Đất thương mại dịch vụ là gì? Có được cấp sổ đỏ không?

Đất thương mại dịch vụ là gì? Loại đất này có thời hạn sử dụng là bao nhiêu lâu và có được xây dựng nhà ở trên đó không? Bài viết dưới đây của Tổng đài pháp luật sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những vấn đề này. Ngoài ra, bạn đọc còn có bất kì câu hỏi thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được các Luật sư, chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn nhanh chóng, chính xác nhất.

dat-thuong-mai-dich-vu-la-gi
Đất thương mại dịch vụ là gì?

Đất thương mại dịch vụ là gì?

 

Đất thương mại, dịch vụ là một loại đất thuộc nhóm đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, bên cạnh các loại đất khác như: Đất khu chế xuất, Đất cụm công nghiệp, đất khu công nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

Tên đất thương mại, dịch vụ này đã thể hiện rõ được mục đích sử dụng đất mà người sử dụng đất có các nghĩa vụ phải tuân theo. Căn cứ theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT quy định rõ ràng, chi tiết về khái niệm đất thương mại, dịch vụ cụ thể như sau:

“Đất thương mại, dịch vụ là loại đất sử dụng xây dựng trong các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình xây dựng khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại (kể cả văn phòng đại diện, trụ sở của các tổ chức kinh tế; bãi tắm; đất làm kho, bãi để hàng hóa của tổ chức kinh tế không thuộc khu vực sản xuất).”

Tại chính sách thu hồi đất quy định tại Luật đất đai năm 2013 cũng nêu rõ, các trường hợp đất nông nghiệp không bồi thường được tương ứng với diện tích đất đã bị thu hồi, thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp hoặc tạo việc làm mới cho những cá nhân, hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp sản xuất.

Đối với các trường hợp được bồi thường thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể bàn giao đất tại các vị trí khác trên diện tích tương ứng nhằm phục vụ cho việc làm mặt bằng kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp đối với những người bị thu hồi đất.

Trường hợp các cá nhân, các hộ gia đình bị thu hồi trên tức trên 30% diện tích đất nông nghiệp mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đền bù diện tích đất nông nghiệp tương tương, không được bồi thường các loại đất tương đương thì sẽ được cấp đất. Mảnh đất được cấp này sẽ được coi là đất thương mại dịch vụ, hay gọi tắt là đất dịch vụ. Ngoài ra, còn một số những loại đất dịch vụ khác thuộc đất đấu thầu trong các khu vực công cộng như bến xe hoặc chợ…

Kết luận lại, đất thương mại, dịch vụ là một loại đất thuộc nhóm đất kinh doanh, sản xuất có mục đích sử dụng để xây dựng các cơ sở kinh doanh, thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh, dịch vụ, thương mại.

+ Đất thương mại, dịch vụ còn có ký hiệu thể hiện rõ ràng trong bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính là TMD.

>>> Tư vấn quyền của người sử dụng đất thương mại dịch vụ? Gọi ngay 1900.6174

Quy hoạch đất thương mại dịch vụ là gì?

 

Đất thương mại dịch vụ là một trong các loại đất được pháp luật hiện hành thừa nhận hiện nay, đất thương mại dịch vụ là loại đất thuộc nhóm phi nông nghiệp, được quy định chi tiết, rõ ràng trong khoản 1 điều 153 Luật Đất đai năm 2013, cụ thể như sau:

“Đất thương mại, dịch vụ bao gồm đất xây dựng cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại, và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ và thương mại”

Các loại đất thương mại dịch vụ

 

Căn cứ theo quy định tại Luật Đất đai năm 2013, có thể phân loại đất thương mại dịch vụ thành 02 loại, như sau:

• Đất thuộc quỹ đất cộng đồng, đấu thầu tại những khu vực công cộng như: bến xe, chợ…

• Đất được cấp từ việc thu hồi đất nông nghiệp

Bên cạnh đó, để hiểu rõ đất thương mại dịch vụ là gì, cần nắm rõ được khái niệm đất dịch vụ 5% – 7% – 10%. Đây là các tỉ lệ giao đất theo diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi hoặc bồi thường. Trong quy định tại Luật đất đai năm 2013, không có khái niệm về loại đất dịch vụ 5%, đất dịch vụ 10%,.. mà chỉ có phân loại thành đất phi nông nghiệp và đất nông nghiệp.

