Hai nhà đổi đất cho nhau có được không? Cần điều kiện gì?

Đổi đất cho nhau là một phương án khả thi để giải quyết vấn đề khi nhu cầu sử dụng đất của các bên liên quan không còn phù hợp với thực tế hoặc kế hoạch kinh doanh. Quá trình đổi đất cho nhau yêu cầu sự thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý và thỏa thuận giữa các bên để đảm bảo tính hợp lệ và an toàn cho các bên liên quan. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề trên. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình tìm hiểu, hãy liên hệ với Tổng Đài Pháp Luật chúng tôi qua hotline: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về vấn đề đổi đất. Gọi ngay: 1900.6174

Anh Nhân (Bến Tre) gọi điện tới Tổng đài pháp luật với câu hỏi như sau:
“Tôi là có một khu đất tại Bến Tre để trồng cây ăn quả. Hiện tại, tôi đang cần mở rộng diện tích để phát triển trồng cây sầu riêng. Tuy nhiên, diện tích đất hiện tại của tôi đã không còn đáp ứng được nhu cầu sử dụng. May mắn thay, tôi đã biết được một địa điểm khác trong khu vực có diện tích đất rộng hơn, phù hợp với nhu cầu trồng cây của mình.
Tuy nhiên, diện tích đất mới này đang được sử dụng bởi một gia đình có nhu cầu thay đổi quy hoạch để phát triển xây dựng nhà ở. Họ cũng đang có nhu cầu muốn đổi đất để tìm một vị trí phù hợp hơn cho kế hoạch của mình. Sau khi thảo luận và đàm phán với gia đình này, tôi và gia đình đó đã đạt được thỏa thuận đổi đất cho nhau.
Tuy nhiên tôi không biết đổi đất cho nhau cần những điều kiện gì và thủ tục như thế nào ? Tôi rất mong được phía luật sư tư vấn của tổng đài giải đáp những thắc mắc của tôi”

 

Luật sư trả lời: 

Chào Anh Nhân, Tổng Đài Pháp Luật cảm ơn anh vì đã gửi thắc mắc đến chúng tôi. Sau khi tiếp nhận câu hỏi của Anh Nhân, căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, luật sư của chúng tôi xin được đưa ra câu trả lời cụ thể như sau:

Quy định pháp luật về hợp đồng trao đổi tài sản

 

Theo Điều 455 của Bộ luật dân sự 2015, hợp đồng trao đổi tài sản là một sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó các bên đồng ý trao đổi và chuyển quyền sở hữu đối với tài sản cho nhau. Điều này áp dụng cho mọi loại tài sản, bao gồm cả đất đai.

Quan trọng nhất, hợp đồng trao đổi tài sản phải được lập thành văn bản và có thể cần phải được công chứng, chứng thực hoặc đăng ký tùy thuộc vào quy định của pháp luật. Việc này đảm bảo tính chính xác và pháp lý của giao dịch, đồng thời giúp các bên có cơ sở pháp lý rõ ràng khi cần thiết.

Trong trường hợp một bên trao đổi tài sản mà không có quyền sở hữu hoặc không có sự ủy quyền từ chủ sở hữu, bên kia có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đảm bảo tính hợp pháp và đúng đắn của các giao dịch trao đổi tài sản.

Mỗi bên trong hợp đồng được xem là người bán đối với tài sản họ giao cho bên kia và là người mua đối với tài sản họ nhận về. Các quy định về hợp đồng mua bán từ Điều 430 đến Điều 439, từ Điều 441 đến Điều 449 và Điều 454 của Bộ luật dân sự cũng được áp dụng cho hợp đồng trao đổi tài sản, giúp đảm bảo tính rõ ràng và minh bạch trong các giao dịch này.

Tóm lại, để đảm bảo tính pháp lý và hợp lệ của giao dịch trao đổi tài sản, chúng tôi khuyên bạn nên lập một hợp đồng trao đổi tài sản có công chứng, kèm theo việc thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý cần thiết, như sang tên tài sản, để đảm bảo quyền lợi của cả hai bên được bảo vệ theo đúng quy định của pháp luật.

Đổi đất cho nhau cần điều kiện gì?

