờ cần nộp
– Tờ khai đăng ký kết hôn (Theo mẫu);
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp bởi UBND cấp xã nơi cư trú;
– Bản sao Bản án ly hôn hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực về mặt pháp luật (Quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).
Đối với trường hợp công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài thì cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây (Quy định tại Điều 30 Nghị định 123):
– Tờ khai đăng ký kết hôn (Theo mẫu);
– Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền tại Việt Nam về việc hai bạn không mắc các bệnh khiến cho không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi;
– Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế hộ chiếu của người nước ngoài (Bản sao);
– Sổ hộ khẩu của công dân Việt Nam (Bản sao) và thẻ cư trú của người nước ngoài;
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người nước ngoài
Lưu ý:
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng khi làm thủ tục đăng ký kết hôn lần 2 tại thời điểm hiện tại, xác nhận người đó không có vợ/chồng. Nếu người nước ngoài không được cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì có thể thay thế bằng giấy tờ do cơ quan thẩm quyền nước đó xác nhận, chứng minh người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật hay không.
Nếu người nước ngoài không có hộ chiếu có thể xuất trình các giấy tờ đi lại quốc tế hoặc dùng thẻ cư trú.
Ngoài những giấy tờ làm thủ tục đăng ký kết hôn lần 2 với người nước ngoài theo quy định trên, nếu công dân Việt Nam đã từng ly hôn hoặc hủy kết hôn tại cơ quan thẩm quyền nước ngoài sẽ phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ tình trạng ly hôn hoặc hủy kết hôn. Nếu công dân Việt Nam là công chức, viên chức hay đang công tác trong lực lượng vũ trang thì cần phải nộp văn bản do cơ quan quản lý xác nhận việc công dân kết hôn với người nước ngoài có trái với quy định của ngành đó không?
Giấy tờ cần xuất trình:
CMND/CCCD, hộ chiếu hoặc các giấy tờ khác liên quan có dán ảnh và bao gồm thông tin cá nhân còn giá trị sử dụng do cơ quan thẩm quyền cấp.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 04/2020, khi làm thủ tục đăng ký kết hôn lần 2, hai bên nam, nữ không được phép ủy quyền cho người khác.
Tuy nhiên, một bên có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại.
Bước 3: Cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn lần 2
Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Luật tịch năm 2014, cụ thể như sau:
Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch;
Hai bên ký tên vào Sổ hộ tịch và Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
Trường hợp phải xác minh giấy tờ đã nộp thì thời gian giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
Đối với trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn lần 2 có yếu tố nước ngoài thì thời gian giải quyết sẽ là 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ. Trong đó Phòng
Tư pháp UBND cấp huyện thực hiện nghiên cứu và thẩm tra hồ sơ theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 04/2020.
Nếu hồ sơ đã hợp lệ, đầy đủ và hai bên đã đủ điều kiện đăng ký kết hôn, không thuộc các trường hợp cấm kết hôn thì Chủ tịch UBND cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
Bước 4: Trao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn lần 2 tại UBND cấp xã thì ngay sau khi ký vào Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp – hộ tịch trao giấy đăng ký kết hôn cho hai bên.
Trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì việc trao giấy chứng nhận kết hôn được thực hiện trong 03 ngày làm việc kể từ ngày ký (Theo quy định tại Điều 32 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).
Nếu cả hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn thì phải đề nghị bằng văn bản, sau đó Phòng Tư pháp sẽ gia hạn thời gian nhận không quá 60 ngày. Nếu hết thời gian này mà hai bên vẫn không đến nhận thì sẽ thực hiện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký và phải đăng ký kết hôn lại nếu hai bên vẫn muốn tiến hành thủ tục kết hôn.
Trong quá trình tham khảo quy trình tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn lần 2, nếu có bất kỳ thắc mắc nào hãy nhanh tay liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua đường dây nóng 1900.6174 để được nhận tư vấn miễn phí.
Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn lần 2
TẢI NGAY MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN LẦN 2 CHUẨN NHẤT
Dưới đây là mẫu giấy đăng ký kết hôn lần 2 chuẩn nhất năm 2022, bạn có thể tham khảo và hy vọng sẽ giúp bạn sử dụng hiệu quả vào vấn đề thực tế đang vướng mắc.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính gửi (3):……………………………………………
Thông tin | Bên nữ | Bên nam |
Họ, chữ đệm, tên | hàng 2, cột 1 | hàng 2, cột 2 |
Ngày, tháng, năm sinh | ||
Dân tộc | ||
Quốc tịch | ||
Nơi cư trú (4) | ||
Giấy tờ tùy thân(5) | ||
Kết hôn lần thứ mấy |
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
……………………., ngày ……….…tháng ………… năm……………
Bên nữ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) ……………………………… |
Bên nam
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) ………………………………. |
Trong quá trình kê khai thông tin trong mẫu đơn xin đăng ký kết hôn lần 2, nếu có bất kì vướng mắc tại trường thông tin nào, vui lòng để lại câu hỏi cho Tổng Đài Pháp Luật hoặc liên hệ trực tiếp 1900.6174 để được tư vấn cụ thể.
Thẩm quyền giải quyết đăng ký kết hôn lần 2
>> Đặt ngay câu hỏi cho Luật sư về thẩm quyền đăng ký kết hôn lần 2
Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, ngay sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, nếu thấy đã đủ điều kiện đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào sổ hộ tịch.