Tuy nhiên, có thể hiểu đất thương mại dịch vụ 10% nghĩa là cá nhân, hộ gia đình bị thu hồi đất này sẽ được đền bù bằng 10% diện tích đất đã bị thu hồi theo quy định ở từng địa phương.

Còn với đất dịch vụ 5%, 7%,… thì căn cứ theo quy định tại Điều 132, Luật đất đai năm 2013, mỗi địa phương sẽ được lập quỹ đất nông nghiệp nhằm phục vụ cho công ích là bằng hoặc trên 5% tùy theo quỹ đất của xã, phường, thị trấn

cac-loai-dat-thuong-mai-dich-vu-la-gi

>>> Tư vấn các loại đất thương mại dịch vụ hiện nay? Gọi ngay 1900.6174

Thời hạn sử dụng đất thương mại dịch vụ

 

Chị Ngân (Chí Linh) có câu hỏi:

Thưa Luật sư, tôi có vấn đề thắc mắc mong được tư vấn như sau:

Bố mẹ tôi được thừa kế một mảnh đất rộng 200m2 từ ông bà để lại. Mảnh đất đó trước kia là đất nông nghiệp, tuy nhiên sau khi Nhà nước quy hoạch thì mảnh đất đó lại thuộc diện đất thương mại dịch vụ. Vậy mong Luật sư giải đáp tôi thắc mắc về thời hạn sử dụng đất thương mại dịch vụ là bao lâu?

Tôi xin cảm ơn!

 

>>> Tư vấn thời hạn sử dụng đất thương mại dịch vụ. gọi ngay 1900.6174

 

Phần trả lời của Luật sư:

Chào bạn Ngân, cảm ơn bạn đã gửi thắc mắc của mình đến Tổng đài pháp luật! Dựa theo những thông tin trên mà bạn cung cấp, chúng tôi xin được đưa ra câu trả lời như sau:

Khác với nhiều loại đất khác, thời hạn sử dụng loại đất thương mại, dịch vụ này có thể là sử dụng có thời hạn hoặc sử dụng ổn định lâu dài, cụ thể:

Sử dụng ổn định lâu dài

Xét căn cứ theo khoản 4 Điều 35 Luật Đất đai năm 2013 quy định đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cho thuê, có thời hạn thì có thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài.

Nếu thuộc trường hợp này thì thời hạn sử dụng đất thương mại, dịch vụ được ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ hồng, Sổ đỏ) được ghi là “Lâu dài”.

Sử dụng có thời hạn

Đối với loại đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cho cá nhân, hộ gia đình, tổ chức hoặc cho thuê để sử dụng đất vào mục đích thương mại, dịch vụ thì thời hạn sử dụng sẽ được xem xét, quyết định dựa trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin thuê đất, giao đất nhưng không vượt quá 50 năm.

Đối với dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn cho thuê đất, giao đất không vượt quá 70 năm.

Khi hết thời hạn, người sử dụng đất này nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng mảnh đất đó thì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét gia hạn sử dụng đất thương mại, dịch vụ nhưng không vượt quá thời hạn giao đất, cho thuê đất lần đầu.

Quay lại với câu hỏi của chị Ngân, căn cứ theo nội dung điều luật nêu trên thì thời hạn sử dụng đối với mảnh đất dịch vụ thương mại của chị sẽ được sử dụng lâu dài.

Nếu chị Ngân còn có câu hỏi nào khác liên quan đến quyền sử dụng đất, hãy gọi đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư của Tổng đài pháp luật tư vấn luật đất đai chính xác và nhanh chóng nhất.

Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất thương mại dịch vụ

 

– Thứ nhất, quyền của người sử dụng đất thương mại dịch vụ:

Được căn cứ theo quy định tại các Điều 153, 166, 167 Luật Đất đai năm 2013 cụ thể, người sử dụng đất thương mại,dịch vụ sẽ được các quyền dưới đây:

+ Được thuê, thuê lại, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhận góp vốn, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế theo cá nhân, hộ gia đình và tổ chức kinh tế khác;

+ Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền bồi thường khi bị thu hồi đất căn cứ theo quy định của Luật Đất đai năm 2013;

+ Được hưởng các kết quả đầu tư trên đất, lợi nhuận thu được từ những hoạt động kinh doanh thương mại dịch vụ trên đất;

+ Được thực hiện việc tố cáo, khiếu nại, khởi kiện về tranh chấp đất đai hoặc khi đã bị xâm phạm đến các quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.

Thứ hai, nghĩa vụ của người sử dụng đất thương mại dịch vụ:

+ Phải sử dụng đất thương mại, dịch vụ đúng mục đích ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sử dụng đúng ranh giới của mảnh đất, đảm bảo việc bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất theo đúng quy định về vấn đề sử dụng chiều cao trên không và độ sâu trong lòng đất và theo các quy định khác;

+ Thực hiện các nghĩa vụ tài chính về thuế;

+ Đảm bảo việc thực hiện những biện pháp nhằm bảo vệ đất, môi trường, không xâm phạm đến những quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng bất động sản liền kề;

+ Giao trả lại đất thương mại dịch vụ khi Nhà nước thu hồi đất hoặc khi hết thời hạn sử dụng đất này mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép việc gia hạn thời hạn sử dụng đất.

+ Khi tìm thấy vật trong lòng đất phải tuân căn cứ theo các quy định của pháp luật liên quan;

>>> Tư vấn các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất thương mại dịch vụ? Gọi ngay 1900.6174

Điều kiện, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành đất thương mại dịch vụ

 

– Các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành đất thương mại dịch vụ cần phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bao gồm nguồn gốc ban đầu là đất nông nghiệp; đất thương mại dịch vụ không thu tiền sử dụng đất sang loại đất thương mại dịch vụ có thuê đất hoặc thu tiền sử dụng đất hoặc trong trường hợp đất đó xây dựng các công trình sự nghiệp, đất kinh doanh, các loại đất sử dụng vào mục đích công cộng nhằm kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ;

– Điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành đất thương mại dịch vụ:

+ Mảnh đất muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành đất thương mại dịch vụ phải không được vướng vào diện các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của UBND cấp huyện, không nằm trong quy hoạch về bồi thường giải phóng mặt bằng do thu hồi đất;

+ Thửa đất phải được xác định là không có tranh chấp với các bất động sản liền kề hoặc tranh chấp quyền sử dụng đất nào khác;

+ Phù hợp với nhu cầu của người sử dụng đất này và phù hợp với hạn mức công nhận đất thương mại dịch vụ tại địa phương.

+ Đồng thời phải đảm bảo về phần diện tích tối đa và tối thiểu của loại đất này theo quy định pháp luật hiện hành.

– Trình tự, thủ tục của việc chuyển mục đích sử dụng đất thành đất thương mại dịch vụ:

+ Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất

Người sử dụng đất có mong muốn, nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

+ Bước 2: Nộp hồ sơ và tiếp nhận

Người sử dụng đất nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất nêu trên đến Văn phòng đăng ký đất đai thuộc cơ quan Phòng Tài nguyên và môi trường cấp huyện. Sau khi đã nộp hồ sơ, người tiếp nhận tiến hành trao cho người yêu cầu Phiếu hẹn trả kết quả và chuyển hồ sơ này đến cơ quan chuyên môn.

+ Bước 3: Thẩm tra hồ sơ

Trách nhiệm việc thẩm tra hồ sơ thuộc về cơ quan tài nguyên và môi trường, nội dung thẩm tra gồm: Xác minh nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của người sử dụng đất và xác minh về mặt thực địa của thửa đất;

+ Bước 4: Thông báo về nghĩa vụ tài chính phải thực hiện của người sử dụng đất, sau khi hoàn thành xong nghĩa vụ thuế này người sử dụng đất nộp lại các giấy tờ chứng minh cho cơ quan tài nguyên môi trường;

+ Bước 5: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Phòng tài nguyên môi trường làm văn bản đề trình đến Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, ký tên xác nhận trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất này sau khi chuyển mục đích;

Tiến hành việc cập nhật thông tin, thay đổi cơ sở dữ liệu về đất đai dựa trên phương tiện lưu trữ dữ liệu đồng thời đưa ra thay đổi thông tin trong hồ sơ địa chính cho mình quản lý.