 

Theo quy định tại Điều 188 của Luật Đất đai 2013, việc chuyển đổi quyền sử dụng đất phải tuân thủ các điều kiện sau:

  1. Có giấy chứng nhận: Người sử dụng đất phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ khi có các trường hợp được miễn khỏi yêu cầu này, như quy định tại khoản 3 của Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế đất theo quy định tại khoản 1 của Điều 168 trong Luật Đất đai.
  2. Đất không có tranh chấp: Đất phải không có tranh chấp để đảm bảo tính pháp lý và quyền lợi của các bên.
  3. Quyền sử dụng đất không bị kê biên: Để đảm bảo thi hành án, quyền sử dụng đất không được kê biên.
  4. Trong thời hạn sử dụng đất: Việc chuyển đổi phải diễn ra trong thời hạn sử dụng đất đã được quy định.

Ngoài ra, người sử dụng đất còn phải tuân thủ các điều kiện khác theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật Đất đai 2013, để đảm bảo tính hợp pháp và quyền lợi của các bên.

Quá trình chuyển đổi quyền sử dụng đất phải được thực hiện thông qua việc đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và sẽ có hiệu lực từ thời điểm được ghi nhận vào sổ địa chính.

Hợp đồng hoán đổi quyền sử dụng đất là một thỏa thuận giữa các bên, trong đó người sử dụng đất chuyển quyền sử dụng đất cho bên kia, và bên kia sẽ thực hiện quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất.

Cần lưu ý rằng đổi đất chỉ áp dụng cho đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn giữa các hộ gia đình hoặc cá nhân. Đối với các loại đất phi nông nghiệp, không được phép đổi đất cho nhau; thay vào đó, các hộ gia đình hoặc cá nhân cần phải thực hiện tặng hoặc chuyển nhượng đất cho nhau.

Mục đích chính của việc đổi đất là để tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất nông nghiệp, nhằm phát triển kinh tế và cải thiện điều kiện sống của cộng đồng nông dân.

doi-dat-cho-nhau-1

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về điều kiện đổi đất. Gọi ngay: 1900.6174

Đổi đất cho nhau cần hồ sơ gì?

 

Đây là các giấy tờ cần có trong hồ sơ chuyển đổi đất nông nghiệp cho nhau theo quy định của Thông tư 24/2014/TT-BTNMT:

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 của Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính, việc chuyển đổi đất nông nghiệp cho nhau yêu cầu các tài liệu sau:

  1. Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận: Mỗi hộ gia đình hoặc cá nhân cần nộp một đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận, theo mẫu số 10/ĐK, để yêu cầu chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp.
  2. Bản gốc Giấy chứng nhận hoặc bản sao hợp đồng thế chấp: Trong trường hợp đất đang thế chấp tại tổ chức tín dụng, cần có bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao hợp đồng thế chấp để xác nhận quyền sử dụng đất.
  3. Văn bản thỏa thuận về chuyển đổi quyền sử dụng đất: Một văn bản thỏa thuận cần được lập ra để ghi nhận sự đồng ý của cả hai bên về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp.
  4. Phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất: Phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp cần được phê duyệt bởi Ủy ban nhân dân cấp xã và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Đây là bước quan trọng để đảm bảo tính khả thi và pháp lý của quá trình chuyển đổi.
  5. Biên bản giao nhận ruộng đất: Trong trường hợp thực hiện phương án “dồn điền đổi thửa”, cần có biên bản giao nhận ruộng đất để ghi nhận việc chuyển đổi và sự đồng ý của cả hai bên.

Các tài liệu này cùng nhau tạo nên một hồ sơ đầy đủ và chính xác, đảm bảo tính hợp lệ và pháp lý của quá trình chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp. Quá trình này thường phải tuân thủ các quy định và thủ tục phức tạp để đảm bảo quyền lợi của cả hai bên và tuân thủ đúng quy định của pháp luật.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về hồ sơ cần chuẩn bị để đổi đất. Gọi ngay: 1900.6174

Mẫu đơn đổi đất cho nhau

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG TRAO ĐỔI TÀI SẢN

(Về việc đổi đất giữa hai gia đình)

Tại Văn phòng Công chứng ……. Trước mặt Công chứng viên ký tên dưới đây, chúng tôi gồm có:

Bên A:…………………………………………..

Ông (Bà):……………………………………….

Sinh ngày:…/…/……

Chứng minh nhân dân số: ……………….cấp ngày ……………..tại…………

Hộ khẩu thường trú (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):…………………………………………………

Bên B:…………………………………………..