Hai bên ký tên vào Sổ hộ tịch và Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
Trường hợp phải xác minh giấy tờ đã nộp thì thời gian giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
Nếu đã đủ điều kiện kết hôn thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã để cấp Giấy chứng nhận kết hôn.
Trên đây là nội dung thông tin về thẩm quyền thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn lần 2, nếu bạn có câu hỏi muốn được Luật sư có chuyên môn cao giải đáp trong lĩnh vực này, hãy nhanh tay gửi câu hỏi về Tổng Đài Pháp Luật qua đường dây nóng 1900.6174 để được tư vấn nhanh chóng và hỗ trợ giải quyết triệt để vấn đề của bạn.
Một số câu hỏi về đăng ký kết hôn lần 2
Đăng ký kết hôn lần 2 có cần giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không?
> Tư vấn chính xác điều kiện làm thủ tục đăng ký kết hôn lần 2, gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
Xin chào bạn, chúc bạn một ngày tốt lành. Với thắc mắc của bạn, Luật sư đưa ra lời tư vấn như sau:
Căn cứ theo quy định của Luật Hộ tịch năm 2014 và Nghị định 123/2015/NĐ-CP về thủ tục đăng ký kết hôn:
Khi thực hiện đăng ký kết hôn, hai bên phải nộp Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan có thẩm quyền đồng thời xuất trình CMND/CCCD.
– Trường hợp một người cư trú tại xã, huyện này nhưng kết hôn với một người tại xã, huyện khác thì phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó.
– Trường hợp khi đăng ký kết hôn có người đang trong thời gian học tập, công tác tại nước ngoài và về nước ngoài làm thủ tục đăng ký kết hôn thì phải có xác nhận của Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở về tình trạng hôn nhân của người đó.
– Trường hợp là cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang thì việc xác nhận tình trạng hôn nhân do thủ trưởng đơn vị của người đó thực hiện.
Khi đăng ký kết hôn có thể xác nhận tình trạng hôn nhân trực tiếp vào Tờ khai hoặc sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Giấy giới thiệu đăng ký kết hôn). Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải có giá trị trong vòng 06 tháng kể từ ngày xác nhận.
Ngay sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, giấy tờ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch.
Sau đó hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch và Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã và trao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn cho hai bên. Đối với trường hợp cần phải xác minh điều kiện kết hôn hoặc giấy tờ đã nộp của hai bên thì thời gian giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
Như vậy, pháp luật chỉ quy định thủ tục đăng ký kết hôn và không có quy định cụ thể đăng ký kết hôn lần đầu, đăng ký kết hôn lần 2 hay thủ tục đăng ký kết hôn lần 3.
Tuy nhiên, khi bạn làm thủ tục đăng ký kết hôn lần 2 thì Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của hai bạn là giấy tờ chứng minh các bạn đang độc thân như quyết định của Tòa án về việc bạn đã ly hôn với chồng cũ.
Nếu như giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã quá thời hạn 06 tháng thì phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú về tình trạng hôn nhân sau khi ly hôn với chồng cũ.
Do vậy, việc đăng ký kết hôn lần đầu hay thủ tục đăng ký kết hôn lần 2 không có gì khác nhau. Khi bạn làm thủ tục đăng ký kết hôn lần 2 và đã có quyết định của Tòa án về việc ly hôn trước đây thì bạn không cần phải xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Nếu trường hợp câu trả lời của Luật sư chưa được rõ ràng hay cần sự hỗ trợ về pháp lý bạn vui lòng liên hệ qua tổng đài tư vấn hôn nhân và gia đình 1900.6174 hoặc để lại câu hỏi qua email để được hỗ trợ giải đáp kịp thời.
Lệ phí đăng ký kết hôn lần 2
Câu hỏi của Anh Dũng (Ninh Bình):
“Thưa Luật sư, Luật sư cho tôi hỏi nếu tôi kết hôn lần 2 thì thủ tục đăng ký kết hôn lần 2 hết bao nhiêu tiền? Có đắt không?.
Xin cảm ơn Luật sư!”
> Xem thêm: Lệ phí đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật năm 2022
Trả lời:
Chào bạn, chúc bạn một ngày tốt lành. Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Nội dung thắc mắc của bạn được đội ngũ Luật sư, chuyên gia pháp lý nghiên cứu và đưa ra giải đáp như sau:
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 85/2019/TT-BTC về lệ phí đăng ký kết hôn do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Như vậy, ngoài trường hợp được miễn lệ phí đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 11 Luật hộ tịch đối với công dân Việt Nam kết hôn với nhau thì các trường hợp khác sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh của từng địa phương quyết định mức thu lệ phí phù hợp.
Bài viết trên đây là toàn bộ các vấn đề liên quan đến thủ tục đăng ký kết hôn lần 2 dành cho những công dân có ý định “tái giá” cần phải nắm rõ để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân. Trong quá trình tìm hiểu nội dung về thủ tục đăng ký kết hôn lần 2, nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần được hỗ trợ từ đội ngũ Luật sư, chuyên gia pháp lý tại Tổng Đài Pháp Luật, nhanh tay liên hệ qua đường dây nóng 1900.6174 để được tư vấn cụ thể.