+ Bước 6: Trả kết quả hồ sơ

Tiến hành việc trả kết quả hồ sơ cho người xin chuyển mục đích sử dụng đất cụ thể là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Lưu ý:

– Thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất này được tiến hành đồng thời với các thủ tục chuyển nhượng đất khi mà các nhà đầu tư được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất này từ người đang sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư.

>>> Hướng dẫn thủ tục chuyển đổi mục đích quyền sử dụng đất thành đất thương mại dịch vụ. Liên hệ Luật sư 1900.6174

thu-tuc-chuyen-doi-sang-dat-thuong-mai-dich-vu

Một số câu hỏi liên quan đến đất thương mại dịch vụ là gì

 

Đất dịch vụ có được cấp sổ đỏ?

 

Theo tìm hiểu của Tổng đài pháp Luật, đất thương mại dịch vụ có thể được xây thành nhà và ở hợp pháp nhưng không được cấp sổ đỏ hay sổ hồng. Chính vì thế, người sử dụng đất thương mại dịch vụ này không thể chuyển nhượng hay mua bán đất vì không đảm bảo được các giấy tờ pháp lý theo quy định.

Bên cạnh đó, do mục đích đất này vốn để hỗ trợ chuyển đổi từ sản xuất nông nghiệp sang việc kinh doanh dịch vụ, nhằm đảm bảo cuộc sống nên đất chỉ có thể được cấp sổ đỏ nếu việc đảm bảo các giấy tờ theo quy định và phù hợp với từng quy hoạch tại từng khu vực.

Trong trường hợp người được bồi thường muốn chuyển mục đích đất, quyền sử dụng đất thương mại, dịch vụ sang đất ở hoặc có nhu cầu chuyển đổi chủ sở hữu thì cần làm thủ tục theo đúng quy trình, trình tự pháp luật được quy định căn cứ tại Điều 69 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2013.

Có được mua bán, chuyển nhượng đất thương mại dịch vụ?

Xét căn cứ theo quy định tại Điều 167 Luật Đất đai năm 2013, cá nhân, tổ chức kinh tế, hộ gia đình, hoặc người Việt định cư ở nước ngoài nếu sử dụng đất thương mại, dịch vụ thì được thực hiện các quyền chuyển đổi mục đích sử dụng đất, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, thế chấp,…

Đất dịch vụ thương mại có thể tiến hành mua bán

Như vậy, theo nguyên tắc chung, thì người sử dụng đất thương mại, dịch vụ hoàn toàn có thể tiến hành mua bán đất. Tuy nhiên, trên thực tiễn trong một số trường hợp quyền chuyển nhượng sử dụng đất này có thể bị hạn chế. Cụ thể như sau:

• Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng việc sử dụng đất từ cá nhân, hộ gia đình khác;

• Người nước ngoài được chuyển nhượng do việc sử dụng đất từ cá nhân, hộ gia đình khác hoặc từ nhận tặng cho, thừa kế;

• Các tổ chức kinh tế có thể có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng khi nguồn gốc đất do nhận nhận góp vốn hoặc chuyển nhượng.

>>> Xem thêm: Hợp đồng mua bán đất – Mẫu giấy tờ thỏa thuận mua bán đất viết tay 2022

Trên đây là những giải đáp về đến đất thương mại dịch vụ là gì cùng những vấn đề xoay quanh. Hy vọng qua bài viết với các nội dung nêu trên sẽ giúp bạn nắm rõ được những quy định của pháp luật hiện hành về nội dung pháp lý liên quan đến đất thương mại dịch vụ. Nếu khi tham khảo nội dung, bạn vướng mắc vấn đề gì chưa rõ, đừng ngại ngần, gọi ngay cho Tổng Đài Pháp Luật 1900.6174, để được Luật sư có trình độ chuyên môn cao hỗ trợ giải quyết ngay vấn đề của bạn. Chúng tôi rất hân hạnh được tư vấn và hỗ trợ bạn!