Ông (Bà):……………………………………….

Sinh ngày:…/…/……

Chứng minh nhân dân số: ……………….cấp ngày ……………..tại…………

Hộ khẩu thường trú (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):…………………………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện việc trao đổi tài sản với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN TRAO ĐỔI

1.Tài sản trao đổi thuộc quyền sở hữu của bên A (Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản trao đổi và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của bên A đối với tài sản trao đổi) : ..…………

Giá trị tài sản nêu trên do hai bên thỏa thuận là:………(bằng chữ)……………

2.Tài sản trao đổi thuộc quyền sở hữu của bên B (Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản trao đổi và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của bên B đối với tài sản trao đổi): ……………..

Giá trị tài sản nêu trên do hai bên thỏa thuận là:………(bằng chữ)……………

3.Chênh lệch về giá trị giữa hai tài sản trao đổi nêu trên là: …………………. (bằng chữ)………………………………………..

ĐIỀU 2: PHƯƠNG THỨC TRAO ĐỔI TÀI SẢN

Tài sản được trao đổi theo phương thức do các bên thỏa thuận, nếu không có thỏa thuận thì tài sản được trao đổi một lần và trực tiếp cho bên kia.

ĐIỀU 3:PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN GIÁ TRỊ CHÊNH LỆCH

Bên ……. trả cho bên …… khoản chênh lệch về giá trị giữa hai tài sản trao đổi nêu tại Điều 1. Việc thanh toán khoản chênh lệch về giá trị được thực hiện theo phương thức (do các bên thỏa thuận):…………………………………….

ĐIỀU 4: QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI TÀI SẢN TRAO ĐỔI

Quyền sở hữu đối với tài sản trao đổi được chuyển cho mỗi bên kể từ thời điểm bên đó nhận tài sản trao đổi hoặc sau khi thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản đó (Nếu không có thỏa thuận khác hoặc pháp luật không có quy định khác).

ĐIỀU 5:VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Thuế và lệ phí công chứng liên quan đến việc trao đổi tài sản theo Hợp đồng này do bên ….. chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1.Bảo quản, giữ gìn tài sản trong thời gian chưa giao tài sản;

2.Những thông tin về nhân thân, về tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

3.Tài sản trao đổi không có tranh chấp và không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo pháp luật;

4.Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản trao đổi cùng giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;

5.Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

6.Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

7.Các cam đoan khác: …

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

1.Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

2.Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.

3.Hợp đồng này có hiệu lực kể từ……………………………………………..

Bên A

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Bên B

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

doi-dat-cho-nhau-2

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về mẫu đơn đổi đất mới nhất 2023. Gọi ngay: 1900.6174

Thủ tục đổi đất cho nhau

 

Trình tự thực hiện thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp cho nhau theo quy định của Điều 78 trong Nghị định 43/2014/NĐ-CP là một quy trình cụ thể và phức tạp, gồm các bước sau đây:

Bước 1: Lập văn bản chuyển đổi quyền sử dụng đất: Hộ gia đình hoặc cá nhân sử dụng đất nông nghiệp thỏa thuận với nhau thông qua văn bản về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp. Đây là bước quan trọng để ghi nhận sự đồng ý của các bên và các điều khoản cụ thể của thỏa thuận.

Bước 2: Lập phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất: Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ lập phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp cho toàn xã, phường, thị trấn và gửi phương án này đến Phòng Tài nguyên và Môi trường để thẩm tra và phê duyệt.

Bước 3: Thẩm tra và phê duyệt phương án: Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ thẩm tra phương án và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Sau đó, Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ tổ chức cho các hộ gia đình, cá nhân thực hiện chuyển đổi đất theo phương án đã được duyệt.

Bước 4: Nộp hồ sơ xin cấp đổi sổ đỏ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ xin cấp đổi sổ đỏ tại chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thuộc Ủy ban nhân dân huyện.

Bước 5: Thực hiện công việc tại văn phòng đăng ký đất đai: Văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ, xác nhận nội dung thay đổi vào đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận. Sau đó, họ sẽ lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thực hiện các công việc khác như lập hoặc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và tổ chức trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất.

Bước 6: Nhận kết quả: Người sử dụng đất sẽ đến nhận kết quả theo giấy hẹn đã được sắp xếp trước đó. Đây là bước cuối cùng trong quy trình chuyển đổi đất nông nghiệp và đánh dấu việc hoàn tất thủ tục chuyển đổi.

Lưu ý rằng các thủ tục có thể khác nhau tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể và yêu cầu của cơ quan chức năng.

>>>Xem thêm: Trường hợp tặng cho đất được miễn thuế? Ví dụ minh họa?

Đổi đất cho nhau có mất thuế thu nhập cá nhân không?

 

Việc chuyển đổi nhà đất giữa các bên có thể gây ra một số khoản thuế thu nhập cá nhân tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Dưới đây là một số quy định liên quan và mức thuế có thể áp dụng:

  1. Quy định chung về chuyển nhượng nhà đất: Luật Đất đai năm 2013 quy định rằng chuyển nhượng nhà đất bao gồm mua bán, cho thuê, ký gửi, đặt cọc, quyền sử dụng đất, và nhiều loại giao dịch khác. Tuy nhiên, theo Điều 202 của Luật Thuế Thu nhập Cá nhân, thu nhập từ việc chuyển nhượng nhà đất sau 02 năm kể từ ngày có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất mới được cấp sẽ phải chịu thuế thu nhập cá nhân với mức thuế là 2% trên tổng giá trị giao dịch.
  2. Chuyển nhượng nhà đất trong gia đình: Nghị định 140/2018/NĐ-CP quy định rằng việc chuyển nhượng nhà đất giữa các thành viên trong gia đình như vợ chồng, cha mẹ, con cái, anh chị em ruột sẽ được miễn thuế.
  3. Chuyển nhượng nhà đất theo di chúc: Theo Luật di trúc năm 2014, việc chuyển nhượng nhà đất theo di chúc cũng được miễn thuế thu nhập cá nhân.

Nếu bạn quan tâm đến việc chuyển nhượng nhà đất và muốn hiểu rõ hơn về mức thuế thu nhập cá nhân có thể áp dụng trong trường hợp của mình, bạn nên tham khảo thông tin cụ thể và tìm hiểu thêm từ các cơ quan chức năng hoặc tìm kiếm sự tư vấn từ chuyên gia pháp lý. Điều này sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan và quyết định đúng đắn nhất cho tình huống của mình.

doi-dat-cho-nhau-3

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về vấn đề thuế thu nhập cá nhân khi đổi đất. Gọi ngay: 1900.6174

Đổi đất cho nhau thì hợp đồng có bắt buộc phải công chứng không?

 

Trái ngược với hợp đồng chuyển nhượng, tặng quyền sử dụng đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp không yêu cầu phải được công chứng, chứng thực. Điều này được quy định rõ trong điểm b, khoản 3 của Điều 167 Luật Đất đai 2013 như sau:

“3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;”

Tức là, các hợp đồng như cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, cũng như hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp không buộc phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp các bên tham gia giao dịch là các tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản, khi đó yêu cầu công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.

>>>Xem thêm: Trường hợp tặng cho đất được miễn thuế? Ví dụ minh họa?

Lệ phí hoán đổi đất cho nhau?

 

Khi thực hiện hoán đổi đất đai, người sử dụng đất cần tuân thủ các quy định về việc nộp thuế, phí, và lệ phí theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, có một số trường hợp được miễn trừ khỏi việc nộp các khoản phí này.

Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp, do được Nhà nước giao đất, hoặc do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, hoặc được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác, chỉ được phép chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác với mục đích thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. Trong trường hợp này, họ không cần phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và cũng không phải nộp lệ phí trước bạ.

Tuy nhiên, để được hưởng quyền lợi này, các hộ gia đình, cá nhân cần tuân thủ các điều kiện và quy định cụ thể của pháp luật về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp, bao gồm việc thực hiện các thủ tục và điều kiện liên quan đến quyền sử dụng đất theo quy định của cơ quan chức năng.

Ngoài những nội dung tư vấn về đổi đất cho nhau trong bài viết trên, nếu bạn có bất kỳ nội dung nào chưa rõ cần được giải đáp đừng ngần ngại nhấc điện thoại lên và gọi điện ngay cho luật sư của Tổng Đài Pháp Luật qua điện thoại 1900.6174 để được tư vấn miễn phí.

 

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  19006174